Đề tài Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hà Anh

LỜI MỞ ĐẦU Xây dựng là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất công nghiệp, sản phẩm của ngành xây dựng là những công trình, hạng mục có quy mô lớn, có kết cấu phức tạp mang những đặc trưng riêng của ngành xây dựng. Bởi vậy cần tập chung quản lý chặt chẽ vật liệu, công cụ dụng cụ ở tất cả các khâu: thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu .nhằm hạ thấp chi phí tạo điều kiện cho doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả.Do đó công tác quản lý NVL một cách hợp lý, có kế hoạch ngày càng được các doanh nghiệp coi trọng. Sự hình thành của chất lượng sản phẩm công trình khác biệt rõ rệt với sự hình thành chất lượng sản phẩm công nghiệp do vị trí sản phẩm công trình cố định, loại hình kết cấu phức tạp, yêu cầu chất lượng khác nhau, hình khối lớn, tính toàn khối cao đặc biệt là làm lộ thiên nên chịu sự tác động của điều kiện tự nhiên lớn, thời gian thi công dài. Chất lượng các giai đoạn thi công tốt hay xấu quyết định đến chất lượng công trình, nó thể hiện chữ tín đối với khách hàng và danh tiếng thương hiệu của một doanh nghiệp, Công ty cổ phần XNK Hà Anh: “ Chất lượng công trình là điều kiện sống còn của công ty ” đã nhận thức được đối tượng tao ra sản phẩm công trình có chất lượng là: - Chất lượng con người và kĩ năng chuyên môn - Chất lượng vật liệu, vật tư đua vào công trình - Chất lượng máy móc, thiết bị công nghệ thi công - Chất lượng quá trình thi công xây dựng. Từ đó ta nhận thấy nguyên vật liệu đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra chất lượng sản phẩm công trình. Hơn nữa, chi phí vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành xây dựng, do vậy, viêc hạch toán chính xác chi phí vật liệu có ý nghĩa quan trọng để xác định đúng, chính xác, hợp lý giá thành . Muốn vậy, việc quản lý tốt khâu thu mua, dự trữ và sử dụng vật tư nói chung, nguyên vật liệu nói riêng là điều kiện cần thiết để đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì thế, kế toán nguyên vật liệu là quan trọng và cần thiết trong việc cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin về việc quản lý, sử dụng nguyên vật liệu trong doanh nghiệp * Báo cáo gồm 3 chương chính sau: CHƯƠNG 1: Lý luận cơ bản về nguyên vật liệu tại doanh nghiệp CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty. CHƯƠNG 3: Một số ý kiến đánh gía về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP 3 I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu trong doanh nghiệp . 3 1. Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu. 3 1.1. Khái niệm: 3 1.2. Đặc điểm: 3 2. Phân loại: 3 II. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu. 4 1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho. 4 2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho. 5 III. Kế toán nguyên vật liệu. 9 1. Chứng từ sử dụng. 9 2. Tài khoản sử dụng: 10 3. Sổ sách kế toán. 11 4. Phương pháp hạch toán. 11 4.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên. 11 4.1.1. Kế toán nhập kho NVL. 11 4.1.2. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu. 13 4.1.3. Đánh giá lại nguyên vật liệu. 14 4.1.4. Kế toán kết quả kiểm kê nguyên vật liệu. 14 4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 16 CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY 17 I. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức kinh doanh ở công ty ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu. 17 1.Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh ở công ty cổ phần XNK Hà Anh. 17 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 17 2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần XNK Hà Anh. 17 II/ Đặc điểm kinh doanh: 18 III/ Tổ chức bộ máy của công ty cổ phần xnk hà anh. 19 IV. Sự phát triển của Công ty cổ phần XNK Hà Anh trong 3 năm gần đây: 20 V/ Tổ chức công tác kế toán tại Công ty: 21 1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: 21 2. Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 23 3. Chế độ kế toán. 24 4. Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán của Công ty. 25 II. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty. 25 1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty. 25 1.1. Đặc điểm: 25 1.2. Phân loại: 25 2. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại công ty. 25 2.1. Phương pháp tính giá nhập nguyên vật liệu. 25 2.2. Phương pháp tính giá xuất kho NVL. 26 3. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty. 26 3.1. Chứng từ sử dụng. 26 3.2. Tài khoản sử dụng: 26 3.3. Sổ sách kế toán. 27 3.4. Quy trình luân chuyển chứng từ và sổ kế toán. 27 3.5. Ví dụ minh hoạ quy trình hạch toán nghiệp vụ kinh tế vào các chứng từ và sổ kế toán 28 CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI ĐƠN VỊ. 42 I. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, ưu - nhược điểm. 42 1. Ưu điểm 42 2. Nhược điểm 42 II. Biện pháp đề xuất 43 KẾT LUẬN 44

doc46 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3011 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hà Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kho của doanh nghiệp. Nôi dung phản ánh trên tài khoản như sau: Bên Nợ: - Trị giá thực tế NVL nhập kho - Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê - Chênh lệch trị giá NVL tăng khi đánh giá lại NVL trong kho Bên Có: - Trị giá thực tế NVL xuất kho - Trị giá NVL trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua - Chiết khấu thương mại khi mua được hưởng - Tri giá NVL hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê - Chênh lêch tri giá NVL giảm khi đánh giá lại NVL trong kho Số dư Nợ: Trị giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: TK 611- Mua nguyên liệu, vật liệu: Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế của số vật liệu mua vào, xuất trong kỳ. Kết cấu TK 611: Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá vật tư tồn đầu kỳ - Trị giá vật tư nhập trong kỳ Bên Có: -Kết chuyển trị giá vật tư tồn cuối kỳ -Kết chuyển trị giá vật tư xuất trong kỳ Tài khoản 611 cuối kỳ không có số dư, chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2: -TK 6111 "Mua nguyên vật liệu" -TK 6112 "Mua hàng hoá" TK 152- Nguyên vật liệu Bên Nợ : Kết chuyển giá trị thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ Bên Có : Kết chuyển giá trị thực tế nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ Dư Nợ : Trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho TK 151- Hàng mua đang đi trên đường Bên Nợ : Kết chuyển giá trị thực tế nguyên vật liệu đang đi đường cuối kỳ Bên Có : Kết chuyển giá trị thực tế nguyên vật liệu đang đi đường đầu kỳ Dư Nợ : Trị giá thực tế nguyên vật liệu đang đi đường 3. Sổ sách kế toán 3.1. Sổ kế toán chi tiết - Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số S10-DN) - Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số S11-DN) - Thẻ kho (sổ kho) (Mẫu số S12-DN) 3.2. Sổ kế toán tổng hợp Hình thức Nhật ký chung - Sổ Nhật ký chung ( Mẫu số S03a-DN) - Sổ cái (Mẫu số S03b-DN) Hình thức Nhật ký - Sổ cái - Nhật ký - Sổ cái (Mẫu số S01-DN) Hình thức Chứng từ ghi sổ - Chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02a-DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02b-DN) - Sổ cái (Mẫu số S02c1-DN, mẫu số S02c2-DN) Hình thức Nhật ký - Chứng từ Nhật ký - Chứng từ từ số 1 đến số 10 (Mẫu số S04a-DN) Bảng kê từ số 1 đến số 11 (Mẫu số S04b-DN) Sổ cái (Mẫu số S05-DN) 4. Phương pháp hạch toán 4.