Báo cáo Bản thuyết minh tài chính của công ty cổ phần du lịch và thương mại Vinpearl

CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI VINPEARL Địa chỉ: Đảo Hòn Tre – Phường Vĩnh Nguyên – Thành phố Nha Trang Tel: + 84 58 590611 - Fax: + 84 58 690613 www.vinpearlland.com BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP GIỮA NIÊN ĐỘ Quý I năm 2008 I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1. Hình thức sở hữu vốn Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Vinpearl là Công ty cổ phần được thành lập trên cơ sở chuyển đổi Công ty TNHH Du lịch và Thương mại Hòn Tre thành Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Vinpearl theo Nghị quyết của Hội đồng thành viên Công ty TNHH Du lịch và Thương mại Hòn Tre ngày 28/06/2006. 2. Ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Vinpearl hoạt động kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 3703000217 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa cấp đăng ký lần đầu vào ngày 26 tháng 7 năm 2006 và đăng ký thay đổi như sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Ngày đăng ký thay đổi Số 3703000217 – Đăng ký thay đổi lần thứ 1 Ngày 14 tháng 9 năm 2006 Số 3703000217 – Đăng ký thay đổi lần thứ 2 Ngày 26 tháng 4 năm 2007 Số 3703000217 – Đăng ký thay đổi lần thứ 3 Ngày 04 tháng 5 năm 2007 Số 3703000217 – Đăng ký thay đổi lần thứ 4 Ngày 22 tháng 8 năm 2007 Số 3703000217 – Đăng ký thay đổi lần thứ 5 Ngày 25 tháng 9 năm 2007 Số 3703000217 – Đăng ký thay đổi lần thứ 6 Ngày 05 tháng 11 năm 2007 Số 3703000217 – Đăng ký thay đổi lần thứ 7 Ngày 25 tháng 12 năm 2007 Ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đăng ký thay đổi lần thứ 7 bao gồm: Kinh doanh du lịch sinh thái, làng du lịch, nhà hàng ăn uống; Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa; Hoạt động biểu diễn nghệ thuật, kinh doanh vũ trường, kinh doanh dịch vụ trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, hoạt động vui chơi giải trí khác; Kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí thể thao: tennis, leo núi, lướt dù trên biển, canô, thuyền buồm, thuyền chèo, lướt ván, môtô trượt nước; Chiếu phim điện ảnh và phim video; Dịch vụ giặt, là; Dịch vụ chăm sóc sắc đẹp (không gây chảy máu); Kinh doanh bất động sản, cho thuê nhà có trang bị kỹ thuật đặc biệt; Vận tải hành khách đường bộ và đường thủy; Mua bán thực phẩm tươi sống và chế biến, bia rượu, thuốc lá điếu sản xuất trong nước, bán hàng lưu niệm và hàng bách hóa cho khách du lịch; Mua bán vật tư ngành in, bao bì đóng gói thực phẩm; Môi giới thương mại; Nuôi trồng thủy sản; Trồng rừng; Sản xuất PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 11 hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống; Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp; Kinh doanh vận tải hành khách bằng cáp treo; Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy; Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.

pdf21 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3104 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Bản thuyết minh tài chính của công ty cổ phần du lịch và thương mại Vinpearl, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 10 CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI VINPEARL Địa chỉ: Đảo Hòn Tre – Phường Vĩnh Nguyên – Thành phố Nha Trang Tel: + 84 58 590611 - Fax: + 84 58 690613 www.vinpearlland.com BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP GIỮA NIÊN ĐỘ Quý I năm 2008 I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1. Hình thức sở hữu vốn Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Vinpearl là Công ty cổ phần được thành lập trên cơ sở chuyển đổi Công ty TNHH Du lịch và Thương mại Hòn Tre thành Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Vinpearl theo Nghị quyết của Hội đồng thành viên Công ty TNHH Du lịch và Thương mại Hòn Tre ngày 28/06/2006. 2. Ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Vinpearl hoạt động kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 3703000217 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa cấp đăng ký lần đầu vào ngày 26 tháng 7 năm 2006 và đăng ký thay đổi như sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Ngày đăng ký thay đổi Số 3703000217 – Đăng ký thay đổi lần thứ 1 Ngày 14 tháng 9 năm 2006 Số 3703000217 – Đăng ký thay đổi lần thứ 2 Ngày 26 tháng 4 năm 2007 Số 3703000217 – Đăng ký thay đổi lần thứ 3 Ngày 04 tháng 5 năm 2007 Số 3703000217 – Đăng ký thay đổi lần thứ 4 Ngày 22 tháng 8 năm 2007 Số 3703000217 – Đăng ký thay đổi lần thứ 5 Ngày 25 tháng 9 năm 2007 Số 3703000217 – Đăng ký thay đổi lần thứ 6 Ngày 05 tháng 11 năm 2007 Số 3703000217 – Đăng ký thay đổi lần thứ 7 Ngày 25 tháng 12 năm 2007 Ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đăng ký thay đổi lần thứ 7 bao gồm: Kinh doanh du lịch sinh thái, làng du lịch, nhà hàng ăn uống; Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa; Hoạt động biểu diễn nghệ thuật, kinh doanh vũ trường, kinh doanh dịch vụ trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, hoạt động vui chơi giải trí khác; Kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí thể thao: tennis, leo núi, lướt dù trên biển, canô, thuyền buồm, thuyền chèo, lướt ván, môtô trượt nước; Chiếu phim điện ảnh và phim video; Dịch vụ giặt, là; Dịch vụ chăm sóc sắc đẹp (không gây chảy máu); Kinh doanh bất động sản, cho thuê nhà có trang bị kỹ thuật đặc biệt; Vận tải hành khách đường bộ và đường thủy; Mua