Đề tài Hoạch định csdl quản lý sổ tiết kiệm tại ngân hàng Phương Nam

Microsoft Office Access, thường được gọi tắt là MS Access hoặc đơn giản là Access, là một phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ do hãng Microsoft giữ bản quyền. Access thường được đóng gói cùng các phần mềm khác trong bộ Microsoft Office và được sử dụng rộng rãi trong các máy tính cài hệ điều hành Windows. Các file Microsoft Access thường có phần mở rộng (đuôi) là mdb hay mdbx. Ngoài ra cũng còn có dạng khác. Biểu tượng của chương trình Access là một chiếc chìa khóa. Giao diện người sử dụng của Access bao gồm một loạt cửa sổ mở ra bên trong cửa sổ chính Access. Công cụ quản lý cơ sở dữ liệu của Access bao gồm các Tables (bảng), Queries (truy vấn, tìm kiếm), Forms (mẫu), Reports (báo cáo), Macro (các macro lệnh), Modules (các khai báo, thư viện chương trình con). Mỗi một đối tượng trên sẽ được hiện ra trong một cửa số riêng. Tables là công cụ xây dựng cơ sở dữ liệu trong Access. Đây là đối tượng cơ bản. Mỗi bảng gồm tên bảng, trường dữ liệu (field) nhận các giá trị khác nhau (như text, number, v.v ), bản ghi (records), trường khóa (primary key). Giữa các table có liên hệ với nhau.

pdf36 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4552 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoạch định csdl quản lý sổ tiết kiệm tại ngân hàng Phương Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC I. Giới thiệu ngân hàng Phương Nam ............................................................................ 2 1. Lịch sử hình thành ...................................................................................................... 2 2. Đào tạo nhân lực......................................................................................................... 3 3. Sản phẩm dịch vụ ....................................................................................................... 3 4. Thông tin liên lạc ........................................................................................................ 3 5. Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................................ 4 II. Xác định mục tiêu, dự báo nhu cầu ........................................................................... 6 1. Khảo sát hệ thống ....................................................................................................... 6 2. Mục tiêu về CSDL của ngân hàng Phương Nam ....................................................... 7 2.1 Mục tiêu của ngân hàng trong dài hạn .................................................................... 7 2.1.1 Đánh giá mục tiêu: ................................................................................................ 9 2.1.2 Đánh giá hoàn cảnh nội bộ ngân hàng ............................................................... 11 2.2 Dự báo về CSDL của ngân hàng Phương Nam ..................................................... 12 2.2.1 Dự báo nhu cầu về CSDL của ngân hàng Phương Nam ..................................... 12 2.2.2 Dự báo nhu cầu của ngân hàng Phương Nam về HTTT ..................................... 12 2.2.3 Phương pháp dự báo ............................................................................................ 13 3. Xây dựng phân tích CSDL hiện tại .......................................................................... 14 3.1 Phân tích và viết bản kế hoạch thực hiện .............................................................. 14 3.2 Các yêu cầu về CSDL ............................................................................................ 16 3.2.1 Yêu cầu về chức năng .......................................................................................... 16 3.3.2 Yêu cầu phi chức năng ........................................................................................ 16 3.3.3 Lựa chọn mô hình dữ liệu và xây dựng CSDL ................................................... 17 3.4 Lựa chọn Hệ quản trị CSDL sẽ sử dụng và cài đặt ................................................ 28 4. Dự báo khả năng phát triển của CSDL ngân hàng Phương Nam ............................ 31 ĐỀ TÀI : HOẠCH ĐỊNH CSDL THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH – CHỨNG KHOÁN HOẠCH ĐỊNH CSDL QUẢN LÝ SỔ TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM I. Giới thiệu ngân hàng Phương Nam 1. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Phương Nam (Ngân hàng Phương Nam) được thành lập 19/05/1993 với số vốn ban đầu 10 tỷ đồng. Năm đầu, Ngân hàng Phương Nam đạt tổng vốn huy động 31,2 tỷ đồng; dư nợ 21,6 tỷ đồng; lợi nhuận 258 triệu đồng. Với mạng lưới tổ chức hoạt động là 01 Hội sở và 01 chi nhánh. Trước những khó khăn của nền kinh tế thị trường còn non trẻ và sự tác động mạnh của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực (1997), Ngân hàng Nhà nước đã chủ trương tập trung xây dựng hệ thống ngân hàng thương mại vững mạnh. Theo chủ trương đó, Hội đồng Quản trị ngân hàng đã đề ra những chiến lược tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển sau này của Ngân hàng Phương Nam: Phát triển năng lực tài chính lành mạnh, vững vàng đáp ứng mọi nhu cầu hoạt động kinh doanh và phát triển kinh tế. Xây dựng bộ máy quản lý điều hành có năng lực chuyên môn giỏi, đạo đức tốt và trách nhiệm cao. Bảo đảm cho mỗi bước đi của Ngân hàng Phương Nam luôn đúng hướng, an toàn và phát triển bền vững. Trải rộng mạng lưới hoạt động tại các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, góp phần tạo động lực tích cực cho phát triển kinh tế - chính trị - xã hội của từng khu vực, đưa Ngân hàng Phương Nam trở thành ngân hàng đa phần sở hữu lớn mạnh theo mô hình Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân. Theo chiến lược đó, Ngân hàng Phương Nam đã tiến hành sáp nhập các ngân hàng và các tổ chức tín dụng trong giai đoạn 1997 – 2003: 1. Sáp nhập Ngân hàng TMCP Đồng Tháp năm 1997. 