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên 4.1.1. Kế toán nhập kho NVL a) Mua nguyên vật liệu nhập kho Căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan khác, kế toán ghi: Nợ TK 152: Trị giá nguyên vật liệu nhập kho Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 331,141,111,112…: tổng giá thanh toán - Trường hợp hàng thiếu so với hoá đơn: kế toán chỉ phản ánh số hàng thực nhận Nợ TK 152: Trị giá nguyên vật liệu thực nhập Nợ TK 138: Trị giá nguyên vật liệu thiếu chưa xử lí Nợ TK 133: Thuế GTGT được kháu trừ (nếu có) Có TK 141,331,…: Tổng giá thanh toán theo hoá đơn Khi có quyết định xử lí số nguyên vật liệu thiếu: + Cá nhân làm mất phải bồi thường Nợ TK 334,138 (1388): Giá trị đòi bồi thường của cá nhân Có TK 133: Thuế GTGT tương ứng với số nguyên vật liệu thiếu Có TK 138 (1381): Giá tri nguyên vật liệu thiếu đã xử lí + Do người bán giao thiếu Nợ Tk 331 Trị giá nguyên vật liệu thiếu đã xử lí Có TK 138 (1381) Khi người bán giao tiếp số nguyên vật liệu thiếu, kế toán ghi: Nợ TK 152 Trị giá nguyên vật liệu thiếu người bán đã giao Có TK 331 Nếu người bán không còn hàng để giao, kế toán phản ánh số thuế GTGT của hàng mua bị thiếu (nếu có) Nợ TK 331 Thuế GTGT tuơng ứng với số nguyên vật liệu thiếu Có TK 133 Nếu do nguyên nhân khách quan gây ra hoặc không xác định được nguyên nhân, kế toán ghi: Nợ TK 632 Giá trị thiệt hại được xử lí Có TK 138 (1381) - Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hoặc trả lại vật liệu Nguyên vật liệu đã mua về nhập kho nhưng do chất lượng kém và đang trong thời gian bảo hành + Trường hợp trả lại hàng bán, căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn của số nguyên vật liệu này kế toán ghi: Nợ TK 141,331,111,112: Tổng giá thanh toán Có TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ tương ứng (nếu có) + Trường hợp yêu cầu bên bán giảm giá và đã được chấp nhận, căn cứ vào hóa đơn của số nguyên vật liệu này và các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 331,141,111,112: Tổng số tiền được giảm trừ Có TK 152: Giá tri thực tế nguyên vật liệu được giảm giá Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ tương ứng (nếu có) + Được hưởng chiết khấu thương mại: Nợ TK 141,331,111,112: Tổng giá thanh toán Có TK 152: Giá gốc NVL tương ứng chiết khấu thương mại được hưởng Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ tương ứng (nếu có) b) Nhập kho từ các nguồn khác Nợ TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho Có TK 411: Nhận vốn góp bằng nguyên vật liệu Có TK 336,338: Giá trị nguyên vật liệu vay mượn của đơn vị khác Có TK 221,222,223,228: Nhận lại vốn đầu tư bằng nguyên vật liệu Có TK 711: Phế liệu thu hồi từ hoạt động thanh lý TSCĐ nhập kho 4.1.2. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu a) Kế toán xuất kho để thi công Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi: Nợ TK 621: Giá thực tế nguyên vật liệu dùng cho thi công Nợ TK 627: Giá thực tế nguyên vật liệu dùng cho bộ phận quản lí công trình Nợ TK 623: Giá thực tế vật liệu sử dụng cho máy thi công Có TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Nếu xuất kho cho đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 241 (2411,2412) Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Có TK 152 b) Xuất kho nguyên vật liệu đem góp vốn - Trường hợp giá đánh giá của Hội đồng góp vốn bằng giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Nợ TK 221,222,223,228,128: Trị giá vốn góp (theo giá đánh giá lại) Có TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho đưa đi góp vốn - Trường hợp giá đánh giá của Hội đồng góp vốn nhỏ hơn giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Nợ TK 221,222,223,228,128 Trị giá vốn góp (theo giá đáng giá lại) Nợ TK 811: Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của NVL Có TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho đưa đi góp vốn - Trường hợp giá đánh giá của Hội đồng góp vốn lớn hơn giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Nợ TK 221,222,223,228,128: Trị giá vốn góp (theo giá đánh giá lại) Có TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Có TK 338,711:Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của