bán thực phẩm tươi sống và chế biến, bia rượu, thuốc lá điếu sản xuất trong nước, bán hàng lưu niệm và hàng bách hóa cho khách du lịch; Mua bán vật tư ngành in, bao bì đóng gói thực phẩm; Môi giới thương mại; Nuôi trồng thủy sản; Trồng rừng; Sản xuất PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 11 hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống; Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp; Kinh doanh vận tải hành khách bằng cáp treo; Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy; Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 12 II. NHỮNG ẢNH HƯỞNG QUAN TRỌNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG KỲ TÀI CHÍNH TỪ NGÀY 01/01/2008 ĐẾN NGÀY 31/03/2008. - Năm 2008 là năm thứ 5 Công ty đưa dự án đầu tư giai đoạn 1 đi vào hoạt động. - Kể từ 31/01/2008, Công ty chính thức đưa Công trình Thủy cung vào hoạt động. - Kể từ 31/12/2007, Công ty chính thức đưa khách sạn 5 sao H1 với công suất 250 phòng sau khi đã được nâng cấp chính thức đi vào hoạt động. - Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Công ty tiếp tục đầu tư giai đoạn 2 của dự án. III. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG 1. Chế độ kế toán và Chuẩn mực kế toán áp dụng Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam. Báo cáo tài chính của Công ty được trình bày phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. 2. Hình thức kế toán áp dụng Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung. Công việc ghi sổ kế toán được thực hiện trên phần mềm trên máy vi tính. 3. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND). 4. Cơ sở lập báo cáo tài chính Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc và được tổng hợp từ báo cáo của Văn phòng Công ty, Khách sạn và Công viên giải trí Vinpearl. 5. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Ban Tổng Giám đốc Công ty đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập các Báo cáo tài chính tổng hợp cho kỳ tài chính từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/03/2008. IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG 1. Tiền và tương đương tiền Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi. 2. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ. Dự phòng phải thu khó đòi được lập dựa vào đánh giá về khả năng thu hồi của từng khoản nợ. 3. Hàng tồn kho Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 13 Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. 4. Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ. Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ. Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau: Số năm Nhà cửa, vật kiến trúc 30-40 Các công trình kiến trúc khác 10-20 Máy móc và thiết bị 08-15 Phương tiện vận tải 06-12 Thiết bị truyền dẫn 25 Thiết bị, dụng cụ quản lý 04-08 Tài sản cố định khác 08 – 15 5. Tài sản thuê hoạt động Thuê tài sản được phân loại là thuê hoạt động nếu phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuộc về người cho thuê. Chi phí thuê hoạt động được phản ánh vào chi phí theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán tiền thuê. 6. Bất động sản đầu tư Bất động sản đầu tư là quyền sử dụng đất, nhà, một phần của nhà hoặc cơ sở hạ tầng thuộc sở hữu của Công ty được sử dụng nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá. Nguyên giá của bất động sản đầu tư là toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản đưa ra để trao đổi nhằm có được bất động sản đầu tư tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hoàn thành. Các chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư phát sinh sau ghi nhận ban đầu được ghi nhận là chi phí trong kỳ, trừ khi chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho bất động sản đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng nguyên giá. PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 14 Khi bất động sản đầu tư được bán, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh đều được hạch toán vào thu nhập hay chi phí trong kỳ. Bất động sản đầu tư được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Số năm khấu hao của bất động sản đầu tư được công bố tại thuyết minh số IV.4. 7. Tài sản cố định vô hình Quyền sử dụng đất - Quyền sử dụng đất lâu dài: Là toàn bộ các chi phí thực tế Công ty đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ... Quyền sử dụng đất lâu dài không tính khấu hao. - Quyền sử dụng đất có thời hạn: Bao gồm tiền đền bù giải tỏa, tiền thuê đất trong thời hạn 50 năm mà Công ty trả một lần và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Quyền sử dụng đất này được khấu hao theo thời hạn thuê đất còn lại tính từ khi đưa dự án đi vào hoạt động (từ 45 đến 48 năm). Phần mềm phục vụ quản lý Phần mềm máy tính là toàn bộ các chi phí mà Công ty đã chi ra tính đến thời điểm đưa phần mềm vào sử dụng. Phần mềm máy vi tính được khấu hao từ 4 năm đến 8 năm. 8. Chi phí đi vay Chi phí đi vay được vốn hóa khi có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có một thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc bán. Các chi phí đi vay khác được ghi nhận vào chi phí trong kỳ. Đối với các khoản vốn vay chung trong đó có sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì chi phí đi vay vốn hóa được xác định theo tỷ lệ vốn hóa đối với chi phí lũy kế bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sản xuất tài sản đó. Tỷ lệ vốn hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền của các khoản vay chưa trả trong kỳ, ngoại trừ các khoản vay riêng biệt phục vụ cho mục đích hình thành một tài sản cụ thể. 9. Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản Toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản được ghi nhận theo thực tế phát sinh và phù hợp với tiến độ thực hiện đã được nghiệm thu và khối lượng quyết toán đã được hai bên chấp nhận. Đối với các hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng và quyết toán khối lượng đã được hai bên chấp nhận, chi phí đầu tư được kết chuyển phù hợp vào các đối tượng có liên quan. Giá trị quyết toán khối lượng của các hạng mục xây dựng còn dở dang hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được hai bên chấp nhận chưa được ghi nhận vào báo cáo tài chính, chi phí đầu tư xây dựng đã được ghi nhận vào báo cáo tài chính liên quan đến các hạng mục này được thể hiện ở chỉ tiêu Chi phí xây dựng cơ bản dở dang của Báo cáo tài chính tổng hợp. 10. Đầu tư tài chính Các khoản đầu tư vào chứng khoán, công ty con, công ty liên kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và đầu tư khác được ghi nhận theo giá gốc. PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 15 Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập cho từng loại chứng khoán được mua bán trên thị trường và có giá thị trường giảm so với giá đang hạch toán trên sổ sách. Dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư vào các tổ chức kinh tế khác được trích lập khi các tổ chức kinh tế này bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi đầu tư) với mức trích lập tương ứng với tỷ lệ góp vốn của Công ty trong các tổ chức kinh tế này. Khi thanh lý một khoản đầu tư, phần chênh lệch giữa giá trị thanh lý thuần và giá trị ghi sổ được hạch toán vào thu nhập hoặc chi phí trong kỳ. 11. Chi phí trả trước dài hạn Chi phí chuẩn bị kinh doanh Bao gồm các chi phí: - Chi phí đào tạo nhân viên và tiền lương của chuyên gia, nhân viên trong giai đoạn trước khi dự án chính thức đi vào hoạt động; - Chi phí trả cho nhà điều hành quản lý về cung cấp dịch vụ giai đoạn trước khi hoạt động; - Chi phí tư vấn, quảng cáo, tiếp thị; - Các chi phí cần thiết khác chuẩn bị cho dự án chính thức đi vào hoạt động. Các chi phí này được phân bổ từ 1 đến 3 năm kể từ khi dự án chính thức đi vào hoạt động kinh doanh. Công cụ, dụng cụ Các công cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng được phân bổ vào chi phí trong kỳ theo phương pháp đường thẳng với thời gian phân bổ từ 24 tháng đến 60 tháng. Chi phí sửa chữa tài sản Chi phí sửa chữa tài sản được phân bổ theo phương pháp đường thẳng với thời gian phân bổ từ 24 đến 48 tháng. Chi phí bảo hiểm Chi phí bảo hiểm được phân bổ theo thời gian bảo hiểm của hợp đồng. Các chi phí khác Các chi phí khác được phân bổ theo phương pháp đường thẳng với thời gian phân bổ không quá 36 tháng. 12. Các khoản phải trả thương mại và phải trả khác Các khoản phải trả thương mại và các khoản phải trả khác được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ. 13. Chi phí phải trả Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hóa, dịch vụ đã sử dụng trong kỳ. 14. Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được dùng để chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc. Mức trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo quy định tại Thông tư số 82/2003/TT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Bộ Tài chính và được hạch toán vào chi phí trong năm. Trường hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc trong kỳ thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí. PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 16 15. Các khoản dự phòng phải trả Một khoản dự phòng được ghi nhận khi Công ty có nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ dẫn đến nhiều khả năng là cần chuyển giao các lợi ích kinh tế trong tương lai để thanh toán nghĩa vụ đó. Nếu ảnh hưởng của thời gian là trọng yếu, dự phòng sẽ được xác định bằng cách chiết khấu số tiền phải bỏ ra trong tương lai để thanh toán nghĩa vụ nợ. Tỷ lệ chiết khấu được sử dụng là tỷ lệ chiết khấu trước thuế và phản ánh rõ những ước tính trên thị trường hiện tại về giá trị thời gian của tiền và những rủi ro cụ thể của khoản nợ đó. 16. Vốn cổ phần Vốn cổ phần ưu đãi Vốn cổ phần ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu trong trường hợp vốn không phải hoàn trả và việc chia cổ tức là không bắt buộc. Các khoản chia cổ tức được ghi nhận như là các khoản phân phối từ vốn chủ sở hữu. Vốn cổ phần ưu đãi được phân loại là nợ phải trả nếu vốn phải được hoàn trả vào một thời điểm cụ thể hoặc tùy theo lực chọn của cổ đông hoặc việc chia cổ tức là bắt buộc. Cổ tức trả cho các cổ phiếu ưu đãi này được ghi nhận trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như là chi phí tiền lãi. Cổ phiếu mua lại Khi cổ phần trong vốn chủ sở hữu được mua lại, khoản tiền trả bao gồm cả các chi phí liên quan đến giao dịch được ghi nhận như là một thay đổi trong vốn chủ sở hữu. Các cổ phần mua lại được phân loại là các cổ phiếu ngân quỹ và được phản ánh là một khoản giảm trừ trong vốn chủ sở hữu. Cổ tức Các cổ tức trả cho các cổ phiếu ưu đãi phải hoàn trả đuợc ghi nhận là một khoản nợ phải trả trên cơ sở dồn tích. Các cổ tức khác được ghi nhận là nợ phải trả trong kỳ cổ tức được công bố. 17. Thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế. Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm kể từ năm có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% trong 7 năm tiếp theo (theo giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 2498/UB do Chủ tịch Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Khánh Hòa cấp ngày 26/11/2004). Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ với thuế suất áp dụng tại ngày cuối kỳ. Thu nhập chịu thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán cũng như điều chỉnh các khoản thu nhập và chi phí không phải chịu thuế hay không được khấu trừ. Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp hoặc sẽ được hoàn lại do chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả cho mục đích Báo cáo tài chính và các giá trị dùng cho mục đích thuế. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ này. PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 17 Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xem xét lại vào ngày kết thúc năm tài chính và sẽ được ghi giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán dựa trên các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừ khi liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu khi đó thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu. 18. Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được qui đổi theo tỷ giá tại ngày cuối kỳ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cuối kỳ được ghi nhận vào thu nhập hoặc chi phí trong kỳ. Tỷ giá sử dụng để quy đổi lập báo cáo tài chính: - Ngày 31/12/2007 16.091 VND/USD - Ngày 31/03/2008 15.960 VND/USD 19. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Khi bán hàng hóa, thành phẩm doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở hữu hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua và không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại. Khi cung cấp dịch vụ, doanh thu được ghi nhận khi không còn những yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo. Doanh thu cho thuê hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán. Doanh thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản trên đất được ghi nhận khi khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sử dụng đất và tài sản trên đất được được chuyển giao cho người mua. Tiền lãi được ghi nhận khi Công ty có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch và doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ. 20. Bên liên quan Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động. Các bên có liên quan với Công ty được trình bày ở thuyết minh số VIII.3. PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 18 V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TỔNG HỢP 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 31/03/2008 01/01/2008 Tiền mặt 3.397.701.189 1.450.298.372 Tiền gửi ngân hàng 72.441.411.072 113.809.986.786 Tiền đang chuyển 626.581.861 2.001.835.613 Cộng 76.462.694.122 117.262.120.771 2. Các khoản đầu tư ngắn hạn Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư ngắn hạn trong năm như sau: 31/03/2008 01/01/2008 Báo Thanh niên (cho vay) 32.500.000.000 - Công ty Cổ Phần Du lịch Việt Nam tại Tp.HCM (cho vay thời hạn 3 tháng, lãi suất 0,85%/tháng) 16.500.000.000 20.500.000.000 Bà Phạm Hồng Linh (cho vay thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng) 7.436.377.917 7.436.377.917 Ông Nguyễn Quốc Thành (cho vay thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng) 20.000.000.000 40.000.000.000 Cộng 76.436.377.917 67.936.377.917 3. Phải thu của khách hàng 31/03/2008 01/01/2008 Số tiền còn phải thu của khách hàng về cung cấp dịch vụ khách sạn, du lịch, vui chơi giải trí và dịch vụ khác tại Khu du lịch Vinpearl Land 16.307.390.613 9.714.100.383 Cộng 16.307.390.613 9.714.100.383 4. Trả trước cho người bán 31/03/2008 01/01/2008 Số tiền trả trước cho các nhà thầu xây dựng và các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động của Công ty 25.424.818.966 42.925.719.984 Cộng 25.424.818.966 42.925.719.984 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 19 5. Các khoản phải thu khác 31/03/2008 01/01/2008 Công ty TNHH Xây dựng - Thương mại Kim Đô Thành (*) 5.833.804.111 5.833.804.111 Công ty Cổ Phần Du lịch Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh – Lãi cho vay 274.691.300 348.500.000 Ông Nguyễn Quốc Thành – Lãi cho vay 2.173.333.333 1.063.333.333 Bà Phạm Hồng Linh - Lãi cho vay 825.570.200 600.000.000 Ứng vốn cho UBND tỉnh Khánh Hòa để thực hiện Công trình điều chỉnh tuyến đường vòng Núi Chụt 2.200.000.000 2.200.000.000 Thuế GTGT đầu vào chờ kê khai - 113.167.281 Các khoản khác 1.470.588.308 720.427.173 Cộng 12.777.987.252 10.879.231.898 (*): Khoản phải thu của Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Kim Đô Thành về quyết toán hợp đồng thi công hệ thống móng trụ cáp treo. Để bảo đảm thu hồi số tiền này, Công ty đã nhận thế chấp 01 máy khoan, quyền sử dụng đất và tài sản trên đất tại Thành phố Hồ Chí Minh. 6. Hàng tồn kho 31/03/2008 01/01/2008 Nguyên liệu, vật liệu 7.510.910.719 7.322.195.789 Công cụ, dụng cụ 2.258.749.360 2.321.644.958 Hàng hóa 1.421.482.296 1.477.165.059 CP sản xuất kinh doanh dỡ dang 41.503.688 - Cộng 11.232.646.063 11.121.005.806 7. Tài sản ngắn hạn khác 31/03/2008 01/01/2008 Tạm ứng của cán bộ công nhân viên 4.893.720.866 2.198.007.993 Các khoản ký quỹ, ký cược 14.500.000 14.500.000 Tài sản thiếu hụt chờ xử lý 7.365.516 6.000.000 Cộng 4.915.586.382 2.218.507.993 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI VINPEARL Địa chỉ: Đảo Hòn Tre – Phường Vĩnh Nguyên – Thành phố Nha Trang BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP GIỮA NIÊN ĐỘ Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính tổng hợp giữa niên độ (tiếp theo) Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 19 8. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình Nhà xưởng, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn Thiết bị quản lý Vườn cây cảnh và súc vật Tài sản khác Tổng cộng Nguyên giá Số đầu kỳ 742.611.502.547 344,617,991,169 73.257.017.586 6.153.573.840 12.600.028.256 11.483.963.014 1,190,724,076,412 Đầu tư hoàn thành 76.218.472.426 40,949,211,298 2.651.037.191 232.284.772 38.168.996 738.023.819 120,827,198,502 Phân loại lại - - - - - - - Thanh lý - - - - - - - Số cuối kỳ 818.829.974.973 385,567,202,467 75.908.054.777 6.385.858.612 12.638.197.252 12.221.986.833 1,311,551,274,914 Giá trị hao mòn Số đầu kỳ 33.659.978.479 37,054,186,730 7.173.704.501 3.035.193.649 3.915.835.483 1.043.405.313 85,882,304,155 Khấu hao trong năm 5.278.202.954 6,906,549,311 1.228.900.337 271.798.307 397.847.893 344.520.699 14,427,819,502 Phân loại lại - - - - - - - Thanh lý - - - - - - - Số cuối kỳ 38.938.181.433 43,960,736,041 8.402.604.838 3.306.991.956 4.313.683.376 1.387.926.012 100,310,123,657 Giá trị còn lại - 01/01/2008 708.951.524.068 307,563,804,439 66.083.313.085 3.118.380.191 8.684.192.773 10.440.557.701 1,104,841,772,257 Số cuối kỳ 779.891.793.540 341,606,466,426 67.505.449.939 3.078.866.656 8.324.513.876 10.834.060.821 1,211,241,151,257 Tài sản cố định đã được thế chấp để đảm bảo cho các khoản vay của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Khánh Hòa (xem thuyết minh số V.24). PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI VINPEARL Địa chỉ: Đảo Hòn Tre – Phường Vĩnh Nguyên – Thành phố Nha Trang BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP GIỮA NIÊN ĐỘ Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính tổng hợp giữa niên độ (tiếp theo) Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 20 9. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình Quyền sử dụng đất lâu dài Quyền sử dụng đất có thời hạn Phần mềm quản lý Tổng cộng Nguyên giá Số đầu kỳ 6.222.084.800 59.280.547.533 3.120.039.335 68.622.671.668 Đầu tư trong năm 23.585.708.100 632.048.300 44.954.589 24.262.710.989 Chuyển sang bất động sản đầu tư - Số cuối kỳ 29.807.792.900 59.912.595.833 3.164.993.924 92.885.382.657 Giá trị hao mòn Số đầu kỳ - 1.804.781.825 968.835.086 2.773.616.911 Trích khấu hao 317.389.653 122.707.215 440.096.868 Số cuối kỳ - 2.122.171.478 1.091.542.301 3.213.713.779 Giá trị còn lại Số đầu kỳ 6.222.084.800 57.475.765.708 2.151.204.249 65.849.054.757 Số cuối kỳ 29.807.792.900 57.790.424.355 2.073.451.623 89.671.668.878 Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất đã được thế chấp để đảm bảo cho các khoản vay dài hạn của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Khánh Hòa (xem thuyết minh số V.24). 10. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Chi tiết chi phí xây dựng dở dang như sau : 31/03/2008 01/01/2008 Khu Biệt thự và sân golf Vinpearl 40.999.013.539 60.525.010.628 Khu Thủy cung - 64.813.359.898 Khu Du lịch sinh thái Bãi Sỏi 8.129.276.016 7.205.183.213 Khu biểu diễn cá heo 5.876.025.668 4.750.593.432 Nâng cấp Khách sạn H1 - 3.579.042.698 Các hạng mục khác 10.799.253.097 6.057.203.812 Chi phí chung chờ phân bổ cho các hạng mục (*) - 1.148.349.663 Cộng 65.803.568.320 148.078.743.344 (*) Bao gồm các chi phí: lãi vay vốn đầu tư, chi phí quản lý dự án, chi phí nhiên liệu chạy máy phát điện cho công trường, láng trại, thuê thiết bị, vật liệu xây dựng xuất dùng chung cho nhiều hạng mục công trình.... Chi phí này được phân bổ cho các hạng mục đầu tư khi hoàn thành. PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 21 11. Bất động sản đầu tư Giá trị quyền sử dụng đất Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Tài sản khác Tổng cộng 1. Nguyên giá § Số đầu kỳ - 20.316.776.882 1.662.247.500 732.563.650 22.711.588.032   Đầu tư mới - - - - -   Tăng khác - - - - -   Nhượng bán - - - - - § Số cuối kỳ - 20.316.776.882 1.662.247.500 732.563.650 22.711.588.032 2. Giá trị hao mòn § Số đầu kỳ - 337.072.086 83.112.375 45.785.228 465.969.689   Trích khấu hao 126.979.854 41.556.189 22.892.613 191.428.656   Nhượng bán - - - - - § Số cuối kỳ - 464.051.940 124.668.564 68.677.841 657.398.345 3. Giá trị còn lại - § Số đầu kỳ - 19.979.704.796 13579.135.125 686.778.422 22.245.618.343 § Số cuối kỳ - 19.852.724.942 1.537.578.936 663.885.809 22.054.189.687 Bất động sản đầu tư bao gồm một số bất động sản tại Khu phố mua sắm thuộc Công viên Văn hoá và Du lịch sinh thái Vinpearl Land đang cho bên thứ ba thuê. 12. Đầu tư vào công ty con 31/03/2008 01/01/2008 Góp vốn điều lệ vào Công ty Cổ phần Phát triển Thành phố Xanh 611.489.000 50.000.000 Cộng 611.489.000 50.000.000 13. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 31/03/2008 01/01/2008 Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam tại Đà Nẵng (sở hữu 837.550 cổ phần mệnh giá 10.000 VND/cổ phần) chiếm 29% Vốn điều lệ 25,841,212,000 - Công ty CP Đầu tư & PT địa ốc TP Hoàng Gia 38,888,888,000 - Cộng 64.730.100.000 14. Đầu tư dài hạn khác 31/03/2008 01/01/2008 Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam tại Đà Nẵng (sở hữu 837.550 cổ phần mệnh giá 10.000 VND/cổ phần) chiếm 29% Vốn điều lệ - 10,528,712,000 Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam tại TP. HCM (sở hữu 308.700 cổ phần mệnh giá 10.000 VND/cổ phần) chiếm 9,8% Vốn điều lệ 32,219,389,440 32,219,389,440 Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam tại TP. Hà Nội (sở hữu 212.520 cổ phần mệnh giá 10.000 VND/cổ phần) chiếm 7,08% Vốn điều lệ 7,863,240,000 - Công ty CP Đầu tư & PT địa ốc TP Hoàng Gia 38,888,888,000 Cộng 40.082.629.440 81,636,989,440 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 22 15. Chi phí trả trước dài hạn 31/03/2008 01/01/2008 Chi phí đồ dùng dụng cụ 45,231,775,691 44.788.898.594 Chi phí chuẩn bị kinh doanh 10,686,661,666 14.184.867.933 Chi phí khác 2,956,406,213 3.488.634.519 Cộng 58,874,843,570 62.462.401.046 16. Tài sản dài hạn khác 31/03/2008 01/01/2008 Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn tại Khách sạn 252.663.180 252.663.180 Cộng 252.663.180 252.663.180 17. Vay và nợ ngắn hạn 31/03/2008 01/01/2008 Vay ngắn hạn 34,370,162,189 39.999.391.571 Vay ngân hàng BIDV Khánh Hòa theo hạn mức tín dụng để giải quyết nhu cầu vốn lưu động, thời hạn vay 12 tháng 34,370,162,189 39.999.391.571 Nợ dài hạn đến hạn trả 25,201,840,000 41.668.504.000 Cộng 59,572,002,189 81.667.895.571 18. Phải trả cho người bán Số tiền còn phải trả cho các nhà thầu xây dựng và các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động của Công ty. 31/03/2008 01/01/2008 Các khoản phải trả người bán 57.102.010.456 54.141.882.339 Cộng 57.102.010.456 54.141.882.339 19. Người mua trả tiền trước Số tiền khách hàng trả trước cho Công ty về cung cấp vụ khách sạn, du lịch, vui chơi giải trí và dịch vụ khác tại Khu du lịch Vinpearl Land. 31/03/2008 01/01/2008 Các khoản Khách hàng trả tiền trước 6.324.315.372 9.605.723.885 Cộng 6.324.315.372 9.605.723.885 20. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 31/03/2008 01/01/2008 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 18 18 Thuế tiêu thụ đặc biệt 105.748.058 70.579.631 Thuế xuất, nhập khẩu 4.553.004.412 4.553.042.412 Thuế thu nhập cá nhân 140.430.759 246.691.580 Các loại thuế khác 75.641.800 467.888.226 Cộng 4.874.825.047 5.338.201.867 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 23 Thuế giá trị gia tăng Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng cho từng mặt hàng, dịch vụ như sau: Dịch vụ khách sạn và vui chơi giải trí 10% Vận chuyển khách bằng cáp treo 5% Vận chuyển khách bằng đường bộ và đường thủy 5% Thuế tiêu thụ đặc biệt Công ty phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cho hoạt động kinh doanh massage, karaoke và vũ trường với thuế suất 30%. Thuế thu nhập doanh nghiệp Xem thuyết minh IV.17 và thuyết minh VI.9. Các loại thuế khác Công ty kê khai và nộp theo qui định. 21. Phải trả người lao động 31/03/2008 01/01/2008 Tiền lương và khoản phải trả CBCNV 96.465.612 433.764.138 Cộng 96.465.612 433.764.138 22. Chi phí phải trả 31/03/2008 01/01/2008 Lãi vay phải trả: 2.980.840.836 860.284 - Chi nhánh Ngân hàng BIDV tại Khánh Hòa 2.980.840.836 860.284 Chi phí phải trả về hàng hóa, dịch vụ đã sử dụng 1.045.124.527 1.150.238.899 Cộng 4.025.965.363 1.151.099.183 23. Các khoản phải trả, phải nộp khác 31/03/2008 01/01/2008 Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế 1,101,622,558 221,712,955 Ông Phạm Nhật Vũ 25,000,000,000 25,000,000,000 Công ty Cổ phần Đầu tư bất động sản Miền Nam 1,160,000,000 - Bùi Hồng Minh 3,700,000,000 - Huỳnh Thị Kiều Mỹ Linh 4,717,500,000 - Nguyễn Thị Ngân 4,717,500,000 - Nguyễn Trọng Thu 4,717,500,000 - Phạm Thiếu Hoa 4,163,240,000 - Các khoản khác 4,273,066,407 4,185,002,400 Cộng 53,550,428,965 29,406,715,355 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 24 24. Các khoản phải trả dài hạn khác 31/03/2008 01/01/2008 Nhận ký quỹ cho thuê mặt bằng 831.836.015 771.151.680 Cộng 831.836.015 771.151.680 25. Vay và nợ dài hạn Khoản vay Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Khánh Hòa để đầu tư cho dự án. Hợp đồng số 01/2003/HĐTD ngày 05/11/2003 (vay đầu tư dự án Làng Du lịch Bãi Trũ – Hòn Tre) Thời hạn vay 96 tháng kể từ ngày nhận khoản vay đầu tiên. Lãi suất tiền vay năm đầu tiên là 4,4%/năm. Từ năm thứ hai, lãi suất được xác định bằng lãi suất huy động tiết kiệm USD 12 tháng cộng phí cố định 2,5%/năm. Các hình thức đảm bảo tiền vay : - Thế chấp toàn bộ quyền sử dụng đất, mặt nước và tài sản gắn liền với đất, mặt nước của Khu đón tiếp trên đường Trần Phú – Nha Trang và thế chấp toàn bộ quyền sử dụng đất, mặt nước của Làng Du lịch Bãi Trũ – Hòn Tre tại đảo Hòn Tre – Nha Trang theo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, mặt nước và tài sản gắn liền với đất, mặt nước số 01/2003/HĐTC ngày 05/11/2003. - Cầm cố tài sản của Dự án Làng Du lịch Bãi Trũ – Hòn Tre – Nha Trang theo hợp đồng cầm cố tài sản số 02/2003/HĐCC ngày 05/11/2003. - Thế chấp, cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay theo Hợp đồng bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay số 03/2003/HĐBĐ ngày 05/11/2003. Hợp đồng số 01/2006/HĐTD ngày 17/04/2006 (Vay đầu tư công trình Cáp treo): Thời hạn vay 102 tháng kể từ ngày nhận khoản vay đầu tiên. Lãi suất tiền vay năm đầu tiên là 8,22667%/năm. Từ năm thứ hai, lãi suất được xác định bằng lãi suất SIBOR 6 tháng cộng phí cố định 3%/năm, nhưng không thấp hơn 5%/năm. Các hình thức đảm bảo tiền vay : - Thế chấp toàn bộ quyền sử dụng đất, mặt nước và tài sản gắn liền với đất, mặt nước và tài sản gắn liền với đất, mặt nước của Công ty theo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, mặt nước và tài sản gắn liền với