2. Sáp nhập Ngân hàng TMCP Đại Nam năm 1999. 3. Năm 2000 mua Qũy Tín Dụng Nhân Dân Định Công Thanh Trì Hà Nội. 4. Năm 2001 sáp nhập Ngân hàng TMCP Nông Thôn Châu Phú. 5. Năm 2003 Sáp nhập Ngân hàng TMCP Nông Thôn Cái Sắn, Cần Thơ. Bằng niềm tin vững chắc và lòng nhiệt huyết của Ban lãnh đạo cùng với đội ngũ nhân viên năng động và có tinh thần trách nhiệm. Ngân Hàng TMCP Phương Nam (Ngân hàng Phương Nam) đã có những bước đi vững chắc và đầy ấn tượng. Trải qua nhiều thăng trầm, đến 2013 Ngân Hàng TMCP Phương Nam có 141 Chi Nhánh, Phòng Giao Dịch và đơn vị trực thuộc tọa lạc trên khắp phạm vi cả nước; Vốn điều lệ đạt hơn 4.000 tỷ đồng, và tổng tài sản hiện tại đạt hơn 75.269 tỷ đồng. 2. Đào tạo nhân lực Tính đến nay, tổng số nhân viên nghiệp vụ của Ngân hàng Phương Nam là 3000 người. Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học chiếm 93%, thường xuyên được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ tại trung tâm đào tạo riêng của Ngân hàng Phương Nam. Nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, Ngân hàng Phương Nam đã đầu tư xây dựng trung tâm đào tạo ứng dụng ATC phục vụ công tác đào tạo của ngân hàng. Ký kết hợp tác đào tạo theo tiêu chuẩn NCU-USA giữa Ngân hàng Phương Nam và trường ĐH QG Hà Nội Ký kết hợp đồng hợp tác đào tạo chuyên ngành tài chính ngân hàng giữa Ngân hàng Phương Nam và Đại Học Southern California University For Professional Studies (SCUPS). 3. Sản phẩm dịch vụ  Dịch vụ khách hàng cá nhân (Sản phẩm cho vay, Tiền gửi tiết kiệm, Tài khoản thanh toán, Dịch vụ chuyển tiền)  Dịch vụ khách hàng ngân hàng (Dịch vụ bảo lãnh, Dịch vụ chuyển tiền, Thanh toán tiền gửi, Sản phẩm cho vay, Thanh toán quốc tế)  Ngân hàng trong tầm tay gồm bộ 3 dịch vụ Phone Banking, Mobile Banking, Internet Banking; hệ thống thông tin ngân hàng của Ngân hàng Phương Nam sẽ luôn nằm trong tầm tay của bạn, giúp bạn hoàn toàn làm chủ nguồn thông tin tài chính quý giá của mình.  Mua bán vàng và kinh doanh ngoại tệ.  Các dịch vụ khác (Thẻ ATM, Cho thuê ngăn tủ sắt, Dịch vụ trả lương, Dịch vụ Western Union) 4. Thông tin liên lạc  Địa chỉ: 279 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh  Tel: 84.8.3866 3890  Fax: 84.8.3866 3891  Hotline: 1800 57 77 18  Email: icsc@southernbank.com.vn  Website: www.southernbank.com.vn  Swiftcode: PNBKVNVX  Account: SOUTHERN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK, HOCHIMINH CITY, VIET NAM. Vốn điều lệ  Vốn điều lệ là 4.000 tỷ VNĐ.  Tổng tài sản đạt hơn 75.269 tỷ đồng.  Vốn tự có là 3.500,55 tỷ đồng. Mạng lưới hoạt động 141 chi nhánh, phòng giao dịch và các đơn vị trực thuộc trên toàn quốc Quy trình nghiệp vụ: Quy trình nghiệp vụ được chuẩn hoá theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008. Công nghệ Sử dụng công nghệ Core Banking System (CBS) - công nghệ giúp hệ thống thông tin của Ngân hàng Phương Nam luôn online trên toàn hệ thống. Là thành viên của Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên Ngân hàng Toàn Thế giới - SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication), bảo đảm dịch vụ chuyển tiền và thanh toán quốc tế cho khách hàng trên toàn thế giới. Công ty trực thuộc: Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản 5. Cơ cấu tổ chức của công ty II. Xác định mục tiêu, dự báo nhu cầu 1. Khảo sát hệ thống Ngân hàng Phương Nam với đầy đủ các chức năng và phòng ban, phục vụ nhiều loại hình dịch vụ của ngân hàng. Quản lý một hệ thống gồm nhiều phòng giao dịch ở các khu vực của những quận chung quanh. Người ta còn liên hệ giao dịch với các chi nhánh khác trong hệ của của ngân hàng, các ngân hàng khác trong và ngoài nước có liên kết với ngân hàng. Cụ thể có những loại hình dịch vụ cơ bản như: huy động vốn, cho vay tín dung (tiêu dùng thương mại), nhận chuyển tiền trong nước và gửi đi nước ngoài, nhận thanh toán quốc tế (xuất nhập khẩu) nhận đổi tiền. Ngân hàng quản lý nhiều điểm giao dịch có cấu trúc như sau: - Phòng giao dịch & kế toán: các nhân viên của phòng chịu trách nhiệm giao dịch với khách hàng như: mở tài khoản cho khách hàng ( tài khoản tiền gửi và tài khoản thanh toán), đổi tiền, rút tiền gửi, lãi xuất, thu lãi xuất từ các khoảng vay, nhận chuyển tiền trong nước, thanh toán trong nước khi có ủy nhiệm chi của khách hàng. Nhân viên sau khi thực hiện giao dịch sẽ chuyển qua phòng thu ngân. - Phòng kinh doanh và tín dụng: các nhân viên của phòng chịu trách nhiệm nhận các phiếu đề nghị vay của khách hàng, thẩm định tài khoản thế chấp của khách hàng ( quyền sở hữu xem có giá trị pháp luật và giá thị trường), sau đó gửi đề nghị xuất vốn vay qua cho phòng kế toán, và chịu trách nhiệm chỉnh sửa sai sotd nếu có yêu cầu từ phòng kế toán, theo dõi tình hình sử dụng vố của khách hàng, cũng như chịu trách nhiệm khiếu kiện và hóa giá với các khoản nợ đòi. - Phòng thu ngân: có hai nhiệm vụ cơ bản là thu tiền và chi phí có yêu cều của phòng giao dịch và kế toán. Quản lý tiền và báo cáo về bộ phận kiểm soát. - Phòng thanh toán quốc tế: chức năng gần tương tự như phòng giao dịch nhưng các giao dịch của khách hàng của phòng có yếu tố nước ngoài như: thanh toán xuất nhập khẩu của các công ty, thanh toán các khoản tiêu dùng của khách hàng cá nhân như du lịch, du học, chuyển tiền cho người thân… - Phòng nghiên cứu thị trường và kinh doanh tiền tệ: xem sự biến động của thị trường và vấn đề lãi xuất mới, các dịch vụ mới… - Phòng kỹ thuật: gồm đội ngũ nhân viên IT theo dõi các hoạt động qua thẻ tự động và chuyển số liệu tổng kết của các phòng. - Bộ phận bảo vệ: chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của