Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại công ty cổ phần xây dựng Tân Phú

Qua quá trình nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty với những ưu điểm và nhược điểm đó nhằm đưa bộ máy kế toán của công ty ngày càng hoàn chỉnh và hợp lý hơn. Theo ý kiến của cá nhân em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến sau: + Do địa bàn của công ty hoạt động rộng, các công trình rải rác ở nhiều nơi xa cơ quan cho nên việc thực bảo quản luân chuyển chứng từ rất khó khăn vì vậy việc áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là không phù hợp, hơn nữa mọi công việc của phòng kế toán được dồn vào cuối tháng, cuối quý nên rất phức tạp dễ gây ra tình trạng ứ đọng công việc, thiếu sót trong việc kiểm tra đối chiếu. Do đó theo em công ty nên sử dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán thay cho hình thức kế toán tập trung sẽ thuận tiện hơn, giảm bớt công việc của kế toán và cuối kỳ đảm bảo chính xác kịp thời. Đồng thời tại các cơ sở sẽ tiến hành hạch toán ban đầu về các nghiệp vụ và có trách nhiệm bảo quản tốt các chứng từ. + Đối với nguyên vật liệu nhậplại kho: Công ty nên tính chi phí vận chuyển vào nguyên giá vật liệu nhập kho ngay khi mới, nhập như vậy sẽ chính xác hơn phản ánh đầy đủ nguyên vật liệu trong giá thành. Còn đối với nguyên vật liệu xuất kho thì công ty cần quan tâm xem xét lựa chọn phương pháp tính có hiệu quả hơn đảm bảo cho công tác tính giá thành một cách chính xác hơn. Công ty có thể áp dụng phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập, phương pháp này đòi hỏi cán bộ có trình độ chuyên môn cao, công tác kế toán đòi hỏi trang bị máy móc hiện đại. Bên cạnh đó để theo dõi giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng và số lần phân bổ, công ty có thể mở: “Bảng theo dõi công cụ dụng cụ”.

doc68 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2171 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại công ty cổ phần xây dựng Tân Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng vào sổ, thẻ kế toán chi tiết Cuối tháng khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng, trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ Cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu số liệu hợp nhất, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết dùng để lập báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. 2.1.3 Một số chỉ tiêu khác 2.1.3.1 Hệ thống tài khoản công ty của cổ phần XD Tân Phú đang áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số QD 15\2006 của bộ trưởng bộ tài chính 2.1.3.2 Phương pháp tính thuế Hiện nay công ty cổ phần XD Tân Phú tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 2.1.3.3 Kỳ tính giá thành tại công ty Do các công trình xây dựng có đặc điểm giá trị công trình lớn, thời gian thi công kéo dài và địa điểm thi công luôn thay đổi nên công ty cổ phần XD Tân Phú chọn kỳ kế toán là quý (3 tháng) 2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tính giá thành xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng Tân Phú Do thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em xin trình bày số liệu của công trình “trường học xã Giao Thanh” mà công ty đã hoàn thành và bàn giao trong quý I\2007 .Công trình trường học xã Giao Thanh bắt đầu khởi công vao tháng 1\2007 và kết thúc hoàn thành bàn giao trong tháng 3\2007 2.2.1 Chi phí sản xuất tính giá thành xây lắp tại công trình trường học xã Giao Thanh 2.2.1.1 Nội dung cấu thành chi phí Chi phí sản xuất là toàn bộ nhửng chi phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động thi công các công trình ,hạ mục công trình .Sản phẩm xây lắp của công ty gồm :các công trình và kiến trúc ,công trình công cộng …Các công trình có thơi gian thi công kéo dài kết cấu phưc tạp ,giá trị công trình lớn nên gây khó khăn cho việc quản lý sản xuất Sản phẩm xây lắp không cố định nơi sản xuất nên các chi phí có liên quan phải di chuyển đến dịa điểm công trình đanh thi công . Điều này làm cho việc quản lý tài sản thêm phức tạp Chu kỳ sản xuất sản phẩm kéo dài ,quy trinh công nghệ phứcc tạp số lượng sản phẩm đơn chiếc ,nơi sản xuất là nơi tiêu thụ nên đòi hỏi việc tổ chức hệ thông hoạch toán và quản lý sao cho chất lượng công trình được đảm bảo Về lao động :Phần lớn công việc phục vụ xây lắp là những công việc nặng nhọc đòi hỏi người lao động phải có tay nghề cao và sức khoẻ tốt Tóm lại chi phí sản xuất tại công trình trường học xã Giao Thanh được chia làm 4 loại sau a, Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP.NVLTT) gồm: xi măng, sắt, thép, gạch ngói, đất đá, cát sỏi, sơn ... b, Chi phí nhân công trực tiếp (CP.NCTT) là các khoản tiền công ty phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp bao gồm :tiền lương, phụ cấp, ăn ca của công nhân trực tiếp xây lắp c, Chi phí sử dụng máy thi công (CP.SDMTC): tiền lương, phụ cấp, ăn ca của công nhân vận hành máy thi công, các chi phí dùng trực tiêp cho máy thi công như: xăng dầu, điện nước, chi phí khấu hao máy móc thiết bị, chi phí báo dưỡng, sửa chửa máy . d, Chi phí sản xuất chung (CP.SXC): tiền lương của nhân viên quản lí đội xây dựng, các khoản trích :BHXH ,BHYT ,KPCĐ ,của công đoàn trực tiếp sản xuất ,công nhân vận hành máy thi công, công nhân quản lý đội xây dựng .Ngoài ra còn một số chi phí như :công cụ, dụng cụ, bảo hộ lao động của các bộ phận các chi phí bằng tiền khác như: điện, nước, điện thoại, chi phí tiếp khách…phát sinh tại bộ phận quản lý xây dựng 2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất tại công ty Việc phân loại chi phí một cách khoa học ,thống nhất và hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong công tác kiểm soát chi phí sản xuất của kế toán ,nhà quản lý. Tuỳ thuộc vào loại hình sản xuất và trình độ của doanh nghiệp có thể khái quát cách phân loại sau -Chi phí trực tiếp: gồm sơn ,xi măng ,sắt thép, cát sỏi, đất đá, gạch ngói, máy móc phục vụ sản xuất… -Chi phí gián tiếp:xăng dầu chạy máy công cụ dụng cụ, chi phí điện nước … 2.2.1.3 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung tại công ty Vì các sản phẩm xây lắp của công ty là từng công trình cụ thể nên khi chi phí sản xuất chung phát sinh tại công trình nào thì hoạch toán riêng cho công trình đó mà không cần phải phân bổ 2.2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tính giá thành tại công