đất, mặt nước số 01/2006/HĐTC ngày 17/04/2006. - Cầm cố tài sản của Công ty theo hợp đồng cầm cố tài sản số 02/2006/HĐCC ngày 17/04/2006. - Cầm cố toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay theo Hợp đồng cầm cố bằng tài sản hình thành từ vốn vay số 03/2006/HĐBĐ ngày 17/04/2006. PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 25 Hợp đồng số 02/2006/HĐTD ngày 22 tháng 12 năm 2006 (vay đầu tư dự án Công viên Văn hoá và Du lịch sinh thái Vinpearl Land): Thời hạn vay 120 tháng kể từ ngày nhận khoản vay đầu tiên. Lãi suất tiền vay bằng USD được xác định bằng lãi suất SIBOR 6 tháng cộng phí cố định 2,7%/năm, nhưng không thấp hơn 5%/năm. Lãi suất tiền vay bằng VND được xác định bằng lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng cộng phí cố định 3,2%/năm. Các hình thức đảm bảo tiền vay: Thế chấp toàn bộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, mặt nước và tài sản gắn liền với đất, mặt nước của Công ty theo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, mặt nước và tài sản gắn liền với đất, mặt nước số 01/2006/HĐTC ngày 22/12/2006. Hợp đồng số 04/2007/HĐTD ngày 07 tháng 8 năm 2007 (vay đầu tư dự án hoàn thiện Khách sạn H2): Thời hạn vay 120 tháng kể từ ngày nhận khoản vay đầu tiên. Lãi suất tiền vay bằng USD được xác định bằng lãi suất SIBOR 6 tháng cộng phí cố định 2,7%/năm, nhưng không thấp hơn 5%/năm. Lãi suất tiền vay bằng VND được xác định bằng lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng cộng phí cố định 3,2%/năm. Các hình thức đảm bảo tiền vay : - Thế chấp toàn bộ quyền sử dụng đất, mặt nước và tài sản gắn liền với đất, mặt nước và tài sản gắn liền với đất, mặt nước của Công ty theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, mặt nước và tài sản gắn liền với đất, mặt nước số 01/2007/HĐTC ngày 07/08/2007. - Cầm cố toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay theo Phụ lục hợp đồng thế chấp tài sản bằng tài sản hình thành từ vốn vay số 01/2007/HĐBĐ ngày 07/08/2007. Chi tiết số phát sinh các khoản vay và nợ dài hạn trong năm như sau: Hợp đồng số 01/2003/HĐTD Hợp đồng số 01/2006/HĐTD Hợp đồng số 02/2006/HĐTD Hợp đồng số 04/2007/HĐTD Tổng cộng Số dư dầu năm 38,756,191,018 63,362,137,205 380,131,416,168 77,675,134,522 559,924,878,913 Vay trong năm - - 16,485,528,197 1,251,293,739 17,736,821,936 Chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả - - - - - Đánh giá lại (271,779,173) (251,655,503) (916,690,113) - (1,440,124,789) Số dư cuối năm 38,484,411,845 63,110,481,702 395,700,254,252 78,926,428,261 576,221,576,060 26. Vốn chủ sở hữu Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Tổng cộng Số dư đầu kỳ 1.000.000.000.000 27.788.908.229 1.027.788.908.229 Góp vốn trong năm nay bằng tiền - - - Lợi nhuận trong năm nay - 9.757.431.554 9.757.431.554 Chi khác - - - Số dư cuối kỳ 1.000.000.000.000 37.546.339.783 1.037.546.339.783 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 26 VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Quý 1.2008 Quý 1.2007 Tổng doanh thu 119.023.972.402 56.132.662.645 Các khoản giảm trừ doanh thu: (1.813.480.100) (332.785.866) Thuế tiêu thụ đặc biệt (333.335.174) (216.784.949) Giảm giá hàng bán (1.480.144.926) (116.000.917) Doanh thu thuần 117.210.492.302 55.799.876.779 Trong đó: Doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và dịch vụ đi kèm 987.812.554 - Doanh thu cung cấp dịch vụ khách sạn, du lịch, vui chơi giải trí và dịch vụ khác 116.757.884.601 32.069.366.389 2. Giá vốn hàng bán Quý 1.2008 Quý 1.2007 Giá vốn dịch vụ cho thuê bất động sản đầu tư và dịch vụ đi kèm 314.888.859 Giá vốn dịch vụ khách sạn, du lịch, vui chơi giải trí và dịch vụ khác 78.786.367.210 32.069.366.389 Cộng 79.101.256.069 32.069.366.389 3. Doanh thu hoạt động tài chính Quý 1.2008 Quý 1.2007 Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần - 27,600,000,000 Lãi cho vay 1.796.128.500 - Lãi tiền gửi ngân hàng 1.191.273.387 88 123 938 Lãi chênh lệch tỷ giá 1.797.946.733 421 615 301 Doanh thu hoạt động tài chính khác 30.270.764 - Cộng 4.815.619.384 28,109,739,239 4. Chi phí tài chính Quý 1.2008 Quý 1.2007 Chi phí lãi vay 16.509.046.800 1,764,449,028 Lỗ chênh lệch tỷ giá 103.496.420 45,947,952 Cộng 16.612.543.220 1,810,396,980 5. Chi phí bán hàng Quý 1.2008 Quý 1.2007 Chi phí cho nhân viên 1.566.019.376 1,364,716,262 Chi phí vật liệu. đồ dùng 440.331.713 261,825,888 Chi phí dịch vụ mua ngoài 3.648.658.743 3,500,666,872 Chi phí khác 646.473.095 1,265,295,715 Cộng 6.301.482.927 6,392,504,737 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 27 6. Chi phí quản lý doanh nghiệp Quý 1.2008 Quý 1.2007 Chi phí cho nhân viên 6.862.760.938 5,282,201,490 Chi phí vật liệu. công cụ dụng cụ 1.323.991.555 2,551,604,629 Chi phí khấu hao tài sản cố định 767.130.175 179,222,235 Chi phí dịch vụ mua ngoài 1.042.815.920 2,173,460,928 Chi phí bằng tiền khác 825.752.053 2,534,727,882 Cộng 10.822.450.641 12,721,217,164 7. Thu nhập khác Quý 1.2008 Quý 1.2007 Các khoản thu do vi phạm hợp đồng 178.470.851 - Thu từ nhượng bán. thanh lý tài sản - - Thu từ bán thanh lý vật liệu. phế liệu. đồ dùng dụng cụ 367.835.498 - Các khoản thu nhập khác 28.131.868 113,370,978 Cộng 574.438.217 113,370,978 8. Chi phí khác Quý 1.2008 Quý 1.2007 Giá trị còn lại của tài sản thanh lý - - Giá vốn vật liệu. phế liệu. đồ dùng dụng cụ thanh lý - - Các khoản chi phí khác 25.780.000 4,047,570 Cộng 25.780.000 4,047,570 9. Lãi cơ bản trên cổ phiếu Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty mẹ cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ. Lãi cơ bản trên cổ phiếu của Công ty được xác định như sau: Quý 1.2008 Quý 1.2007 - Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 9.745.194.850 31.025.454.456 - Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận kế toán để xác định lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông: - - + Các khoản điều chỉnh tăng - - + Các khoản điều chỉnh giảm - - - Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông 9.745.194.850 31.025.454.456 - Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân 100.000.000 37.000.000 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 97 839 PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 28 VII. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Các khoản tiền và tương đương tiền Công ty đang nắm giữ nhưng không được sử dụng Công ty là cổ đông của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Nghiệp Việt Nam (INBank). Để đảm bảo Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Vinpearl có đủ vốn để tham gia góp vốn điều lệ của INBank, Công ty đã chuyển số tiền là 50.000.000.000 đồng vào tài khoản tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam tại Khánh Hòa, đồng thời Công ty đã yêu cầu Ngân hàng phong tỏa để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ góp vốn vào INBank. VIII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC 1. Các khoản cam kết · Cam kết góp vốn điều lệ vào Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Nghiệp Việt Nam (INBank): Xem thuyết minh VII. · Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Vinpearl là Chủ sở hữu của Công ty TNHH Một thành viên Quản lý Khách sạn Vinpearl (VHMC). VHMC đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3704000184 ngày 10 tháng 11 năm 2007 (đăng ký lần đầu) và đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 27 tháng 11 năm 2007 với vốn điều lệ là 30.000.000.000 VND. Số vốn điều lệ này chưa được Công ty góp. · Theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 668/HĐKT2007 ngày 01 tháng 11 năm 2007 được ký kết giữa ba bên gồm: Công ty Đầu tư và Xây dựng Thanh niên xung phong, Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Vinpearl và Công ty Cổ phần Đầu tư bất động sản Miền Nam, các bên thỏa thuận thành lập Công ty cổ phần Phát triển Thành phố Xanh. Công ty Cổ phần Phát triển Thành phố Xanh đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 4103008366 ngày 08 tháng 11 năm 2007 (đăng ký lần đầu) với vốn điều lệ là 300.000.000.000 VND. Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Vinpearl góp 60% vốn điều lệ của công ty này, tương đương 180.000.000.000 VND. Số vốn cam kết này Công ty đã góp đến ngày 31/03/2008 với số tiền là 611.489.000 VND (xem thuyết minh số V.12). · Theo Hợp đồng nguyên tắc hợp tác đầu tư và thành lập công ty ngày 03 tháng 10 năm 2007 được ký kết giữa bốn bên gồm: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội (Bên A), Công ty Cổ phần Vincom (Bên B), Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Vinpearl (Bên C) và Công ty TNHH Dịch vụ Tổng hợp và Đầu tư Hà Nội (Bên D), các bên thỏa thuận thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư & Phát triển địa ốc TP Hoàng Gia để làm chủ đầu tư dự án bất động sản tại Hà Nội. Đại hội cổ đông của Công ty đã phê chuẩn việc góp vốn đầu tư này bằng Nghị quyết ngày 26 tháng 11 năm 2007. Công ty đã chuyển tiền đầu tư vào dự án này số tiền 38.888.888.000 VND (thuyết minh V.12). 2. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán Theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 3303070380 cấp ngày 01/04/2008 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam, Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Vinpearl đã cùng với Công ty Cổ phần Thương mại - Du lịch - Đầu tư Cù Lao Chàm và một số đối tác khác thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Vinpearl Hội An với số vốn điều lệ : 150.000.000.000 VNĐ. Trong đó, Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Vinpearl góp 70% vốn điều lệ. Ngoài sự kiện nêu trên, Ban Tổng Giám đốc Công ty khẳng định không có sự kiện nào phát sinh sau ngày 31 tháng 03 năm 2008 cho đến thời điểm lập vào cáo này mà chưa được xem xét điều chỉnh số liệu hoặc công bố trong Báo cáo tài chính tổng hợp. PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với báo cáo tài chính tổng hợp 29 3. Giao dịch với các bên liên quan a. Giao dịch với các cổ đông và công ty con Những giao dịch trọng yếu giữa Công ty với các bên liên quan trong năm như sau: Tại thời điểm ngày 31 tháng 03 năm 2008, công nợ với các bên có liên quan như sau: Đầu tư ngắn hạn (thuyết minh số V.2) Ông Nguyễn Quốc Thành Cổ đông - Cho vay 20.000.000.000 Cộng 20.000.000.000 Các khoản phải thu khác (thuyết minh số V.5) Ông Nguyễn Quốc Thành Cổ đông - Lãi vay phải thu 2.173.333.333 Cộng 2.173.333.333 b. Các giao dịch với các bên liên quan khác Giao dịch với Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng về tiền lương, thưởng và phụ cấp: Kỳ này Hội đồng quản trị - Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng 307.490.350 Cộng 307.490.350 Nha Trang, ngày 17 tháng 04 năm 2008 ________________ _________________ Nguyễn Ngọc Ảnh Hồ Hữu Việt Kế toán trưởng Tổng Giám đốc PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBản thuyết minh báo cáo tài chính của công ty cổ phần du lịch và thương mại vinpearl.pdf
Luận văn liên quan