NVL Nợ TK 338 (3387) Giá trị chênh lệch được phân bổ Có TK 711 c) Xuất kho cho mục đích khác: cho đơn vị khác vay mượn tạm thời, xuất bán,… Nợ TK 136,138: Giá nguyên vật liệu xuất kho cho đơn vị khác vay mượn tạm thời Nợ TK 632: Giá trị nguyên vật liệu xuất bán Có TK 152: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho 4.1.3. Đánh giá lại nguyên vật liệu - Đánh giá tăng: Nợ TK 152 Chênh lệch giá trị nguyên vật liệu đáng giá tăng Có TK 412 - Đánh giá giảm: Nợ TK 412 Chênh lệch giá trị nguyên vật liệu đáng giá giảm Có TK 152 4.1.4. Kế toán kết quả kiểm kê nguyên vật liệu Tuỳ từng điều kiện và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp có thể thực hiện kiểm kê toàn bộ, kiểm kê từng phần hoặc kiểm kê chọn mẫu, thời hạn kiểm kê có thể định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc bất thường theo yêu cầu của công tác quản lý - Trường hợp kiểm kê phát hiện vật liệu hư hỏng, mất mát + Nếu do nhầm lẫn hoặc quên chưa ghi sổ, kế toán phải tiến hành ghi bổ sung + Nếu thiếu hụt trong định mức Nợ TK 632 Giá trị NVL thiếu hụt trong định mức Có TK 152 + Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý Nợ TK 1381 Giá trị NVL thiếu chờ xử lý Có TK 152 Khi có biên bản xử lý, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 334, 3388,…: Cá nhân bồi thường     Nợ TK 632: Thiệt hại doanh nghiệp chịu         Có TK 1381: Giá trị NVL thiếu đã xử lý Trường hợp kiểm kê phát hiện nguyên vật liệu thừa + Xác định được nguyên nhân Nếu xác định là của doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 152         Có TK 711 Nếu xác định là vật liệu thừa phải trả người khác kế toán ghi đơn vào bên Nợ TK 002. Khi xuất kho trả lại cho chủ tài sản thì kế toán ghi đơn Có TK 002 Nếu quyết định mua số vật liệu đó, doanh nghiệp thông báo cho bên bán và ghi: Nợ TK 152         Có TK 338 + Chưa xác định được nguyên nhân Nợ TK 152 Giá trị NVL thừa chờ xử lý Có TK 3381 Khi có quyết định xử lý, kế toán ghi Nợ TK 3381 Giá trị NVL thừa đã xử lý Có TK 642,711,… 4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ -Đầu kỳ, kết chuyển giá trị vật tư tồn đầu kỳ: Nợ TK 611                     Có TK 152                     Có TK 151 -Trong kỳ, phản ánh giá trị vật tư tăng: Nợ TK 611               Nợ TK 133                     Có TK 111, 112, 331...                     Có TK 411, 128, 222,…                     Có TK 711 Nợ TK 111, 112, 331,…                      Có TK 133                      Có TK 611 + Nếu được hưởng chiết khấu thanh toán: Nợ TK 111, 112, 331,…                       Có TK 515 - Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê, xác định được giá trị tồn cuối kỳ và kết chuyển Nợ TK 151, 152                     Có TK 611 Thiếu hụt trong định mức: Nợ TK 632 Có TK 611 - Sau khi có đầy đủ các bút toán trên, kế toán tính ra được giá trị vật liệu xuất dùng trong kỳ và ghi: Nợ TK 621, 627, 641, 642...               Nợ TK 128, 222,…                     Có TK 611 CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY I. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức kinh doanh ở công ty ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu. 1.Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh ở công ty cổ phần XNK Hà Anh. 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: Giíi thiÖu chung vÒ C«ng ty Tªn c«ng ty: C«ng ty cæ phÇn XNK Hµ Anh Tªn giao dÞch b»ng tiÕng Anh: Hµ Anh Joint stock Export Company Tªn viÕt t¾t : Hanexim Trô së chÝnh: Khèi 1 thÞ trÊn §«ng Anh – Hµ Néi §iÖn tho¹i : (04)8834956 – (04)8834764 Công ty có trụ sở chính tại khối 1 - thị trấn Đông Anh - Hà Nội. Tên giao dịch quốc tế là : HA ANH JOINT STOCK EXPORT IMPORT COMPANY (HANEXIM). 2. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña c«ng ty cæ phÇn XNK Hµ Anh · LÞch sö h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn C«ng ty cæ phÇn XNK Hà Anh cã tiền th©n là Trạm vật tư N«ng nghiÖp Đ«ng Anh trực thuộc C«ng ty vật tư N«ng nghiệp Hà nội, được thành lập theo Quyết định 128/1981/Q§UB ngày 12/8/1981 của UBND Thành Phố Hà Nội với số vốn là 2.613.000đ và cã 25 lao động. Hoạt động của trạm chủ yếu là cung cấp vật tư n«ng nghiệp cho bà con n«ng d©n Đến ngày 16/12/1987 thực hiện quyết định 217 của Chủ tịch HĐBTUBND thành phố Hà Nội ra quyết định số 5698/ QĐUB s¸p nhập c«ng ty vật tư và c«ng ty bảo vệ c©y trồng lấy tªn là : C«ng ty vật tư kỹ thuật c©y trồng với số lao động là 156 người và vốn là 523.044.000đ. Thực hiện Nghị định 388 của HĐBT (nay lµ ChÝnh phñ) về tổ chức sắp xếp lại c¸c doanh nghiệp nhà nước, ®ến ngày 16/12/1992 thành lập lại doanh nghiệp, theo Quyết định số 2849/ QĐ lấy tªn là C«ng ty vật tư dịch vụ kỹ thuật c©y trồng Đ«ng Anh. §Õn n¨m 1993, C«ng ty vật tư dịch vụ kỹ thuật c©y trồng Đ«ng Anh ®æi tªn thành C«ng ty vật tư tổng hợp Hà Anh trực thuộc UBND Huyện Đ«ng Anh – Tp. Hµ Néi theo Quyết định thành lập số 1503/QĐ - UB ngày 10/4/1993. Do sự thay đổi của tổ chức đến th¸ng 3/1993 C«ng ty vật tư tổng hợp Hà Anh lại cã Quyết định số 771/QĐ-UB ngày 20/3/1993 và Quyết định số 2552/ QĐ-UB ngày 8/7/1993 của UBND thành phố Hà Nội s¸p nhập thªm C«ng ty thu mua hàng xuất khẩu trạm c¸ giống Đ«ng Anh và XÝ nghiệp dịch vụ l©m nghiệp Đ«ng Anh. §Õn n¨m 2003, C«ng ty vật tư tæng hîp Hµ Anh ®æi tªn thành C«ng ty cæ phÇn XNK Hà Anh trực thuộc UBND Huyện Đ«ng Anh - TPHN theo Quyết định thành lập số 223 Q§-UB ngày 10/01/2003. Như vậy, trải qua hơn 20 năm h×nh thành và ph¸t triển từ một trạm vật tư cấp Huyện, lóc mới thành lập chỉ là một đơn vị hạch to¸n b¸o sổ trực thuộc cã quy m« nhỏ. Cïng với sự ph¸t triển của nền kinh tế quốc d©n, c«ng ty ngày càng mở rộng về quy m« cũng như cơ cấu hoạt động không những về nông nghiệp công ty còn phát triển trong ngành xây dựng II/ §Æc ®iÓm kinh doanh: * Ngµnh nghÒ kinh doanh cña c«ng ty: - Kinh doanh vật tư n«ng nghiệp ( ph©n bãn, thuốc trõ s©u ), kinh doanh c¸c loại giống c©y trồng, kinh doanh c¸c loại vật liệu x©y dựng, thu mua chế biến c¸c loại n«ng l©m thuỷ sản. - Nhập khẩu c¸c loại ph©n bãn, thuốc trừ s©u. - Trang trí nội ngoại thất, lắp đặt điện, nước, lắp đặt thiết bị cho các công trình; -Khảo sát, thiết kế và tư vấn đầu tư xây dựng; - Khai thác đá, cát, sỏi, sản xuất kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng, kinh doanh vật tư thiết bị tồn đọng, thanh xử lý; - Đầu tư phát triển hạ tầng và kinh doanh nhà, cho thuê văn phòng và nhà khách - Kinh doanh kh¸ch s¹n nh­ng ë kh¸ch s¹n h¹ch to¸n riªng, ë c«ng ty chØ ph¶n ¸nh sè tiÒn thu nh­ ®èi víi kh¸ch hµng th«ng th­êng. * Về xây dựng công ty sử dụng nhiều máy móc kỹ thuật hiện đại như : 03 cẩu tháp POTAIN (Pmax = 4-8 tấn, tầm với 30-60m, chiều cao nâng 32-86m), trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 60m3/h của Anh, trạm nghiền đá xây dựng từ 4-5 loại sản phẩm với 02 dây chuyền nhập khẩu công suất 45m3/h và 80m3/h, bơm bê tông Schwing đặt trên xe Mercedes CHLB Đức công suất 90m3/h, l=30m, h=34m, lực lượng xe chuyên chở bê tông thương phẩm Kamaz (LB Nga) III/ Tæ chøc bé m¸y cña c«ng ty cæ phÇn xnk hµ anh C¸c bé phËn. chøc n¨ng vµ nhiÖm vô cña c«ng ty : - Hiện nay c«ng ty cæ phÇn XNK Hà Anh cã bộ m¸y quản lý hết sức gọn nhẹ và hiệu quả làm việc theo cơ chế một thủ trưởng : gi¸m đốc kiªm chñ tÞch héi ®ång qu¶n trÞ là người quyết định chịu tr¸ch nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trªn và ph¸p luật Cã thể kh¸i qu¸t bộ m¸y quản lý của c«ng ty qua sơ đồ Sơ đồ 1: C¬ cÊu tæ chøc qu¶n lý cña c«ng ty XNK Hµ Anh Héi ®ång QT Ban gi¸m ®èc Phßng N«ng l©m Phßng TCHC Phßng KT tµi vô Phßng KH vËt t­ Phßng XNK C¸c cöa hµng b¸n bu«n C¸c dÞch vô b¸n lÎ C¸c xí nghiệp đầu tư X­ëng ®oi SX bèc xÕp vµ ®èng gãi Ghi chó: Quan hÖ trùc tiÕp chØ huy s¶n xuÊt, QL vµ l·nh ®¹o. Quan hÖ chøc n¨ng - Héi ®ång qu¶n trÞ : Gåm c¸c cæ ®«ng cã cæ phÇn trong c«ng ty. Mäi quyÕt ®Þnh cña H§QT ®Òu theo biÓu quyÕt vµ thùc hiÖn quyÕt ®Þnh theo sè cæ ®«ng cña cæ ®«ng trong c«ng ty. * C¬ cÊu tæ chøc C«ng ty gåm: Ban gi¸m ®èc : ®øng ®Çu lµ Gi¸m ®èc,la chñ tµi kho¶n ,lµ ngußi trùc tiÕp ®iÒu hµnh mäi ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña doanh nghiÖp ,®ång thêi lµ ngußi chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ c¸c kho¶n giao nép , b¶o toµn vµ ph¸t triÓn vèn còng nhu ®êi s«ng cña CBCNV. Phã gi¸m ®èc : Thùc hiÖ ch­c n¨ng tham m­u , ®Ò xuÊt c¸c biÖn ph¸p cïng Gi¸m ®èc thùc hiÖn tèt c¸c biÖn ph¸p vµ môc tiªu ®Ò ra. Trî lý gi¸m ®èc: cã chøc n¨ng tham m­u , cè vÊn vµ gióp Gi¸m ®èc thùc hiÖn c¸c c«ng viÖc. C¸c phßng nghiÖp vô: C«ng ty gåm 7 phßng ban, cã nhiÖm vô tham m­u vµ trùc tiÕp thùc hiÖn c«ng viÖc chuyªn m«n theo chøc n¨ng quy ®Þnh vµ d­íi sù chØ ®¹o cña gi¸m ®èc. Danh s¸ch c¸c phßng ban cô thÓ nh­ sau: Phßng tæ chøc hµnh chÝnh Phßng tµi vô Phßng xuÊt nhËp khÈu Phßng kÕ ho¹ch vËt t­ Phßng n«ng l©m C¸c cöa hµng b¸n bu«n Các xí nghiệp và các công trường trực thuộc IV. Sù ph¸t triÓn cña C«ng ty cæ phÇn XNK Hµ Anh trong 3 n¨m gÇn ®©y: Trong c¸c n¨m gÇn ®©y víi Những thay đổi về quy m« tổ chức, về chức năng và nhiệm vụ kinh doanh cũng như năng lực kinh doanh là sự khẳng định của c«ng ty đã thÝch ứng được với sự thay đổi của cơ chế thị trường. Hiện nay sự thÝch ứng đ­îc đã tạo ra cho c«ng ty cã đủ tiềm lực về mọi mặt thực hiện kinh doanh tổng hợp để tồn tại và ph¸t triển. Ta cã thÓ thÊy kÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh cña c«ng ty qua b¶ng sau: STT ChØ tiªu §VT N¨m2008 N¨m2009 N¨m20010 1 Doanh thu Tû ®ång VN 2.046 2.150 2.842 2 S¶n l­îng hµng ho¸ TÊn 532.564 555.288 649.208 3 Nép ng©n s¸ch nhµ n­íc Tû ®ång VN 80.337 99,54 113.836 4 XNK: Trong ®ã XK TriÖu USD 67.568 4,2 82.500 8,192 156.077 39 5 Lîi nhuËn Tû ®ång VN 32 55 6 §Çu t­ Tû ®ång VN 3 11 V/ Tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i C«ng ty: Tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n cña C«ng ty: Kế to¸n với tư c¸ch là một c«ng cụ quản lý kinh tế, tài chÝnh một bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống c¸c c«ng cụ quản lý kinh tế co vai trß tÝch cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm so¸t c¸c hoạt động kinh tế. Kế to¸n là một phần hành quan trọng trong hệ thống kế to¸n doanh nghiệp, nã cã vai trß to lớn kh«ng những đối với bản th©n c¸c doanh nghiÖp mà cßn đối với nhà nước và bªn thứ ba. Đối với bản th©n c«ng ty, số liệu mà kế to¸n cung cấp sẽ gióp cho c¸c nhà quản lý thấy được t×nh h×nh kinh doanh của c«ng ty để từ đã đề ra c¸c biện ph¸p, quyết định phï hợp về hướng ph¸tt triển của c«ng ty.C¨n có vµo t×nh h×nh cña c«ng ty co phÇn XNK Hµ Anh, bé phËn kÕ to¸n ®­îc ban l·nh ®¹o cïng kÕ to¸n tr­ëng tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n theo m« h×nh kÕ to¸n tËp trung víi bé m¸y kÕ to¸n t­¬ng ®èi gän nhÑ vµ cã ®éi ngò c¸n bé dµy dÆn kinh nghiÖm. Sơ đồ 2: M« h×nh tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n t¹i c«ng ty cæ phÇn XNK Hµ Anh Kế toán trưởng Phó phòng kế toán phụ trách tổng hợp giá thành Phó phòng kế toán phụ trách TSCĐ và đầu tư XDCB Thủ quỹ Kế toán công nợ phải thu phải trả Kế toán NVL , CCDC Kế toán tiền lương và BHXH Kế toán thành phẩm và tiêu thụ Thống kê tổng hợp Kế toán thuế Thống kê các phân xưởng Bộ phận kế toán của Công ty gồm : - Kế toán trưởng:Chịu trách nhiệm chung trước Giám đốc và giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tài chính, thông tin kinh tế trong toàn Công ty theo pháp luật kế toán thông kê điều lệ kế toán nhà nước và điều lệ kế toán trưởng hiện hành.Kế toán trưởng còn chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán tài chính của Công ty. - Phó phòng kế toán phụ trách TSCĐ và dầu tư XDCB: theo dõi, kiểm tra hồ sơ thanh quyết toán các công trình sửa chữa