ngân hàng. Mô tả bài toán quản lý gửi tiết kiệm Khi khách hàng có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng. Nhân viên tại quầy gửi yêu cầu khách hàng điền đầy đủ thông tin vào mẫu Phiếu gửi tiền tiết kiệm. Nếu thông tin đầy đủ và hợp lệ, nhân viên sẽ mở Sổ tiết kiệm cho Khách hàng. Mỗi sổ tiết kiệm chỉ được lập bởi một nhân viên, một nhân viên có thể lập nhiều sổ tiết kiệm. Mỗi khách hàng có thể có nhiều sổ tiết kiệm, nhưng một sổ tiết kiệm chỉ có thể sở hữu bởi một khách hàng. Ngân hàng quản lý theo dõi số tài khoản của khách hàng sau mỗi lần mở sổ và in báo cáo số tài khoản theo định kỳ. Thông tin về Sổ tiết kiệm bao gồm : Mã sổ, Ngày lập sổ, Số tiền gốc. Thông tin về Khách hàng bao gồm : Mã khách hàng, Họ và tên khách hàng, Số chứng minh thư nhân dân, Ngày cấp, Nơi cấp, Địa chỉ, Số điện thoại. Ngân hàng có nhiều chi nhánh khác nhau và mỗi nhân viên chỉ làm việc tại một chi nhánh của ngân hàng. Thông tin về Nhân viên bao gồm : Mã nhân viên, Họ và tên nhân viên, Chức vụ, Địa chi, Số điện thoại Thông tin về Chi nhánh bao gồm : Mã chi nhánh, Tên chi nhánh, Địa chỉ, Số điện thoại. Khách hàng có thể gửi tiền tiết kiệm theo các Gói tiết kiệm khác nhau. Gói tiết kiệm bao gồm các thông tin về kỳ hạn và loại tiền tệ mà khách hàng muốn gửi, kèm theo lãi suất. Thông tin về Gói tiết kiệm bao gồm : Mã gói tiết kiệm, Tên gói tiết kiệm, Lãi suất Thông tin về Kỳ hạn bao gồm : Mã kỳ hạn, Kỳ hạn Thông tin về Loại tiền bao gồm : Mã loại tiền, Tên loại tiền Sau khi lập sổ tiết kiệm, khách hàng có thể gửi thêm tiền vào tài khoản hoặc rút tiền từ trong tài khoản. Khách hàng phải điền đầy đủ thông tin vào trong Phiếu gửi tiền do nhân viên cung cấp. Tương tự, nếu muốn rút tiền, khách hàng phải có Phiếu rút tiền. Thông tin về Phiếu gửi tiền bao gồm : Mã Phiếu Gửi, Tên người gửi tiền, Số chứng minh thư nhân dân, Địa chỉ, Ngày gửi, Số tiền gửi. Thông tin về Phiếu rút tiền bao gồm : Mã Phiếu Rút, Tên người rút tiền, Số chứng minh thư nhân dân, Địa chỉ, Ngày rút tiền, Số tiền rút. 2. Mục tiêu về CSDL của ngân hàng Phương Nam 2.1 Mục tiêu của ngân hàng trong dài hạn Ngân hàng Phương Nam luôn cam kết mang đến giá trị Tín trong chất lượng từng dịch vụ, thủ tục nhanh chóng, lãi suất hấp dẫn với nhiều giá trị cộng thêm,… Cùng với tiêu chí hoạt động của mình – “Tất cả vì sự thịnh vượng của khách hàng”, Ngân hàng Phương Nam mang sứ mệnh đem sự thịnh vượng đến với cộng đồng, xã hội và đến từng khách hàng. Trở thành tập đoàn tài chính đa năng và là một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam được công nhận trên thị trường tài chính các nước trong khu vực thông qua nỗ lực nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, đưa ra nhiều giải pháp và phương hướng kinh doanh mới và sử dụng tối ưu nguồn tài nguyên của Ngân hàng Phương Nam (nhân lực, cơ sở hạ tầng, tài nguyên bất động sản). Phát triển thành tập đoàn tài chính đa năng và mạnh mẽ của khu vực bằng chiến lược phát triển phạm vi hoạt động sang nhiều lĩnh vực tài chính như: chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản,… Tích cực tìm kiếm các đối tác chiến lược trong và ngoài nước để trao đổi kinh nghiệm và công nghệ, hoàn thiện các qui trình nội bộ (bao gồm quản trị ngân hàng và quản trị rủi ro), liên kết cùng phát triển vì mục tiêu phát triển bền vững của ngân hàng nói riêng và của cộng đồng nói chung. Tối đa hoá giá trị đầu tư của các cổ đông; giữ vững tốc độ tăng trưởng lợi nhuận và năng lực tài chính lành mạnh. Trải rộng hệ thống chi nhánh trên toàn quốc để mở rộng thị phần về các dịch vụ tài chính, làm cầu nối đưa hình ảnh ngân hàng đến gần hơn với khách hàng. + Thu hút lượng khách hàng biết đến, tin tưởng và thực hiện nhiều công việc như gửi tiết kiệm dài hạn, vay với lãi suất ưu đãi của từng ngân hàng, đầu tư có kỳ hạn và đầu tư dài hạn….đối với ngân hàng của mình. + Huy động nguồn vốn hiệu quả, vững chắc. + Thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp khác. + Gia tăng giá trị cổ đông. + Phát triển đa dạng các loại hình sản phẩm dịch vụ Ngân hàng hiện đại. Duy trì sự hài lòng, trung thành và gắn bó của khách hàng với ngân hàng. + Giữ vững sự tăng trưởng và tình hình tài chính lành mạnh + Nâng cao động lực làm việc và năng lực sáng tạo của nhân viên. + Hoàn thiện bộ máy tổ chức kinh doanh theo hệ thống ngân hàng trên toàn lãnh thổ Việt Nam, lấy hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại đa năng, bán lẻ làm trọng tâm; đồng thời với việc đẩy mạnh các hoạt động đầu tư tài chính - thương mại liên doanh góp vốn đảm bảo tối đa hóa nguồn thu lợi nhuận; cùng với việc từng bước tạo dựng vững chắc các tổ chức, công ty kinh doanh độc lập, trực thuộc theo phương thức đa sở hữu trong mối quan hệ hợp tác liên kết chiến lược thị trường với các cổ đông và khách hàng chiến lược là tổ chức kinh tế có tiềm lực mạnh cả trong nước và nước ngoài. - Công việc xác định mục tiêu này được các quản trị viên cấp cao, tu vấn tổ chức của ngân hàng xác định được. 2.1.1 Đánh giá mục tiêu: Ngân hàng Phương Nam là ngân hàng thương mại, tham gia vào hoạt động kinh doanh trên thị trường và chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các yếu tố của môi trường vi mô và môi trường vĩ mô. Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố sau: chính trị pháp luật, kinh tế, kinh tế - công nghệ, các yếu tố tự nhiên, môi trường cạnh tranh. Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố sau: khách hàng, các tổ chức tài chính – tín dụng, tổ chức dịch vụ Marketing, nguồn cung ứng…Môi trường ngành bao gồm các yếu tố con người, tài chính, công nghệ, sản phẩm, giá, kênh phân phối, xúc tiến quảng cáo, văn hóa ngân hàng... của ngân hàng. Chính trị - pháp luật: Các nhân tố chính trị pháp luật có ảnh hưởng mạnh mẽ tới khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại. Nó bao gồm hệ thống luật và các văn bản dưới luật, các công cụ chính sách của nhà nước, tổ chức bộ máy điều hành của chính phủ và các tổ chức chính trị xã hội. Một thể chế chính trị ổn định, luật pháp rõ ràng, rộng mở sẽ là cơ sở cho việc đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho các ngân hàng tham gia cạnh tranh có hiệu quả. Ví dụ các luật thuế có ảnh hưởng rất lớn đến sự cạnh tranh của ngân hàng Phương Nam, đảm bảo cho sự bình đẳng giữa các ngân hàng thương mại với nhau, thuế xuất nhập khẩu cũng ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của ngân hàng Phương Nam kinh doanh trong nước từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn vốn đầu tư vào ngân hàng, có nguy cơ và sức ảnh hưởng lớn đến nguồn vốn lưu động trực tiếp của ngân hàng. Các yếu tố cơ bản của môi trường thành phần này được lưu ý là:  Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển xã hội và nền kinh tế của Đảng cầm quyền.  Chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện các quan điểm, mục tiêu của chính phủ và khả năng điều hành của chính phủ.  Mức độ ổn định chính trị – xã hội  Thái độ và phản ứng của các tổ chức xã hội, của các nhà phê bình xã hội.  Thái độ phản ứng của dân chúng. Các nhân tối về mặt kinh tế: Tỷ giá hối đoái và giá trị của đồng tiền trong nước: Nhân tố này có tác động nhanh chóng và sâu sắc đối với từng quốc gia nói chung và từng ngân hàng thương mại nói riêng nhất là trong điều kiện trong nền kinh tế mở. Nếu đồng nội tệ lên, chênh lệch hơn rất nhiều so với đồng ngoại tệ nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới việc đổi tiền và khả năng thanh toán quốc tế trong việc sử dụng đồng ngoại tệ, khi đó ngân hàng bị giảm số nguồn vốn dự trữ của mình, đây là một trong những điều khiến cho mọi ngân hàng đều lo lắng chứ không riêng gì ngân hàng Phương Nam Hơn nữa, khi đồng nội tệ lên giá khuyến khích nhập khẩu, đây cũng là cơ hội cho ngân hàng chuyển đổi tiền để nâng cao nguồn vốn, thu hút các nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào, nâng cao vốn điều lệ, làm quy mô tăng cao hơn. Tốc độ tăng trưởng Tốc độ tăng trưởng cao làm cho thu nhập của dân cư tăng, khả năng thanh toán của họ tăng dẫn đến sức mua tăng và có khả năng sử dụng tiền từ thẻ tín dụng và thẻ ATM nhiều hơn. Bởi theo như những công cuộc khảo sát đơn giản cũng nhận thấy được rằng người có thu nhập cao có xu hướng sử dụng thẻ tín dụng cao, ATM hơn rất nhiều. Khi thẻ tín dụng và ATM đã trở nên phổ biến thì ngân hàng có thế phát triển hệ thống gửi tiền qua thẻ… Môi trường kinh tế và công nghệ: Nhóm các yếu tố này ngày càng quan trọng và có ý nghĩa quyết định đến môi trường cạnh tranh, tác động một cách quyết định đến hai yếu tố cơ bản nhất tạo nên khả năng cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ trên thị trường đó là chất lượng và giá bán. Khoa học công nghệ tác động đến chi phí cá biệt của các ngân hàng, qua đó tạo nên khả năng cạnh tranh của chính sách dịch vụ nói riêng và khả năng cạnh tranh của ngân hàng nói chung. Hiện nay trên thế giới đã chuyển từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về chất lượng dịch vụ, cạnh tranh giữa các sản phẩm và dịch vụ có hàm lượng khoa học công nghệ cao. Kỹ thuật và công nghệ mới sẽ giúp các cơ sở sản xuất trong nước tạo ra được những thế hệ kỹ thuật và công nghệ tiếp theo nhằm trang bị và tái trang bị toàn bộ cơ sở sản xuất kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân, đây là tiền đề để các ngân hàng ổn định và nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Các yếu tố quan trọng của môi trường này bao gồm : • Tiềm năng của nền kinh tế: Là một yếu tố tổng quát phản ánh nguồn lực có thể huy động và chất lượng của nó. Bao gồm: tài nguyên con người, vị trí địa lý, dự trữ quốc gia… • Hoạt động ngoại thương, xu hướng đóng mở của nền kinh tế: Tác động mạnh mẽ đến các cơ hội phát triển của ngân hàng, các điều kiện của cạnh tranh, khả năng sử dụng ưu thế quốc gia và thế giới về công nghệ, nguồn vốn, hàng hoá, mở rộng quy mô hoạt động. • Hệ thống thuế, mức độ hoàn thiện và thực thi: Liên quan đến sự công bằng trong cạnh tranh, thể hiện ưu thế phát triển trong nền kinh tế và cần được xem xét khi đánh giá cơ hội kinh doanh. • Trình độ trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ của ngành, của nền kinh tế ảnh hưởng đến khả năng sản xuất sản phẩm với các cấp chất lượng, năng suất lao động, khả năng cạnh tranh. • Khả năng nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nền kinh tế: Phản ánh tiềm năng phát triển và đổi mới công nghệ sản xuất, công nghệ quản lý…liên quan đến đổi mới sản phẩm, chu kỳ sống của sản phẩm, khả năng cạnh tranh có tính tiên phong. Xét về yếu tố này có ảnh hưởng trực tiếp tới hệ thống quản lý ngân hàng Phương Nam, nếu muốn có một hệ thống tốt đồng nghĩa với lại việc mang lại dịch vụ tốt cho khách hàng để nâng cao khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng thì ngân hàng cần có hệ thống quản lý tốt và mang tính hiệu quả cao. Như vậy mọi mục tiêu lớn hay bé của ngân hàng đều được thực hiện một cách đơn giản hơn rất nhiều. Khách hàng Đối với mỗi doanh nghiệp kinh doanh nói chung và ngân hàng thương mai Phương Nam nói riêng thì khách hàng là sử dụng dịch vụ chính của ngân hàng, mọi hoạt động của ngân hàng đều liên quan tới ngân hàng, hệ thống quản lý ngân hàng của Ngân hàng Phương Nam không thể thiếu được yếu tố này, có đóng góp mạnh mẽ tới sự phát triển của ngân hàng, và khách hàng cũng chính là sự sống còn của ngân hàng, khách hàng có tác động tới nguồn vốn lưu động của ngân hàng và ảnh hưởng trực tiếp, mạnh mẽ tới mục tiêu dài hạn của ngân hàng. 2.1.2 Đánh giá hoàn cảnh nội bộ ngân hàng Ngân hàng Phương Nam hoạt động chủ yếu gửi tiết kiệm, chuyển đổi tiền, chuyển tiền, ủy nhiệm chi, vay tiền, thu tiền… Vốn điều lệ là 4.000 tỷ VNĐ, Tổng tài sản đạt hơn 75.269 tỷ đồng, vốn tự có là 3.500,55 tỷ đồng, với 141 chi nhánh, hơn 500 thành viên. Ngân hàng được đánh giá là một trong những ngân hàng có đội ngũ nguồn nhân lực lớn mạnh và nguồn nhân lực được đánh giá cao. Như vậy thông qua những yếu tố này chúng ta có thể thấy được ngân hàng có khả năng phát triển cao hơn nữa, và hệ thống ngân hàng có thể được cải thiện tốt hơn về mọi đặt để đạt được hiệu quả tốt nhất, mang lại cho khách hàng được những dịch vụ tốt nhất. Đánh giá hệ thống hiện tại:  Ưu điểm:  Giao diện đơn giản, dễ sử dụng, nhanh chóng và trực quan.  Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng, có sự phân quyền cho người sử dụng. Biểu mẫu, form dễ sử dụng.  Nâng cấp dễ dàng => tiện lợi vì trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp luôn biến đổi và theo chiều hướng phức tạp, vì vậy đây là một điều cần thiết.  Phù hợp với HTTT nhỏ.  Quá trình quản trị thực hiện công việc giúp nhân viên hiểu rõ được vai trò, trách nhiệm, các kì vọng và yêu cầu mức độ hoàn thành.  Các thông tin được hệ thống cung cấp kịp thời.  Nhược điểm:  Hệ thống chỉ phù hợp với mô hình kinh doanh nhỏ, nên sau một thời gian sử dụng, khi mà tinh hình kinh doanh phát triển, cơ cấu tổ chức hoặc các bộ phận chức năng có sự thay đổi thì sẽ cần có sự nâng cấp, chỉnh sửa về hệ thống  tốn chi phí, nguốn lực.  Theo thời gian, thông tin lưu trữ ngày càng nhiều, bộ nhớ đầy  quá trình xử lý ngày càng chậm  cần phải can thiệp Hạn chế xử lý khối lượng lớn thông tin một cách nhanh chóng 2.2 Dự báo về CSDL của ngân hàng Phương Nam 2.2.1 Dự báo nhu cầu về CSDL của ngân hàng Phương Nam Dự báo về chi phí: Một hệ thống CSDL muốn xây dựng được cần có rất nhiều yếu tố như nguồn nhân lực, hệ thống mạng máy tính, phần cứng… Việc lưu trữ CSDL đã không còn là quá xa lạ đối với các doanh nghiệp nói chung hay nói tới các hệ thống ngân hàng khi mà tất cả thông tin về con số tiền mặt khách hàng hay tài khoản của bất cừ doanh nghiệp nào gửi tại ngân hàng đều cần được bảo mật cao vậy làm cách nào để có thể đảm bảo cho hệ thống CSDL được bảo đảm một cách tuyệt đối thì đây vẫn còn là câu hỏi của rất nhiều HTTT khi được xây dựng ra và khi đưa vào hoạt đông. Muốn có hệ thống CSDL tốt chúng ta cần thống kê dự báo những chi phí cần phải trả để có được hệ thống mà ngân hàng cần như: - Chi phí cho nguồn nhân lực xây dựng, phát triển, bảo trì hệ thống - Chi phí bỏ ra mua phần cứng đáp ứng cho việc bảo mật cao, phục vụ cho tính bảo mật, an toàn của hệ thống. - Chi phí bỏ ra để tìm kiếm đội ngũ phát triển, duy trì xây dựng website để giới thiệu hệ thống tới người sử dụng một cách nhanh nhất, tiện lợi nhất, hiệu quả nhất. - Chi phí cần chú ý đến là lượng thông tin cần lưu trữ rất là lớn, ngân hàng thì có rất nhiều chứng từ… vậy nên không thể lưu trữ trên kho bằng giấy tờ được và cần có một kho dữ liệu mềm đủ lớn để phối hợp ăn ý với phần cứng một cách hợp lý nhất. 2.2.2 Dự báo nhu cầu của ngân hàng Phương Nam về HTTT Hệ thống thông tin được xậy dựng ra nhằm quản lý gửi tiền vào ngân hàng gồm các chức năng như mở tài khoản cho khách hàng, theo dõi tài khoản, in báo cáo số tài khoản của khách hàng theo định kỳ và ngoài ra HTTT còn nhằm mục đích giới thiệu tới khách hàng những dịch vụ tốt nhất mà ngân hàng Phương Nam mang đến. Với HTTT này quản lý thông tin về những đối tượng về Khách Hàng, Sổ Tiết Kiệm, Nhân Viên, Gói Tiết Kiệm, Chi Nhánh, Kỳ Hạn. HTTT được xây dựng lên dùng để lưu trữ thông tin những đối tượng trên nên yêu cầu tính bảo mật cao, tránh phải sự đánh mất tiền của khách hàng, và tránh sự hao hụt tiền trong ngân sách mà không biết lý do. Có thế nói HTTT về ngân hàng cần có sự bảo mật tuyệt đối về tài khoản tiền gửi của khách hàng, và rất nhiều thông tin bảo mật và nội bộ khác. Ngày nay việc sử dụng thẻ gửi tiền, chuyển tiền… rất phổ biến và phong phú, lượng khách hàng có thể con thống được thống kê lại với số lượng rất lớn, và lượng lưu trữ thông tin thì cứ tăng theo lượng khách hàng và quá trình giao dịch của khách hàng với ngân hàng. Như vậy cần có thời gian sử lý dữ liệu nhanh để có thể mang lại hiệu quả cao và không gây sai xót. Toàn bộ phần mềm, phần cứng, mạng cần được phối hợp với nhau một cách ăn ý,hỗ trợ, tương tác lẫn nhau để hiệu quả về mặt kinh tế và đạt kết quả cao. Giao diện của hệ thống tiện lợi, dễ sử dung, dễ hiểu, không phức tạp, nhưng cũng không kém phần bắt mắt… 2.2.3 Phương pháp dự báo Ngân hàng Phương Nam là hệ thống ngân hàng với quy mô làm việc chuyên ngiệp, ngân hàng có rất nhiều cộng tác viên, mỗi khi có nhu cầu tìm hiểu về hệ thống thông tin ngân hàng mình thì, những phiếu điều tra khách hàng được gửi tới khách hàng, hoặc những người trực tiếp sử dụng hệ thống để tìm hiểu những thông tin về hệ thống hiện tại đang sử dụng và tạo tiền đề cho sự phát triển hệ thống thông tin mới nâng cấp hơn, hiện đại hơn, khắc phục được những thiết xót của hệ thống cũ để mang lại dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Phiếu điều tra là những bản gồm những mẫu câu hỏi về việc khảo sát hệ thống hiện tại và những dịch vụ mà ngân hàng mang đến, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lời của người sử dụng dịch vụ nên việc tìm hiểu từ khách hành là một trong những biện pháp tốt nhất. Ngoài ra với nguồn thông tin thu thập từ phiếu điều tra thì vẫn là những nguồn thông tin thông chưa được qua xử lý, và cần phải có những phương pháp phân tích xử lý, định lượng định tính lại để đưa ra được thông tin đầu ra hiệu quả giúp cho hệ thống tìm hiểu được những thông tin cần thiết cho việc nâng cấp, hay bảo trì