trình trường học xã Giao Thanh. Để minh hoạ cho đề tài em xin nêu thực trạng kế toán chi phí sản xuất tính giá thành tại công trình trường học xã Giao Thanh (số liệu trong đề tài được tính bằng đơn vị: Đồng) 2.2.2.1 Đối tượng hoạch toán chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành tại công ty. a, Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Xuất phát từ đặc điểm trong doanh nghiệp xây lắp có thời giant hi công kéo dài, công nghệ phức tạp, xản phẩm đơn chiếc.Vì vậy viêc hoạch toán chi phí là hoạch toán riêng cho từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành . Hàng ngày chi phí phát sinh có liên quan đến công trình, hạng mục công trình thì tập hợp đối tượng đó một cách thích hợp. Khi hoàn thành tổng chi phí cho các đối tượng được hạch toán là giá thành sản phẩm hoàn thành. B, Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành tại công ty là công trình hoặc hạng mục công trình đã hoàn thành và bàn giao. 2.2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí và phương pháp tính giá thành tại công ty đang áp dụng. Công ty CP XD Tân Phú hạch toán chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên. * Tập hợp chi phí và phân bổ các loại chi phí: 2.2.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVLTT) a, Nội dung CP NVLTT Để thuận tiện trong việc theo dõi, quản lý, đối chiếu số liệu, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty được chia làm hai loại: Chi phí NVL chính gồm: Xi măng, gạch ngói, sắt thép, đất đá…thi công công trình. Chi phí này chiếm tỷ lệ lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp và được công ty lập định mức và tổ chức khoán lại cho các đội xây dựng Chi phí NVL phụ: Vôi, sơn…làm tăng chất lượng và vẻ đẹp của công trình. Khi xuất kho NVL thì giá xuất kho chính là giá thực tế mà trước đó công ty đã nhập kho. Trường hợp NVL mua về được chuyển thẳng đến công trình thì giá thực tế là: Giá mua NVL giá mua ghi Chi phí Các khoản = + - thực tế trên hoá đơn vận chuyển giảm trừ b. Tài khoản sử dụng: TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Kết cấu TK 621: TK621 Giá thực tế của nguyênliêu, - Giá thực tế nguyên vật liệu xuất vật liệu trực tiếp xuất dùng dùng không hết nhập lại kho để thi công công trình: - kết chuyển chi phí nguyên “Trường học xã Giao Thanh vật liệu trực tiếp vào TK 154 Chứng từ sổ sách sử dụng Giấy đề nghị xuất vật tư Hợp đồng GTGT mua hang va phiếu chi Phiếu xuất kho Bảng chi tiết vật tư Bảng kê vật tư Chứng từ ghi sổ Sổ cái Trình tự luân chuyển chứng từ của TK621 Giấy đề nghị Phiếu xuất kho Bảng kê Chứng từ Bảng chi tiết Sổ Cái xuất vật tư Phiếu NXK vật tư ghi sổ Sau khi gửi gấy đề nghị xuất vật tư và được chấp nhận kế toán vật tư tiến hành xuất kho hoặc mua NVL chuyển tới cho đội thi công. Ngày 02/01/2007 xuất kho NVL dùng để thi công công trình trường học xã GiaoThanh Công ty CPXD Tân Phú Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ Độc lập- Tự do- Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ lần 1 Ngày 02 tháng 01 năm 2007 Họ và tên: Trần Đức Hồng Đề nghị công ty cấp cho tôi một số vật tư sau để phục vụ cho việc thi công công trình trường học xã Giao Thanh STT Tên hang hoá, vật tư ĐVT Số lượng Thành tiền 1 Xi măng Hoàng Mai Tấn 37 2 Gạch Viên 120.000 3 Cát M3 20 4 Đá nhỏ M3 20 5 Đất M3 10 6 Sắt Tấn 02 Xin cấp trên đồng ý chấp nhận để việc thi công công trình được tiến hành theo đúng tiến độ Giao Thuỷ, Ngày 02 tháng 01 năm 2007 Người yêu cầu (Ký) CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ PHÒNG VẬT TƯ PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 01 năm 2007 Số: 01/X Họ tên người nhận hàng: Trần Đức Hồng Lý do xuất kho: xây dựng trường học xã Giao Thanh Xuất tại kho: vật tư Địa điểm: H. Giao Thuỷ STT Tên vật tư, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Số lượng 1 Xi măng Hoàng Mai Tấn 37 37 978.000 36.529.000 2 Gạch Viên 120.000 120.000 642 77.040.000 3 Cát sỏi M3 20 20 142.000 2.840.000 4 Đá nhỏ M3 20 20 170.000 3.400.000 5 Đất M3 10 10 100.000 1.000.000 6 Sắt Tấn 02 02 10.986.000 21.972.000 … Cộng 142.771.000 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) HOÁ ĐƠN GTGT Liên 1: lưu Ngày 03 tháng 01 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng vật tư Thái Thịnh Địa chỉ: Thị trấn Quất Lâm Điện thoại: 0350 3741659 MST Họ và tên người mua hàng: Đỗ Thị Dung Tên đơn vị: Công ty CP XD Tân Phú Địa chỉ: Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gạch Viên 10.560 642 6.779.520 2 Xi măng Hoàng Mai Tấn 15 978.000 14.670.000 3 Sắt Tấn 1,5 10.980.000 16.479.000 Cộng tiền hàng 37.928.520 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 3.792.852 Tổng cộng thanh toán 41.721.372 Số tiền viết bằng chữ: bốn mươi mốt triệu bảy trăm hai mươi mốt nghìn ba trăm bảy hai đồng y% Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ PHIẾU CHI Ngày 03 tháng 01 năm 2007 Họ tên người nhân tiền: Lê Thái Thịnh Địa chỉ: Thi trấn Quất Lâm Lý do chi: Thanh toán tiền mua vật liệu Số tiền: 41.721.372 Viết bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu bảy trăm hai mươi mốt ngàn ba trăm bảy hai đồng y% Kèm theo: HĐGTGT chứng từ gốc Giám đốc Kế toán Trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhân tiền (ký, họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu) Sau khi thanh toán tiền hàng kế toán vật tư chuyển số hàng vừa mua xuống công trường Đơn vị: Công ty cổ phần XD Tân Phú Bộ phận vật tư PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG Này 03 tháng 01 năm 2007 số: 1/NXT Họ và tên người giao: Đỗ Thi Dung Theo BB kiểm nghiệm: số 01 ngày 03 tháng 01 năm 2007 Tên bộ phận: Vật tư Địa điểm: STT Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập 1 Gạch Viên 10.560 10.560 642 6.779.520 2 Xi măng Hoàng Mai Tấn 15 15 978.000 14.670.000 3 Sắt Tấn 1.5 1.2 10.986.000 16.479.000 Cộng 37.928.520 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TÂN PHÚ BẢNG CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ Quý I năm 2007 STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Thành tiền 1 Xi măng Tấn 37 36.519.000 2 Gạch Viên 120.000 77.040.000 3 Cát sỏi M3 20 2.840.000 4 Đá nhỏ M3 20 3.400.000 5 Đất M3 10 1.000.000 6 Sắt Tấn 02 21.972.000 7 Vôi Tấn 01 1.750.000 8 Sơn Thùng 15 29.876.300 9 Ngói Thái Viên 1.700 11.900.000 … … … Cộng 300.684.920 Nam Định, ngày03 tháng 01 năm 2008 BẢNG KÊ VẬT LIỆU QUÝ I NĂM 2007 Công trình: trường học xã Giao Thanh Chứng từ Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Số Ngày 01/X 02/01 Xi măng Tấn 37 978.000 36.519.000 Gạch Viên 120.000 642 77.040.000 Cát sỏi M3 20 142.000 2.840.000 Đá nhỏ M3 20 170.000 3.400.000 Đất sắt M3 10 100.000 1.000.000 Sắt Tấn 02 10.986.000 21.972.000 1/NXT 03/01 Gạch Viên 10.560 642 6.779.520 Xi măng Tấn 15 978.000 14.670.000 Sắt Tấn 1,5 10.986.000 16.479.000 02/X 15/02 Gạch Viên 5.000 642 3.210.000 Cát sỏi M3 05 142.000 710.000 Vôi Tấn 01 1.750.000 1.750.000 03/X Ngói Thái Viên 1.700 7.000 11.900 Sơn Thùng 15 1.991.700 29.876.300 Gạch lát nền nhà Viên 1.760 15.000 26.400.000 …… …. ….. …… … Cộng 300.684.920 Từ bảng kê vật liệu kế toán lập chứng từ ghi sổ để phản ánh CP NVLTT xuất dùng cho công trình trường học xã Giao Thanh CHỨNG TỪ GHI SỔ Quý I năm 2007 Số: 1/CTGS Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BKVL 22/3 Nguyên liệu, vật liệu dùng trực tiếp cho công trình trường học xã Giao Thanh 621 111 37.928.520 P NXT 152 262.756.400 Cộng 300.684.920 Ngày 22 tháng 03 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Quý I năm 2007 chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 1/CTGS 22/3 300.684.920 Cộng tháng Cộng luỹ kế từ đầu tháng 300.684.920 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ SỔ CÁI Quý I năm 2007 Tên TK: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ - - 1/CTGS 22/3 Nguyên vật liệu trực tiếp dung để xây dựng công trình trường học xã Giao Thanh 152 262.756.400 111 37.928.520 KC621 22/3 Kết chuyển CP NVLTT 300.684.920 Cộng phát sinh 300.684.920 300.684.920 Số dư cuối kỳ - - Ngày 22 tháng 3 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) d. Trình tự hạch toán - Khi xuất kho NVL dung cho công trình Nợ TK621: 262.756.400 Có TK152: 262.756.400 (PXK) - Mua NVL dung trực tiếp cho công trình Nợ TK621: 37.928.520 Nợ TK133: 3.792.852 Có TK111: 41.721.372 - Tại công trình trường học xã Giao Thanh NVL sử dụng hết toán bộ 2.2.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp: (CPNCTT) a. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp Chi phí NCTT ở công ty gồm: Tiền lương, tiền công, phụ cấp ăn ca của công nhân trực tiếp xây dựng trên công trường. Tiền lương là các khoản thuộc thành phần quỹ lương theo quy định hiện hành gồm: Lương cơ bản và các khoản phụ cấp lương. * Do địa điểm công trình luôn thay đổi trên công ty chủ động thuê lao động bên ngoài để thuận tiện cho việc sản xuất. Tiền lương công nhân thuê ngoài được tính theo đơn giá lương một ngày công thực tế là việc tại công trường. Tại công ty cổ phần XD Tân Phú đơn giá lương một ngày công của công nhân là 60.000 đ b. Tài khoản sử dụng TK622 – Chi phí nhân công trực tiếp - Kết cấu TK 622. TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp xây lắp Kết chuyển chi phí nhân công (kể cả lao động thuê ngoài) gồm: trực tiếp vào bên Nợ TK 154 Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca. c. Chứng từ và sổ sách sử dụng Bảng chấm công, bảng tổng hợp lương, bảng kê lương, chứng từ ghi sổ, sổ cái Công nhân 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Tổng cộng Bình X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 22 Bản X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 24 Hùng X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 21 Toàn X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 22 Cường X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 22 Chiến X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 20 Giang X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 21 Nam X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 20 Cầm X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 23 Thái X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 22 Mạnh X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 21 Hà X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 24 Nhật X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 23 Long X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 20 Công X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 20 Thanh X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 21 Quang X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 19 Tấn X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 24 BANG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG Công trình: Trường học xã Giao Thanh ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Chi tiết chi phí Số Ngày TK622 TK623 TK627 31/01 Tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp tháng 1 334 24.000.000 24.000.000 Tiền lương công nhân thuê ngoài T1 111 17.926.000 17.926.000 Tiền lương công nhân điều khiển MTC 334 4.780.000 4.780.000 Tiền lương nhân viên quản lý đội XD 334 2.890.000 2.890.000 28/02 Tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp tháng 2 334 23.340.000 23.340.000 Tiền lương lao động thuê ngoài trực tiếp thi công 111 12.469.000 12.469.000 Tiền lương công nhân điều khiển MTC T2 334 3.869.000 3.869.000 Tiền lương nhân viên quản lý đội XD 334 2.750.000 2.750.000 22/03 Tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp 334 21.000.000 21.000.000 Tổng cộng 131.989.000 109.307.000 15.732.000 6.950.000 Căn cứ bảng tổng hợp lương kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ BHXH, BHYT, KPCĐ được tính cho công nhân trong công ty của bộ phận quản lý công trình, công nhân vận hành điều khiển máy. Các khoản này không được tập hợp vào TK622 mà tính choTK627 theo công thức sau BHXH phải trích của một CNV/ tháng = lương cơ bản X 15% BHYT phải trích của một CNV/ tháng = lương cơ bản X 2% KPCĐ phải trích cho một CNV/ tháng = lương trực tế X 2% Trong 2% trích KPCĐ thì 1% nộp cho công đoàn cấp trên và 1% nộp cho công đoàn cơ sở. Đơn vị: Công ty cổ phần XD Tân Phú Địa chỉ: Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ TRÍCH BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN Quý I năm 2007 Công trình: Trường học xã Giao Nhân Trích yếu Số tiền Tài khoản 622 623 627 Mức lương 109.307.000 15.732.000 6.950.000 Trích BHXH (TK3383) 13.653.300 10.251.000 2.359.800 1.042.500 Trích BHXH (TK3384) 1.820.440 2.186.140 314.640 139.000 Quỹ lương thực tế 121.744.140 18.406.440 8.131.500 Trích KPCĐ (3382) 2.949.255 2.434.883 368.129 162.630 Cộng 151.247.722 124.179.023 18.774.569 8.294.130 Ngày 22 tháng 