hay duy trì hệ thống hiện tại. Hệ thống hiện tại mà nhóm đang xét làm về hệ thống quản lý tiền gửi ngân hàng thì việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để phân tích hệ thống hiện tại là điều đương nhiên. Bởi vì phương pháp nghiên cứu định đi sâu việc mô tả phân tích dữ liệu từ nguồn thông tin đã có sẵn. Mặc dù là ngân hàng thương mại làm về lịnh vực kinh doanh nhưng một điều thấy rõ ràng vẫn chịu sự điều chỉnh từ phía nhà nước hay nói đúng hơn là phía ngân hàng nhà nước, hệ thống ngân hàng nhà nước có vai trò điều tiết vốn cho các ngân hàng Thương Mại do đó việc chịu ảnh hưởng từ các quyết định của nhà nước đưa xuống với việc đổi mới hệ thống thông tin, hay những ban ngành về định hướng phát triển CNTT đối với từng hệ thống ngân hàng. 3. Xây dựng phân tích CSDL hiện tại 3.1 Phân tích và viết bản kế hoạch thực hiện STT Nội dung công việc Số ngày thực hiện TG bắt đầu TG kết thúc Mối liên hệ phụ thuộc giữa các công việc Số người tham gia Thành phần tham gia 1 LÊN KẾ HOẠCH + Viết bản kế hoạch 1 10/10/13 10/10/13 Cả nhóm 10 10 Xác định các công việc, ước lượng tài nguyên Sắp xếp thứ tự các công việc Lựa chọn cách thực hiện Dự đoán các biến cố và khắc phục + Thảo luận về kế hoạch và chỉnh sửa + Chốt kế hoạch và triển khai 2 Ngiên cứu tính khả thi 1 11/10/13 11/10/13 10 H.Hoàng + Xét tính khả thi về mặt tài chính K.Hoàn + Xét tính khả thi về giải pháp thực hiện L.Hoa + Xét tính khả thi về mặt công nghệ + Xét tính khả thi về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng + Xét tính khả thi về trình độ nhân lực 3 Xác định các yêu cầu về CSDL 5 11/10/13 15/10/13 3 Hương201 + Đưa ra các yêu cầu chức năng Hương204 + Đưa ra các yêu cầu về phi chức năng P.Hương + Một số yêu cầu về thời gian thực hiện 4 Thiết kế CSDL mức logic 3 15/10/13 18/10/13 3 L.Hương + Thiết kế tổng thể (có thể sử dụng mô hình ER,…) L.Hương + Mô hình hóa (chuyển đổi giữa các mô hình) Huệ 5 Cài đặt hệ quản trị CSDL 1 18/10/13 28/10/13 P.Hoàng + Lựa chọn hệ QT CSDL sẽ sử dụng và cài đặt + Cài đặt CSDL lên hệ quản trị CSDL + Dự báo khả năng phát triển của CSDL 3.2 Các yêu cầu về CSDL 3.2.1 Yêu cầu về chức năng +Yêu cầu về lưu trữ: Thông tin về Sổ tiết kiệm bao gồm : Mã sổ, Ngày lập sổ, Số tiền gốc. Thông tin về Khách hàng bao gồm : Mã khách hàng, Họ và tên khách hàng, Số chứng minh thư nhân dân, Ngày cấp, Nơi cấp, Địa chỉ, Số điện thoại. Thông tin về Nhân viên bao gồm : Mã nhân viên, Họ và tên nhân viên, Chức vụ, Địa chi, Số điện thoại Thông tin về Chi nhánh bao gồm : Mã chi nhánh, Tên chi nhánh, Địa chỉ, Số điện thoại. +Yêu cầu về nghiệp vụ:  Nhập dữ liệu trực tiếp tại các biểu mẫu: Nhập dữ liệu trực tiếp qua biểu mẫu (giao diện) thêm sổ tiết kiệm mới với các module: thông tin sổ tích kiệm mới bảng sổ tích kiệm, bảng khách hàng, nhân viên lập sổ, chi nhánh nhận đăng ký sổ tích kiệm mới của khách hàng.  Có thể thay đổi? Sửa đổi? Xóa bỏ? Thay thế ở các mẫu biểu nào?  Có thể thêm mới, sửa đổi, xóa bỏ các thông tin từ các bảng ở bước lập trình.  Có thể in ấn? Tạo báo cáo từ các biểu mẫu nào?  Có thể in ấn, tạo báo các từ bảng sổ tích kiệm  Có thể tìm kiếm? Tra cứu dựa trên tiêu chí nào?  Tìm kiếm dựa trên mã sổ tích kiệm, ngày lập, chi nhánh nhận lập sổ tích kiệm (chi nhánh thuộc ngân hàng phương nam)  Có khả năng phân chia thành các nhóm CSDL theo bộ phận, phòng ban?  Có khả năng thay đổi, cập nhật các ngôn ngữ khác nhau? Các giao diện khác nhau?  Khả năng thay đổi được tích hợp trên các công cụ lập trình, thiết kế, kết nối: visual studio, visual basic, microsoft access… 3.3.2 Yêu cầu phi chức năng + Yêu cầu về hệ thống: - Hệ thống được thiết kế theo mô hình khách - chủ (client -server), các tác vụ này do máy chủ xử lý nên truy xuất dữ liệu nhanh. Hệ thống cung cấp chức năng lưu trữ dự phòng và phục hồi dữ liệu khi có sự cố. Hệ thống đảm bảo tính đồng bộ. Cấu hình thiết bị yêu cầu: - Server: CPU trên 1GHz, RAM 512MB, HDD 18GB. - Client: CPU 350Mhz, RAM 128MB, HDD 4GB. + Yêu cầu về giao diện:  Đối với người sử dụng là người quản lý: yêu cầu giao diện rõ ràng, dễ hiểu, có tính kết dính cao, dễ quản lý.  Đối với người sử dụng là nhà quản lý hệ thống – lập trình viên: yêu cầu giao diện thân thiện, dễ kiểm tra, bảo trì và có tính hiệu quả cao.  Giao diện thuận tiện trực quan, dễ sử dụng, bố trí hợp lý, thân thiện, màu sắc hài hòa, phù hợp với thao tác người sử dụng, đảm bảo giúp người sử dụng thao tác nhanh và chính xác. +Yêu cầu về tính sẵn sàng của dữ liệu: cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng: các cấp bậc, bộ phận được phân quyền có thể truy cập dữ liệu ở các mức độ nhất định. Các biểu mẫu dễ sử dụng, dễ hiểu và đúng qui định của pháp luật Nhà nước +Yêu cầu về tính an toàn và bảo mật: Độ an toàn ở mức cao nhất, chỉ cần một sai sót nhỏ có thể dẫn đến thất thoát tiền của, gây mất uy tín của ngân hàng. Nên cần phân quyền người sử dụng các cấp độ từ cấp cao nhất đến các chuyên viên. Cần mã hóa ở mức độ nào an toàn nhất. + Yêu cầu về khả năng tương tác với các hệ thống khác: - Có tính mở - Có nâng cấp dễ dàng - Có khả năng thay đổi trong quá trình phát triển, dễ dàng bổ sung các chức năng, thông tin mới. - Dễ dàng bàn giao công việc cho những thế hệ quản trị và phát triển kế tiếp + Yêu cầu về thời gian thực hiện: - Tốc độ tra cứu, tìm kiếm của hệ thống CSDL nhanh, ổn định - Tìm kiếm trên trên những bản ghi xác định - Kết quả tương tác hệ thống nhanh, đúng - chính xác 3.3.3 Lựa chọn mô hình dữ liệu và xây dựng CSDL Dựa vào bài toán đã mô tả nhóm chúng tôi quyết định lựa chọn mô hình phân cấp chức năng để thiết kế cơ sở dữ liệu cho bài toán quản lý hoạt động gửi tiền của ngân hàng Phương Nam là dựa theo phương pháp phân tích hướng chức năng, theo đó sẽ xây dựng mô hình thực thể liên kết