3 năm 2007 Kế toán trưởng (ký, họ tên) BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ngày 22 tháng 3 năm 2007 Công trình: Trường học xã Giao Thanh STT Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK334 TK338 Tổng cộng 3382 3383 3384 1 Chi phí NCTT 109.307.000 2.434.883 10.251.000 2.186.140 124.179.023 2 Chi phí tiền lương CN điều hành MTC 15.732.000 368.129 2.359.800 314.640 18.774.569 3 CP SXC 6.950.000 162.630 1.042.500 139.000 8.294.130 Cộng 131.989.000 2.965.642 13.653.300 2.639.780 151.247.722 Căn cứ vào số liệu trên bảng tổng hợp tiền lương kế toán lập chứng từ ghi sổ để phản ánh tiền lương phải trả cho công nhân CHỨNG TỪ GHI SỔ Quý I năm 2007 Số: 02 Chứng từ Trích yếu SH tài khoản Số Tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BTHL 22/3 Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất 622 334 109.307.000 Tổng cộng 109.307.000 Ngày 22 tháng 03 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Trên cơ sở chứng từ ghi sổ đã được lập kế toán kiểm tra rồi ghi vào sổ cái TK622- Chi phí nhân công trực tiếp. CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ SỔ CÁI Quý I năm 2007 Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BKL 22/3 Lương phải trả công nhân trực tiếp thi công 334 109.307.000 154 KC622 22/3 Kết chuyển CP NCTT 109.307.000 Cộng phát sinh 109.307.000 109.307.000 Số dư cuối kỳ - - d. Trình tự hạch toán - Căn cứ vàobảng tính lương kế toán định khoản Nợ TK622: 68.340.000 Có TK334: 68.340.000 - Trả lương cho lao động thuê ngoài Nợ TK622: 40.976.000 Có TK111: 40.976.000 2.2.2.3. Chi phi máy thi công (MTC) a. Nội dung chi phí MTC Mỗi công trình công ty có tổ chức một đội máy thi công riêng biệt nhưng không phân cấp quản lý tài chính và tổ chức hạch toán kế toán riêng cho từng đội máy. Do yêu cầu cần thiết của khối lượng thi công, công ty có thuê máy móc của công ty khác để thi công. Máy móc thi công của công ty bao gồm: Máy khoan, máy xúc, máy đào… phục vụ trực tiếp thi công công trình. * Chi phí MTC phát sinh ở công trình nào thì hạch toán cho công trình đó. b. Tài khoản sử dụng TK623- Chi phí nhân công trực tiếp Kết cấu TK 623 TK623 Tập hợp chi phí MTC có liên Kết chuyển chi phí MTC vào quan tới công trình trường học TK154 xã Giao Thanh c. Chứng từ sổ sách sử dụng Căn cứ vào bảng tổng hợp khối lượng vận chuyển của đội xe và giấy đề nghị xuất kho công cụ dụng cụ, bảng tính và phân bổ CCDC, bảng khấu hao TSCĐ CÔNG TY CP XD TÂN PHÚ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ngày 15 tháng 01 năm 2007 Họ và tên: Trần Quang Mạnh Đề nghị công ty cấp cho chúng tôi một số công cụ dụng cụ sau dể phục vụ đội máy thi công STT Tên công cụ dụng cụ ĐVT Số lượng Thành tiền 1 Áo bảo hộ lao động Cái 37 2 Quần bảo hộ lao động Cái 37 3 Mũ bảo hộ lao động Cái 37 Mong cấp trên đồng ý chấp thuận để việc thi công công trình hoàn thành đúng tiến độ Nam Định, Ngày 15 tháng 01 năm 2007 Người yêu cầu (ký, họ tên) CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ PHÒNG VẬT TƯ PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 01 năm 2007 Số: 2/X Họ tên người nhận hàng: Trần Đức Hồng Lý do xuất kho: xây dựng trường học xã Giao Thanh Xuất tại kho: vật tư Địa điểm: H. Giao Thuỷ STT Tên công cụ dụng cụ Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Áo bảo hộ lao động Cái 37 37 65.000 2.405.000 2 Quần bảo hộ lao động Cái 37 37 125.000 4.625.000 3 Mũ bảo hộ lao động Cái 37 37 87.000 3.219.000 Cộng 10.249.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Muời triệu hai trăm bốn mươi chin ngàn đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 15 tháng 01 năm 2007 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ngày 22 tháng 3 năm 2007 Chứng từ Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Số Ngày 2/X 15/01 Áo bảo hộ lao động Cái 37 65.000 2.405.000 Quần bảo hộ lao động 37 125.000 4.625.000 Mũ bảo hộ lao động 37 870.000 3.720.000 3/X 09/02 Máy khoan nhỏ Chiếc 03 Tổng cộng 13.969.000 Đồng thời kế toán (đến khi công trình hoàn thành) lập bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ tại bộ phận MTC. Tại công ty chi phí khấu hao máy móc thiết bị được áp dụng theo phương pháp đường thẳng (tuyến tính) tuỳ thuộc vào tỷ lệ khấu hao của từng loại máy Nguyên giá - Mức khấu hao năm = x Tỷ lệ khấu hao năm Số năm sử dụng Mức khấu hao năm - Mức khấu hao tháng = 12 Mức khấu hao năm Hay mức khấu hao quý = 4 Trong quý I năm 2007 công ty cổ phần xây dựng Tân Phú chỉ thi công một công trình (công trình trường học xã Giao Thanh) nênn chi phí MTC được tính cho công trình đó BẢNG TRÍCH KHẤU HAO MÁY MÓC THIẾT BỊ Ngày 22 tháng 3 năm 2007 Công trình: Trường học xã Giao Thanh STT Tên máy móc thiết bị Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao (%) Giá trị khấu hao trong kỳ 1 Xe Kamaz đỏ 512.687.350 10 1.281.718 2 Xe đào Hitachi 417.250.600 10 1.043.127 3 Xe Kamaz xanh 214.852.000 20 1.074.262 4 Máy khoan (lớn) 564.267.880 10 1.410.670 5 Xe đào Kato 189.627.400 15 711.103 Cộng 5.520.880 Ngoài ra trong quý còn phát sinh chi phí sửa chữa máy móc thiết bị, chi phí nhiên liệu chạy máy. Căn cứ HĐ GTGT, phiếu chi kế toán lập bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài HOÁ ĐƠN GTGT Liên 1: lưu Ngày 18 tháng 02 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xăng dầu Giao Thuỷ Địa chỉ: Thị trấn Ngô Đồng Số tài khoản: 50004410975 Điện thoại: 0350 3760153 MST Họ và tên người mua hàng: Đỗ Thị Dung Tên đơn vị: Công ty CP XD Tân Phú Địa chỉ: Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ Số tài khoản: 20597512461 Hình thức thanh toán: TM MST STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xăng A92 Lít 170 10.500 1.785.000 2 Dầu Lít 360 9.720 3.499.200 Cộng tiền hàng 5.284.200 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 528.420 Tổng cộng thanh toán 5.812.620 Số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu tám trăm mười hai nghìn sáu trăm hai mươi đồng y% Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ PHIẾU CHI Ngày 18 tháng 02 năm 2007 Nợ TK623 Nợ TK133 Có TK111 Họ tên người nhân tiền: Lê Hoàn Địa chỉ: Cửa hàng xăng dầu Giao Thuỷ Lý do chi: Trả tiền mua vật liệu Số tiền: 5.812.620 Viết bằng chữ: Năm triệu tám trăm mười hai nghìn sáu trăm hai mươi đồng y% Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 18 tháng 02 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhân tiền (ký, họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu) Đơn vị: Công ty cổ phần XD Tân Phú Địa chỉ: Hoành Sơn- Giao Thuỷ PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG Ngày 18 tháng 02 năm 2007 Nợ TK623 Số: 3/NXT Nợ TK133 Có TK111 Họ và tên người giao: Đỗ Thi Dung Theo BBKN số 02 ngày 18 tháng 02 năm 2007 của ban kiểm nghiệm Tên bộ phận nhận: Máy thi công Địa điểm: H. Giao Thuỷ STT Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập 1 Xăng A92 lít 170 170 10.500 1.785.000 2 Dầu lit 360 360 9.720 3.499.200 Cộng 5.812.620 BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI Ngày 22 tháng 3 năm 2007 STT Chứng từ Diễn giải Số tiền Số Ngày 1 3/NXT 18/02 Mua xăng A92 Mua dầu 1.785.000 3.449.200 2 3/NXT 24/02 Chi phí sửa chữa máy móc 2.540.000 Tổng cộng 16.572.800 Từ các chứng từ đã lập bảng tổng hợp tiền lương công nhân sử dụng MTC, bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài, bảng khấu hao TSCĐ, bảng kê xuất CCDC, kế toán lập chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Quý I năm 2007 Số: 3/CTGS Chứng từ Trích yếu SH tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BTHL 22/3 Tiền lương phải trả công nhân điều khiển MTC 623 334 15.732.000 BPBCCDC 22/3 Xuất công cụ dụng cụ cho bộ phận điều hành MTC 623 153 13.969.000 BKHTS 22/3 Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận MTC 623 214 5.520.880 3/NXT 18/02 Mua nhiên liệu, sửa chữa. Mua ngoài 623 111 16.572.800 Tổng cộng 51.794.680 CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ SỔ CÁI Quý I năm 2007 Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 623 Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 3/CTGS 22/03 Tiền lương công nhân MTC 334 15.732.000 Công cụ dụng cụ 153 13.969.000 Trích khấu hao TSCĐ 214 5.520.000 Chi phí mua ngoài 111 16.572.800 KC622 22/3 Kết chuyển CP sử dung MTC 154 109.307.000 Cộng phát sinh 109.307.000 109.307.000 Số dư cuối kỳ - - Ngày 22 tháng 03 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) d. Trình tự hạch toán - Khi trích khấu hao TSCĐ Nợ TK623: 5.520.880 Có TK214: 5.520.880 - Căn cứ bảng tổng hợp tiền lương phải trả cho công nhân điều hành MTC Nợ TK623: 15.732.000 (BTHTL) Có TK334: 15.732.000 - Xuất kho công cụ dụng cụ Nợ TK623: 13.969.000 Có TK152: 13.969.000 - Các chi phí như nhiên liệu, sửa chữa máy móc thanh toán bằng tiền mặt Nợ TK623: 16.572.800 Nợ TK133: 1.657.280 Có TK111: 18.230.080 2.2.2.2.4. Chi phí sản xuất chung (CPSXC) a. Nội dung chi phí sản xuất Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí phát sinh ở ban chỉ huy công trình như: Chi phí tiền lương, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại. Ngoài ra chi phí sản xuất chung còn bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của tất cả công nhân trong công ty. Các chi phí này phát sinh ở công trình nào thi hạch toán trực tiếp cho công trình đó. Công trình trường học xã Giao Thanh chỉ gồm một hạng mục nên chi phí sản xuất chung được hạch toán trực tiếp vào tài khoản 627. b. Tài khoản sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung Kết cấu TK 627 TK 627 Tập hợp chi phí sản xuất chung - Các khoản làm giảm CP SXC phát sinh trong quý I tại công trình trường học - Kết chuyển CP sản xuất chung Vào TK154 c. Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị xuất kho NVL, công cụ dụng cụ, bảng kê xuất công cụ dụng cụ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, hoá đơn điện, nước, điện thoại, bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài chứng từ ghi sổ, sổ cái CÔNG TY CP XD TÂN PHÚ CÔNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO CÔNG CỤ DỤNG CỤ, NGUYÊN VẬT LIỆU Ngày 23 tháng 01 năm 2007 Họ và tên: Trần Quang Mạnh Đề nghị công ty cấp cho chúng tôi một số công cụ dụng cụ sau để khắc phục thi công công trình STT Tên công cụ dụng cụ, NVL ĐVT Số Lượng Thành tiền 1 Máy tính Cái 05 2 Xe rùa Cái 10 3 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 08 4 Gạch Viên 5.000 5 Đá (nhỏ) M3 10 Xin cấp trên đồng ý chấp nhân để việc thi công công trình được tiến hành theo đúng tiến độ Nam Định, ngày 23 tháng 01 năm 2007 Người yêu cầu (ký, họ tên) CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ PHÒNG VẬT TƯ PHIẾU XUẤT KHO Ngày 23 tháng 01 năm 2007 Số: 3/X Họ tên người nhận hàng: Trần Quang Mạnh Địa chỉ: Bộ phận QL thi công Lý do xuất kho: phục vụ sản xuất Xuất tại kho (ngăn lỗ): 152, 153 Địa điểm: H. Giao Thuỷ STT Tên NVL công cụ dụng cụ Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Máy tính Cái 05 05 7.650.000 38.250.000 2 Xe rùa Cái 10 10 350.000 3.500.000 3 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 08 08 196.000 1.568.000 4 Gạch Viên 5.000 5.000 642 3.210.000 5 Đá (nhỏ) M3 10 10 170.000 1.700.000 Cộng 49.870.000 BẢNG KÊ XUẤT NVL, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ngày 22 tháng 3 năm 2007 Chứng từ Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Số Ngày 3/X 15/01 Máy tính Cái 05 7.650.000 38.250.000 Xe rùa Cái 10 350.000 3.500.000 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 08 196.000 1.568.000 Gạch Viên 5.000 642 3.210.000 Đá (nhỏ) M3 10 170.000 1.700.000 4/X 09/02 Gạch ốp Viên 1.500 4.500 6.750.000 Tổng cộng 60.872.000 Công ty điện lực Nam Định MST: 0697582369 HOÁ ĐƠN TIỀN ĐIỆN (GTGT) ĐC: 107 Trường Trinh (Liên 2: Giao khách hàng) TK: 0476852240 Kỳ1 từ ngày: 01/01/2007 đến ngày 31/01/2007 Tên khách hàng: Công ty cổ phần xây dựng Tân Phú Địa chỉ KH: Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ Mã KH: ND 879514 Số sổ GCS: 216 Số công tơ:AH09754 Phiên GCS: 186.57 MSTKH: 06547901 ĐVT: đồng Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số nhân Điện năng tiêu thụ Đơn giá Thành tiền -BT: 10.796 8.546 10 2.250 650 1.462.500 -CĐ: 2.857 2.142 10 715 1.100 786.500 -TĐ Ngày 12 / 02 / 2007 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Cộng 2.249.000 Thuế suấtGTGT: 10%. Thuế GTGT: 224.900 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.473.900 viết bằng chữ: Hai triệu bốn trăm bảy mươi ba nghìn chín trăm đồng chẵn Căn cứ vào các hoá đơn GTGT tiền điện, tiền nước, điện thoại, tiền ăn kế toán tiến hành ghi vào bảng kê ghi Có TK111. Thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, tiền ăn bằng tiền mặt Đơn vị:CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ Địa chỉ: Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ Quyển số: 1 Số: 3 PHIẾU CHI Ngày 12 tháng 02 năm 2007 Nợ TK623 Nợ TK133 Có TK111 Họ tên người nhân tiền: Nguyễn Văn Dũng Địa chỉ: Công ty điện lực NĐ Lý do chi: Trả tiền điện Số tiền: 2.437.900 (Viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm bảy mươi ba nghìn chín trăm đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 12 tháng 02 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhân tiền (ký, họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu) BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI Ngày 22 tháng 3 năm 2007 STT Chứng từ Diễn giải Số tiền Số Ngày 1 0569 12/02 Tiền điện tháng 1 2.437.900 2 0566 12/3 Tiền tháng 2 1.976.500 3 0869 22/3 Tiền điện tháng 3 1.520.000 4 0912 22/3 Tiền điện thoại quý I 7.865.400 5 0954 22/3 Tiền nước quý I 5.126.000 … Tổng cộng 24.285.800 Từ các chứng từ đã lập kế toán lập chứng từ ghi sổ để phản ánh chi phí sản xuất chung CHỨNG TỪ GHI SỔ Quý I năm 2007 Số: 4/CTGS Chứng từ Trích yếu SH tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BTHL 22/3 Tiền lương công nhân QL đội 627 334 6.950.000 BPBTL 22/3 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân công ty 627 338 25.077.910 BKXNVL CCDC 22/3 Xuất NVL công cụ dùng cho sản xuất 627 152,153 60.872.000 BKHTS 22/3 Trích khấu hao TSCĐ 627 214 4.400.870 BK CPDVMN 22/3 Chi phí dịch vụ mua ngoài 627 111 24.285.800 Tổng cộng 121.586.560 Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong kế toán tổng hợp đối chiếu số liệ rồi ghi vào sổ cái TK627- Chi phí sản xuất chung CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ SỔ CÁI Quý I năm 2007 Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 627 Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 4/CTGS 22/03 Tiền lương công nhân QL đội 334 6.950.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 25.077.910 Xuất NVL công cụ 152,153 60.870.000 Trích khấu hao TSCĐ 214 4.400.870 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 24.285.800 C622 22/3 Kết chuyển CP SXC 154 121.586.560 Cộng phát sinh 121.586.560 121.586.560 Số dư cuối kỳ - - Ngày 22 tháng 03 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) d. Trình tự hạch toán - Tiền lương phải trả cho công nhân quản lý đội Nợ TK627: 6.950.000 Có TK334: 6.950.000 - Trích BHXH,BHYT,KPCĐ tính vào chi phí SXC Nợ TK627: 25.077.910 Có TK338: 25.077.910 - Xuất kho NVL, công cụ dụng cụ: Nợ TK627: 60.870.000 Có TK152: 20.460.000 Có TK153: 40.410.000 - Khấu hao TSCĐ Nợ TK627: 4.400.870 Có TK214: 4.400.870 - Chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền mặt Nợ TK627: 24.285.800 Có TK111: 24.285.800 2.2.2.2.2. Tính giá thành công trình trường học xã Giao Thanh a. Nội dung Tại công ty giá thành sản phẩm xây lắp được tính theo phương pháp giản đơn. Toàn bộ chi phí tập hợp được chính là giá thành của sản phẩm được tính theo công thức. Giá thành sản phẩm = Giá trị sản phẩm + Chi phí sản xuất - Giá trị sản phẩm Xây lắp hoàn thành dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ Nếu cuối tháng 3 công trình chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp được đưa vào chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ Công trình trường học xã Giao Thanh khi xây dựng không có sản phẩm dở dang đầu kỳ. Khi hoàn thành giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng 0 b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 154 – Chi phí sản phẩm dở dang Kết cấu tài khoản 154 TK154 SDĐK: - Kết chuyển Cp NVLTT Kết chuyển TK 632 - Kết chuyển CP NCTT - Kết chuyển CP sử dung MTC - Kết chuyển CP SXC SDCK: c. Chứng từ sổ sách sử dụng Căn cứ chứng từ ghi sổ của TK621, 622, 623, 627 kế toán lập (bảng) Sổ chi phí sản xuất kinh doanh, bảng tính giá thành, chứng từ ghi sổ, sổ cái CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 154 Tên sản phẩm: Công trình trường học xã Giao Thanh Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi Nợ TK SH Ngày Tổng số tiền NVLTT NCTT MTC SXC Số dư đầu kỳ 22/3 KC621 22/3 Kết chuyển CP NVLTT 300.684.920 300.684.920 22/3 KC622 22/3 Kết chuyển CPNCTT 109.307.000 109.307.000 22/3 KC623 22/3 Kết chuyển CP SDMTC 51.794.680 51.794.680 22/3 KC627 22/3 Kết chuyển CP SXC 121.586.560 121.586.560 Cộng 583.373.160 300.684.920 109.307.000 51.794.680 121.586.560 CHỨNG TỪ GHI SỔ Quý I năm 2007 Số: 5/CTGS chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có KC621 22/3 Chi phí NVLTT 154 621 300.684.920 KC622 22/3 Chi phí nhân công trực tiếp 154 622 109.307.000 KC623 22/3 Chi phí sử dụng MTC 154 623 KC627 22/3 Chi phí SXC 154 627 Cộng BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH Ngày 22 tháng 3 năm 2007 Công trình: Trường học xã Giao Thanh Chỉ tiêu Tổng số Các chi phí NVLTT NCTT SDMTC SXC 1. Chi phí SXKD dở dang ĐK 0 0 0 0 0 2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 583.373.160 300.684.920 109.307.000 51.794.680 121.586.560 3. Giá thành công trình trường học xã Giao Thanh 583.373.160 300.684.920 109.307.000 51.794.680 121.586.560 4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ 0 0 0 0 0 CHỨNG TỪ GHI SỔ Quý I năm 2007 Số: 6/CTGS Chứng từ Trích yếu SH tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BTGT Giá thành công trình hoàn thành bàn giao 632 154 583.373.160 Tổng cộng 583.373.160 SỔ CÁI Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 5/CTGS 22/3 621 300.684.920 622 109.307.000 623 51.794.680 627 121.586.560 KC154 22/3 Kết chuyển TK632 (hoàn thành bàn giao) 583.373.160 Cộng 583.373.160 583.373.160 d. Trình tự hạch toán - Kết chuyển CP NVLTT Nợ TK154: 300.684.920 Có TK 621: 300.684.920 - Kết chuyển CP NCTT Nợ TK154: 109.307.000 Có TK 622: 109.307.000 - Kết chuyển CP SDMTC Nợ TK154: 51.794.680 Có TK 623: 51.794.680 - Kết chuyển CP SXC Nợ TK154: 121.586.560 Có TK 627: 121.586.560 - Khi công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư Nợ TK632: 583.373.160 Có TK 154: 583.373.160 Chương 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 3.1.Biện pháp khắc phục hoạt động đang nghiên cứu: 3.1.1. Đánh giá thực trạng. 3.1.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán và kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành tại đơn vị xây lắp. - Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty: Tuy mới thành lập cách đây không lâu nhưng quy mô sản xuất của công ty ngày càng được mở rộng, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động và thu nhập ngày càng cao và ổn định. Tại công ty việc tổ chức công tác quản lý, tổ chức công tác kế toán rất được coi trọng, chú trọng việc không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn của các nhân viên kế toán và các nhân viên ở các bộ phận khác. Công tác kế toán đã được ban lãnh đạo quan tâm đúng mức tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của mình. Vì thế có thể nhận thấy rằng tổ chức công tác kế toán ở công ty hiện tại là khoa học và hợp lý với tình hình thực tế của công ty và phù hợp với nền kinh tế thị trường. - Về kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành tại công ty: Với đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty và tình hình thực tế như hiện nay thì việc lựa chọn đối tượng tính giá thành và đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là rất phù hợp. Đã tạo điều kiện rất lớn trong việc quản lý chi phí, hạch toán và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Công tác hạch toán kế toán ở công ty được thực hiện theo chế độ kế toán tài chính của Bộ Tài Chính ban hành. Tất cả các khoản mục chi phí sản xuất phát sinh đều được theo dõi hạch toán trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình. Cách hạch toán như vậy rất phù hợp với khả năng và trình độ quản lý của nhân viên kế toán tại công ty. Với bộ máy gọn nhẹ các phòng ban chức năng đủ để đáp ứng cho nhu cầu chỉ đạo và kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đảm bảo quản lý và hạch toán các yếu tố của quá trình sản xuất một cách tiết kiệm và có hiệu quả. Cán bộ nhân viên trong công ty được đào tạo đầy đủ về chuyên môn, có kinh nghiệm trông công tác kế toán xây dựng cơ bản. Mỗi thành viên đều được phân công chuyên trách theo dõi một nhân viên nhất định nên không bị chồng chéo lên nhau, thường xuyên đối chiếu kiểm tra lẫn nhau, có sự cộng tác lẫn nhau để làm tốt phần hành. Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp, đây là phương pháp tính giá thành rất phù hợp với đặc điểm tổ chức hiện nay của công ty, công tác tính giá thành đơn giản nhưng vẫn đảm bảo kết quả tính giá thành cho từng công trình được chính xác. Hình thức kế toán áp dụng: “Chứng từ ghi sổ” đây là hình thức sổ kế toán rất thuận tiện cho việc đối chiếu, kiểm tra số liệu. Hệ thống sổ sách có kết cấu đơn giản thuận tiện cho việc áp dụng máy vi tính vào công tác xử lý số liệu kế toán. 3.1.1.2. Những tồn tại về hạch toán chi phí tính giá thanhg tại công ty cần phải hoàn thiện: 3.1.1.2.1. Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức với quy mô nhỏ trong khi quy mô và phạm vi hoạt động của công ty ngày càng được mở rộng. Đặc thù của ngành xây lắp là hoạt động ở nhiều địa điểm khác nhau do vậy cần phải bổ sung một vài cán bộ trong bộ máy kế toán mới theo dõi sát công việc. Tuy mỗi kế toán phần hành đảm nhận một công việc nhưng cuối kỳ lại tập hợp các sổ sách liên quan đã tạo nên một khối lượng công việc khác lớn từ việc tính giá thành đến việc lập báo cáo tài chính, tạo không ít khó khăn. Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán: “Chứng từ ghi sổ” đã làm cho công tác hạch toán, ghi chép dễ bị trùng lặp dẫn đến sai sót, nhầm lẫn và gây khó khăn trong việc quản lý sổ sách. 3.1.1.2.2. Về Phương pháp tập hợp chi phí, phân bổ chi phí: Công tác tập hợp chi phí sản xuất cuối kỳ từ các đội còn chậm, gây khó khăn trong việc tổng hợp số liệu chi phí, tính giá thành sản phẩm tại công ty. Khi thi công xây lắp một công trình các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường lớn, ở các giai đoạn trong quá trình thi công trường có nghiệp vụ nhập lại kho một số vật liệu thừa không sử dụng hết chưa phản ánh dùng giá trị thực của vật liệu Đối với việc hạch toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Do công ty tổ chức đội vận chuyển riêng do đó chi phí vận chuyển nguyên vật liệu không được tính vào giá thành thực tế, nguyên vật liệu nhập lại kho cho nên chi phí vận chuyển này là không hợp lý. Một số công cụ dụng cụ như: Đà giáo, cốt pha, tôn làm lán trại…và công cụ xuất dùng kỳ trước phân bổ cho kỳ này cũng được công ty hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là không chính xác. Điều này sẽ làm cho tỷ trọng của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành sẽ tăng lên ảnh hưởng tới việc phân bổ các chi phí khác dựa trên tiêu thức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 3.1.1.2.3. Về phương thức tính giá thành và biện pháp hạ thấp giá thành: Tại công ty việc tính giá thành là tập hợp tất cả các chi phí sản xuất của công trình và sản phẩm để tính giá thành là đơn chiếc nên thời gian thi công dài, việc theo dõi sản xuất được chặt chẽ. Biện pháp hạ thấp giá thành tại công ty vẫn là tiết kiệm chi phí sản xuất nhưng biện pháp chưa cao và chưa hiệu quả, việc theo dõi nguyên vật liệu thừa không sử dụng hết chưa được chặt chẽ. 3.1.2. Các biện pháp hoàn thiện: Qua quá trình nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty với những ưu điểm và nhược điểm đó nhằm đưa bộ máy kế toán của công ty ngày càng hoàn chỉnh và hợp lý hơn. Theo ý kiến của cá nhân em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến sau: + Do địa bàn của công ty hoạt động rộng, các công trình rải rác ở nhiều nơi xa cơ quan cho nên việc thực bảo quản luân chuyển chứng từ rất khó khăn vì vậy việc áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là không phù hợp, hơn nữa mọi công việc của phòng kế toán được dồn vào cuối tháng, cuối quý nên rất phức tạp dễ gây ra tình trạng ứ đọng công việc, thiếu sót trong việc kiểm tra đối chiếu. Do đó theo em công ty nên sử dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán thay cho hình thức kế toán tập trung sẽ thuận tiện hơn, giảm bớt công việc của kế toán và cuối kỳ đảm bảo chính xác kịp thời. Đồng thời tại các cơ sở sẽ tiến hành hạch toán ban đầu về các nghiệp vụ và có trách nhiệm bảo quản tốt các chứng từ. + Đối với nguyên vật liệu nhậplại kho: Công ty nên tính chi phí vận chuyển vào nguyên giá vật liệu nhập kho ngay khi mới, nhập như vậy sẽ chính xác hơn phản ánh đầy đủ nguyên vật liệu trong giá thành. Còn đối với nguyên vật liệu xuất kho thì công ty cần quan tâm xem xét lựa chọn phương pháp tính có hiệu quả hơn đảm bảo cho công tác tính giá thành một cách chính xác hơn. Công ty có thể áp dụng phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập, phương pháp này đòi hỏi cán bộ có trình độ chuyên môn cao, công tác kế toán đòi hỏi trang bị máy móc hiện đại. Bên cạnh đó để theo dõi giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng và số lần phân bổ, công ty có thể mở: “Bảng theo dõi công cụ dụng cụ”. BẢNG THEO DÕI CÔNG CỤ DỤNG CỤ Chứng từ Diễn giải số lượng Đơn giá Giá trị xuất dùng Số lần phân bổ Giá trị phân bổ một lần loại CT Số CT Ngày CT A B C D 1 2 3=1*2 4 5=3/4 + Đôi với chi phí sử dụng máy thi công: Trong trường hợp trong kỳ mỗi đội máy chỉ phục vụ cho một đội công trình duy nhất thì số khấu hao của máy thi công đó công ty hạch toán trực tiếp vào TK624 “Chi phí khấu hao máy thi công” cho từng công trình. Còn trường hợp trong kỳ có một công trình mới thì chi phí khấu hao trong kỳ của đội máy được phân bổ cho công trình theo tiêu thức: “Chi phí nhân công trực tiếp” theo em cách phân bổ như vạy là chưa hợp lý. Để xác định đúng mức độ hao mòn của từng máy móc thiết bị phục vụ cho từng công trình đồng thời nhằm tính toán chính xác trung thực giá thành sản phẩm, công ty nên phân bổ chi phí khấu hao máy móc thi công cho từng công trình trên tiêu thức số ca máy phục vụ cho từng công trình bởi sự hao mòn của máy móc thiết bị tỷ lệ với số mức độ phục vụ của chúng. Công thức phân bổ chi phí máy thi công: Tổng chi phí khấu hao của số máy thi công Chi phí khấu dùng chung cho nhiều công trình trong kỳ Số ca máy hao phân bổ = x phục vụ thực tế cho công trình Tổng số ca máy phục vụ thưc tế trong kỳ cho công trình Cuối kỳ căn cứ vào báo cáo hoạt động của từng đội máy kế toán lập: “Bảng tổng hợp hoạt động của xe, máy” để làm căn cứ phân bổ chi phí khấu hao máy thi công. BẢNG TỔNG HỢP XE,MÁY Quý …… năm…… Tên xe, máy Số ca máy phục vụ thực tế cho từng công trình trong kỳ Công trình A Công trình A Công trình A Tổng cộng Tổng cộng Đối với chi phí máy thi công thuê ngoài thi công ty nên hạch toán các khoản chi phí liên quan đến thuê ca máy thi công vào TK6238 Cuối kỳ kết chuyển sang TK154 để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm hoàn thành. - Đối với khoản chi phí thiệt hại: Hiện nay công ty đang đặt vấn đề hach toán thiệt hại trông sản xuất, tuy nhiên trong thực tế khoản thiệt hại này vẫn xảy ra. Ở công ty thiệt hại trong sản xuất chủ yếu là do các đội làm sai thiết kế và thiên tai gây ra nên phải ngừng sản xuất. Với những thiệt hại này khi tiến hành nghiệm thu, công ty không hạch toán đưa vào chi phí thiệt hại mà hạch toán thẳng vào chi phí thi công công trình, như vậy sẽ làm cho giá thành, hạng mục công trình có thiệt hại xảy ra không chính xác. Để đảm bảo tính chính xác của giá thành sản phẩm nhằm cung cấp thông tin một cách hữu ích nhất trong công tác quản lý, đầu tư… công ty nên tổ chức hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất. Việc hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất đều được dựa trên cơ sở biên bản xác định thiệt hại, nguyên nhân xảy ra thiệt hại để quy trách nhiệm cho từng người và làm căn cứ cho hạch toán. - Cần quan tâm đến phương pháp và việc thực hiện đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ vì đó là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành. Em hy vọng những ý kiến trên của em sẽ góp phần khắc phục được phần nào những hạn chế vẫn còn tồn tại trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 3.2. Kết luận và kiến nghị: - Đối với doanh nghiệp: Qua đợt thực tập tại công ty Tân Phú tuy là thời gian không lâu nhưng em cũng thấy bộ máy quản lý và công tác kế toán của công ty đang áp dụng là rất phù hợp, mặc dù hiện nay nền kinh tế thị trường có rất nhiều thay đổi.Tuy nhiên em cũng có một số kiến nghị sau: + Công ty nên có phương pháp cụ thể trong việc tiết kiệm nguyên vật liệu để góp phần hạ thấp giá thành ví dụ như có chính sách khen thưởng trong việc tiết kiệm nguyên vật liệu để khuyến khích công nhân. + Cần có chính sách khen thưởng đối với nhân viên, quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của người lao động hơn, nhất là trong những ngày lễ tết để từ đó họ yên tâm công tác và đạt năng suất cao hơn. + Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên học hỏi thêm và nâng cao trình độ tay nghề, phân công cho họ làm đúng chuyên môn nghiệp vụ của mình để họ có điều kiện phát triển. - Đối với nhà trường: Hiện nhà trường đang có một đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn cao, tận tình trong công việc, có phương pháp giảng dạy đối mới và số lượng sinh viên khá đông điều đó đã khẳng định chất lượng giáo dục và uy tín của nhà trường. Tuy nhiên em mong rằng nhà trường sẽ đưa những môn học mang tính thực hành thực tế vào chương trình học nhiều hơn để sinh viên không phải bỡ ngỡ khi tiếp cận với thực tế. Nhà trường nên quan tâm và tạo điều kiện hơn cho những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. KẾT LUẬN Mặc dù mới thành lập nhưng công ty Cổ Phần Xây Dựng Tân Phú đã biết khai thác, tận dụng thế mạnh của mình trên những công trình xây dựng và cũng đã tạo được uy tín nhất định đối với khách hàng. Để có được điều này là nhờ vào sự tích cực, cố gắng nhiệt tình của công nhân viên và góp phần không nhỏ của phòng kế toán. Vì đây là bộ phận thực hiện rất tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Qua thời gian thực tập và làm chuyên đề tốt nghiệp đã giúp em ôn lại, cũng cố kiến thức đã học ở trường và tìm hiểu thêm những phương pháp mới trong thực tế rất bổ ích. Nhờ đó mà em đã hoàn thành chuyên đề của mình và em xin mạnh dạn góp một số ý kiến nhỏ bé của mình ở trên nhằm góp phần hoàn thiện hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Với thời gian thực tập ngắn và trình độ còn hạn chế, kinh nghiệm chuyên môn chưa cao nên chuyên đề chắc chắn sẽ có những sai sót và chưa hoàn thiện, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của cô giáo và các anh chị phòng kế toán để cho chuyên đề của em được hoàn thành hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Hoàng Thi Thu Vân và Công ty Tân Phú đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua để em hoàn thành chuyên đề này. Nam Định, ngày 15 tháng 02 năm 2009 Sinh viên thực hiện Vũ Văn Lâm MỤC LỤC Trang

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docchuyen_de_thuc_tap_ch_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_sp_1_4761.doc
Luận văn liên quan