ER, sau đó chuyển từ mô hình ER sang mô hình quan hệ trong quá trình cài đặt trên hệ quản trị CSDL. Lý do lựa chọn: - Mô hình dữ liệu trên đơn giản hơn, dễ sử dụng, phân tích và phù hợp với bài toán quản lý đặt ra. - Do thời gian có hạn, nhóm chỉ có 10 thành viên nên việc lựa chọn mô hình trên là hoàn toàn phù hợp. - Bài toán được hiển thị, mô tả dễ hiểu hơn. - Được làm quen với mô hình quan hệ nhiều hơn những mô hình khác Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống * Xác định các thực thể : 1) Sổ tiết kiệm 2) Khách hàng 3) Nhân viên 4) Chi nhánh 5) Gói tiết kiệm 6) Kỳ hạn 7) Loại tiền * Xác định thuộc tính của các thực thể : - SỔ TIẾT KIỆM Mở sổ tiết kiệm Theo dõi số tài khoản Quản lý gửi tiết kiệm Thống kê báo cố số tài khoản - KHÁCH HÀNG - NHÂN VIÊN - CHI NHÁNH - GÓI TIẾT KIỆM - KỲ HẠN - LOẠI TIỀN - PHIỀU GỬI TIỀN : - PHIẾU RÚT TIỀN : * Xác định các mối quan hệ : - Khách hàng và Sổ tiết kiệm : - Nhân viên và Sổ tiết kiệm : - Nhân viên và Chi nhánh : - Nhân viên và Phiếu gửi tiền : - Nhân viên và Phiếu rút tiền : - Sổ tiết kiệm và Gói tiết kiệm : - Gói tiết kiệm và Loại tiền : - Gói tiết kiệm và Kỳ hạn : - Sổ tiết kiệm và Phiếu rút tiền : - Sổ tiết kiệm và Phiếu gửi tiền : * Mô hình ER : Chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ * Bảng giá trị thuộc tính của các quan hệ (bảng) : - Bảng SoTietKiem ( Sổ tiết kiệm ) : Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả MaSo Text 20 Mã sổ tiết kiệm MaKH Text 20 Mã khách hàng MaNV Text 20 Mã nhân viên MaGTK Text 20 Mã gói tiết kiệm NgayLapSo Date/Time Ngày lập sổ SoTienGoc Number Số tiền gốc - Bảng KhachHang ( Khách hàng ) : Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả MaKH Text 20 Mã khách hàng TenKH Text 20 Tên khách hàng SoCMND Text 20 Số chứng minh nhân dân NgayCap Date/Time Ngày cấp CMND NoiCap Text 20 Nơi cấp CMND DiaChi Text 200 Địa chỉ của khách hàng SDT Text 20 Số điện thoại của khách hàng - Bảng NhanVien ( Nhân viên ) : Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả MaNV Text 20 Mã nhân viên TenNV Text 20 Tên nhân viên ChucVu Text 20 Chức vụ DiaChi Text 200 Địa chỉ SDT Text 20 Số điện thoại của nhân viên MaChiNhanh Text 20 Mã chi nhánh - Bảng ChiNhanh ( Chi nhánh ) : Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả MaChiNhanh Text 20 Mã chi nhánh ngân hàng TenChiNhanh Text 100 Tên chi nhánh ngân hàng DiaChi Text 200 Địa chỉ của chi nhánh ngân hàng SDT Text 20 Số điện thoại của chi nhánh ngân hàng - Bảng GoiTietKiem ( Gói tiết kiệm ) : Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả MaGTK Text 20 Mã gói tiết kiệm TenGTK Text 20 Tên gói tiết kiệm MaKyHan Text 20 Mã kỳ hạn MaLoaiTien Text Mã loại tiền LaiSuat Number Lãi suất - Bảng KyHan ( Kỳ hạn ) : Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả MaKyHan Text 20 Mã kỳ hạn KyHan Text 20 Kỳ hạn ( tháng ) - Bảng LoaiTien ( Loại tiền ) : Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả MaLoaiTien Text 20 Mã loại tiền TenLoaiTien Text 20 Tên loại tiền - Bảng PhieuGuiTien ( Phiểu gửi tiền ) : Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả MaPhieuGui Text 20 Mã khách hàng MaSo Text 20 Mã sổ MaNV Text 20 Mã nhân viên NgayGui Date/Time Ngày gửi tiền TenNguoiGui Text 20 Họ tên người gửi SoCMND Text 20 Số CMND DiaChi Text 100 Địa chỉ người gửi tiền SoTien Number Số tiền gửi - Bảng PhieuRutTien ( Phiểu rút tiền ) : Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả MaPhieuRut Text 20 Mã khách hàng MaSo Text 20 Mã sổ MaNV Text 20 Mã nhân viên NgayRut Date/Time Ngày rút tiền TenNguoiRut Text 20 Họ tên người rút SoCMND Text 20 Số CMND DiaChi Text 100 Địa chỉ người rút tiền SoTien Number Số tiền rút * Sơ đồ quan hệ : 3.4 Lựa chọn Hệ quản trị CSDL sẽ sử dụng và cài đặt * Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access : Microsoft Office Access, thường được gọi tắt là MS Access hoặc đơn giản là Access, là một phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ do hãng Microsoft giữ bản quyền. Access thường được đóng gói cùng các phần mềm khác trong bộ Microsoft Office và được sử dụng rộng rãi trong các máy tính cài hệ điều hành Windows. Các file Microsoft Access thường có phần mở rộng (đuôi) là mdb hay mdbx. Ngoài ra cũng còn có dạng khác. Biểu tượng của chương trình Access là một chiếc chìa khóa. Giao diện người sử dụng của Access bao gồm một loạt cửa sổ mở ra bên trong cửa sổ chính Access. Công cụ quản lý cơ sở dữ liệu của Access bao gồm các Tables (bảng), Queries (truy vấn, tìm kiếm), Forms (mẫu), Reports (báo cáo), Macro (các macro lệnh), Modules (các khai báo, thư viện chương trình con). Mỗi một đối tượng trên sẽ được hiện ra trong một cửa số riêng. Tables là công cụ xây dựng cơ sở dữ liệu trong Access. Đây là đối tượng cơ bản. Mỗi bảng gồm tên bảng, trường dữ liệu (field) nhận các giá trị khác nhau (như text, number, v.v…), bản ghi (records), trường khóa (primary key). Giữa các table có liên hệ với nhau. Queries là một công cụ quan trong khác. Đây là công cụ xử lý dữ liệu trong Access. Có 7 loại queries tương ứng với 7 loại xử lý dữ liệu mà Access có thể thực hiện. Đó là :  Select Queries : dùng để trích, lọc, kết xuất dữ liệu  Total Queries : dùng để tổng hợp dữ liệu  Crosstab Queries : dùng để tổng hợp dữ liệu theo tiêu đề dòng và cột dữ liệu  Maketables Queries : dùng để lưu kết quả truy vấn, tìm kiếm ra bảng phục vụ công tác lữu trữ lâu dài.  Delete Queries : dùng để loại bỏ các dữ liệu hết hạn  Update Queries : dùng để cập nhật dữ liệu  Ngoài ra còn có Append Queries.  Ưu điểm và nhược điểm của hệ quản trị CSDL MS Access : Ưu điểm:  Nhỏ gọn  Cài đặt dễ dàng  Phù hợp với các ứng dụng qui mô nhỏ Nhược điểm:  Hạn chế số người dùng (số người cùng truy cập vào cơ sở dũ liệu)  Hạn chế về kích thước cơ sở dữ liệu ( < 2GB)  Hạn chế về tổng số module trong một ứng dụng  Kích thước dữ liệu càng lớn, độ ổn định càng giảm  Không hỗ trợ truy cập từ xa qua mạng * Cài đặt cơ sở dữ liệu : - Cài đặt các bảng dữ liệu : Một số hình ảnh cài đặt các bảng trong MS Access 2010 : - Cài đặt Form quản lí : + Trang chủ ( Home ) : + Một số form quản lý : 4. Dự báo khả năng phát triển của CSDL ngân hàng Phương Nam 4.1 Ưu điểm: - Giao diện đơn giản, dễ sử dụng, nhanh chóng và trực quan. - Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng, có sự phân quyền cho người sử dụng. Biểu mẫu, form dễ sử dụng. - Nâng cấp dễ dàng => tiện lợi vì trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp luôn biến đổi và theo chiều hướng phức tạp, vì vậy đây là một điều cần thiết. - Phù hợp với HTTT nhỏ. 4.2 Nhược điểm: - Hệ thống chỉ phù hợp với mô hình kinh doanh nhỏ, nên sau một thời gian sử dụng, khi mà tinh hình kinh doanh phát triển, cơ cấu tổ chức hoặc các bộ phận chức năng có sự thay đổi thì sẽ cần có sự nâng cấp, chỉnh sửa về hệ thống => tốn chi phí, nguốn lực. - Theo thời gian, thông tin lưu trữ ngày càng nhiều, bộ nhớ đầy -> quá trình xử lý ngày càng chậm -> cần phải can thiệp. 4.3 Dự báo khả năng phát triển của CSDL của DN - Thời gian sống của HT còn phụ thuộc vào các tác nhân trong và tác nhân ngoài. Nếu HT được bảo trị thường xuyên thì dự kiến thời gian sống là 5 năm. - Một số thay đổi về quy trình xử lý của CSDL: trong thơi gian 3 năm sau khi HT đươc đưa vào hoạt động, doanh nghiệp còn mở rộng sang các loại hình kinh doanh về các dịch vụ khác nữa. Khi đó, thì các chức năng, tác nhân có sự thay đổi, cần phải có sự cập nhật kịp thời để chỉnh sửa, nâng cấp. - Nhưng vi hiện tại chưa cần thiết nên để tiết kiệm chi phí và dễ sử dụng CSDL vẫn chưa cần thêm vào. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – tự do – hạnh phúc *** BIÊN BẢN HỌP NHÓM Đề tài: Hoạch định CSDL thị trường chứng khoán, ngân hàng – Hoạch định CSDL quản lý gửi tiền tại chi nhánh ngân hàng Phương Nam Thời gian: 18/10/2013 Địa điểm: Thư viện ĐH Thương Mại Số lượng: 10/10 Nội dung: I. Mô tả bài toán Khi khách hàng có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng. Nhân viên tại quầy gửi yêu cầu khách hàng điền đầy đủ thông tin vào mẫu Phiếu gửi tiền tiết kiệm. Nếu thông tin đầy đủ và hợp lệ, nhân viên sẽ mở Sổ tiết kiệm cho Khách hàng. Mỗi sổ tiết kiệm chỉ được lập bởi một nhân viên, một nhân viên có thể lập nhiều sổ tiết kiệm. Mỗi khách hàng có thể có nhiều sổ tiết kiệm, nhưng một sổ tiết kiệm chỉ có thể sở hữu bởi một khách hàng. Ngân hàng quản lý theo dõi số tài khoản của khách hàng sau mỗi lần mở sổ và in báo cáo số tài khoản theo định kỳ. Thông tin về Sổ tiết kiệm bao gồm : Mã sổ, Ngày lập sổ, Số tiền gốc. Thông tin về Khách hàng bao gồm : Mã khách hàng, Họ và tên khách hàng, Số chứng minh thư nhân dân, Ngày cấp, Nơi cấp, Địa chỉ, Số điện thoại. Ngân hàng có nhiều chi nhánh khác nhau và mỗi nhân viên chỉ làm việc tại một chi nhánh của ngân hàng. Thông tin về Nhân viên bao gồm : Mã nhân viên, Họ và tên nhân viên, Chức vụ, Địa chi, Số điện thoại Thông tin về Chi nhánh bao gồm : Mã chi nhánh, Tên chi nhánh, Địa chỉ, Số điện thoại. Khách hàng có thể gửi tiền tiết kiệm theo các Gói tiết kiệm khác nhau. Gói tiết kiệm bao gồm các thông tin về kỳ hạn và loại tiền tệ mà khách hàng muốn gửi, kèm theo lãi suất. Thông tin về Gói tiết kiệm bao gồm : Mã gói tiết kiệm, Tên gói tiết kiệm, Lãi suất Thông tin về Kỳ hạn bao gồm : Mã kỳ hạn, Kỳ hạn Thông tin về Loại tiền bao gồm : Mã loại tiền, Tên loại tiền Sau khi lập sổ tiết kiệm, khách hàng có thể gửi thêm tiền vào tài khoản hoặc rút tiền từ trong tài khoản. Khách hàng phải điền đầy đủ thông tin vào trong Phiếu gửi tiền do nhân viên cung cấp. Tương tự, nếu muốn rút tiền, khách hàng phải có Phiếu rút tiền. Thông tin về Phiếu gửi tiền bao gồm : Mã Phiếu Gửi, Tên người gửi tiền, Số chứng minh thư nhân dân, Địa chỉ, Ngày gửi, Số tiền gửi. Thông tin về Phiếu rút tiền bao gồm : Mã Phiếu Rút, Tên người rút tiền, Số chứng minh thư nhân dân, Địa chỉ, Ngày rút tiền, Số tiền rút. II. Xác định mục tiêu, dự báo nhu cầu ( 3 bạn : Hương 201 , Hương 204, Phạm Lan Hương ) III. Phân tích và viết bản kế hoạch thực hiện (3 bạn : Lan Hương, Lại Hoa, Huệ) - Phân tích nhu cầu dựa trên bản khảo sát hệ thống (B2, B3) - Viết bản kế hoạch ban đầu và bản kế hoạch chi tiết - Thảo luận, phân công công việc và thực hiện IV. Đưa ra các yêu cầu về CSDL (3 bạn : Khải Hoàn, Huy Hoàng, Lê Thị Hương) - Yêu cầu chức năng - Yêu cầu phi chức năng - Yêu cầu về thời gian thực hiện V. Xây dựng cơ sở dữ liệu (Phan Hoàng) VI. Dự báo khả năng phát triển (Lan Hương S5 , bạn chọn thêm 2-3 bạn nữa làm cùng) Nhóm trưởng (ký và ghi rõ họ tên) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – tự do – hạnh phúc *** BIÊN BẢN HỌP NHÓM Đề tài: Hoạch định CSDL thị trường chứng khoán, ngân hàng – Hoạch định CSDL quản lý gửi tiền tại chi nhánh ngân hàng Phương Nam Thời gian: 7/11/2013 Địa điểm: Thư viện ĐH Thương Mại Số lượng: 10/10 Nội dung: Nhóm trường cùng mọi người sửa bài và chỉnh sửa phù hợp hơn. Mọi người sau khi nhận được lời góp ý và về hoàn chỉnh bảo cá nhận nộp lại bài qua mail cho nhóm trường vào ngày 8/11/2013. Nhóm trưởng (ký và ghi rõ họ tên) BẢNG ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM STT Họ và Tên Mã sinh viên Đánh giá theo nhóm Đánh giá của giáo viên Ghi chú 1 Phan Hữu Minh Hoàng A NT 2 Bùi Lan Hương A TK 3 Lại Thị Hoa C 4 Nguyễn Huy Hoàng C 5 Lương Khải Hoàn B 6 Nguyễn Thị Huệ C 7 Phạm Lan Hương C 8 Nguyễn Thị Hương 10D190204 C 9 Nguyễn Thị Hương 10D190201 B 10 Lê Thị Hương B

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnhom05_cautruc_hoachdinhcsdl_tt_tm_3039.pdf
Luận văn liên quan