XDCB. Mở sổ chi tiết TK Phải trả cho người bán, XD cơ bản dở dang, phải trả nội bộ, phải thu nội bộ và theo dõi hoạt động kế toán sửa chữa, XBCB cho từng công trình, báo cáo số liệu kịp thời khi phòng và công ty yêu cầu. hàng quý, lập BC kế toán chi tiết và đối chiếu với kế toán tổng hợp theo quy định pháp lệnh thống kê. Định kỳ một năm tiến hành công việc đối chiếu, xác minh công nợ nhằm đảm bảo tính thực tế của số liệu kế toán trong thanh toán vốn đầu tư XDCB. - Phó phòng kế toán phụ trách tổng hợp giá thành: Ghi chép phản ánh tổng hợp các số liệu về tình hình sản xuất, tiêu thụ, tồn kho các laọi sản phẩm, các nguồn vốn, các quỹ của Công ty, các khoản cấp phát hàng tháng, báo cáo giá thành các loại sản phẩm. - Kế toán vật liệu - công cụ dụng cụ: Có nhiệm vụ ghi chép pản ánh các số liệu tình hình Nhập - Xuất - Tồn sản lượng gạo các loại, mở các sổ theo dõi vật liệu, công cụ dụng cụ lao động nhỏ phân bổ cho các đối tượng sử dụng. - Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tổng hợp các số liệu về quỹ lương, tính và thanh toán lương, tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Sau đó phân bổ cho các đối tượng sử dụng. - Bộ phận tài chính: Gồm 04 người kế toán công nợ, kế toán tiền mặt, kế toán tiền gửi ngân hàng, thủ quỹ. Ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời các số liệu về quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hiện có. Phản ánh tình hình biến động tăng, giảm, tình hình công nợ hàng tháng, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ thu chi. - Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: Phản ánh chính xác kịp thời tình hình Nhập -Xuất - Tồn thành phẩm, phản ánh và giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng, các chi phí, thu nhập bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Kế toán thuế: Ghi chép, cập nhật số liệu, doanh thu sản xuất kinh doanh, Phản ánh tình hình kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế của Công ty đối với ngân sách nhà nước 2. H×nh thøc tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i C«ng ty HiÖn nay ®Ó thuËn tiÖn vµ phï hîp víi quy m« ho¹t ®éng cña m×nh c«ng ty Hµ Anh ®· ¸p dông lµ h×nh thøc : Nhật ký chung Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo Tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu 3. Chế độ kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Niên độ kế toán: từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ - Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Công ty ghi nhận hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính trị giá hàng tồn kho theo phương pháp giá hạch toán; tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. - Hàng quý lập tờ khai thuế và nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp - Vào cuối năm, công ty lập quyết toán thuế GTGT, thuế Thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Tổng cục thuế - Hệ thống báo cáo tài chính được công ty sử dụng hiện nay gồm 4 báo cáo tài chính theo chế độ quy định: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Thuyết minh báo cáo tài chính 4. Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán của Công ty Hiện nay phòng kế toán tài vụ của công ty đang sửng dụng microsoft office Word, Excel . Mỗi kế toán được cung cấp một máy tinh riêng để thực hiện phần mình phụ trách. Khi cần đối chiếu, khớp số liệu để lập các báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán. II. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty. 1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty. 1.1. Đặc điểm: Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động doanh nghiệp mua ngoài hoặc gia công chế biến dùng cho sản xuất kinh doanh và tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị của nguyên vật liệu cấu thành nên giá trị của sản phẩm. 1.2. Phân loại: Lĩnh vực hoạt động của công ty là thi công, xây lắp các công trình xây dựng nên để thuận tiện cho việc quản lý nguyên vật liệu tại công ty được phân chia thành các loại: a) Vật liệu xây dựng cơ bản: là những loại vật liệu được sử dụng để phục vụ cho công việc xây dựng cơ bản. Công việc xây dựng diễn ra theo nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn tương ứng với những nguyên vật liệu khác nhau b) Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm công cụ, khí cu và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản. c) Phụ tùng thay thế: những vật liêu dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, CCDC sản xuất,… d) Nhiên liệu: xăng, dầu,… 2. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại công ty 2.1. Phương pháp tính giá nhập nguyên vật liệu a) Nhập kho do mua ngoài - = Thuế + + Trị giá NVL Giá Chi phí CK, giảm , nhập kho mua liên quan hàng trả lại - Thuế (không được hoàn lại): thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt - Chi phí liên quan: chi phí vận chuyển, bảo quản… b) NVL tự chế Trị giá NVL + = Trị giá NVL Chi phí nhân công, xuất chế biến khấu hao,… c) NVL hình thành từ nguồn liên doanh,liên kết + = Trị giá NVL Giá do các bên liên doanh Chi phí liên an nhập kho đánh giá trực tiếp d) NVL hình thành từ nguồn vay mượn tạm thời Trị giá NVL = Giá thị trường tương đương 2.2. Phương pháp tính giá xuất kho NVL Công ty áp dụng phương pháp tính giá hạch toán = x Giá thực tế vật tư Giá hạch toán của vật tư Hệ số chênh lệch giữa giá xuất dùng trong kỳ xuất dùng trong kỳ thực tế và giá hạch toán + Hệ số chênh lệch Giá thực tế của vật tư Giá thực tế vật tư = giữa giá thực tế và tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ + giá hạch toán của Giá hạch toán của vật Giá hạch toán của vật tư tư tồn kho đầu kỳ vật tư nhập kho trong kỳ 3. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty 3.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Bảng đơn giá vật tư xuất kho - Biên bản kiểm kê vật tư - Biên bản kiểm nghiệm vật tư - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ - Bảng kê mua hàng. 3.2. Tài khoản sử dụng: TK 152- Nguyên liệu, vật liệu: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại nguyên vật liệu(NVL) trong kho của doanh nghiệp. Nôi dung phản ánh trên tài khoản như sau: Bên Nợ: - Trị giá thực tế NVL nhập kho - Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê - Chênh lệch trị giá NVL tăng khi đánh giá lại NVL trong kho Bên Có: - Trị giá thực tế NVL xuất kho - Trị giá NVL trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua - Chiết khấu thương mại khi mua được hưởng - Tri giá NVL hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê - Chênh lêch tri giá NVL giảm khi đánh giá lại NVL trong kho Số dư Nợ: Trị giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ. Công ty mở thêm tài khoản cấp 2 của TK 152: TK 1521- Vật liệu XDCB TK 1522- Thiết bị XDCB TK 1523- Phụ tùng thay thế TK 1524- Nhiên liệu 3.3. Sổ sách kế toán - Sổ kho - Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ - Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ - Bảng tổng hợp vật liệu, dụng cụ - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái (TK 152) 3.4. Quy trình luân chuyển chứng từ và sổ kế toán - Ở công trường : Người phụ trách mua hàng lập Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho theo chỉ tiêu số lượng. Thủ kho căn cứ vào Phiếu nhập kho(PNK), Phiếu xuất kho(PXK) để theo dõi, phản ánh số lượng vật liệu nhập, xuất, tồn kho trên Sổ kho. - Ở phòng kế toán : sau khi nhận được các hoá đơn mua hàng, PNK, PXK do các công trường gửi lên, kế toán sẽ căn cứ vào các hoá đơn mua hàng để tính giá vật liệu nhập kho, tính giá vật liệu xuất kho rồi ghi vào PNK, PXK theo chỉ tiêu đơn giá, thành tiền. Theo dõi, phản ánh số lượng, giá trị vật liệu nhập, xuất, tồn kho trên Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ trên cơ sở các PNK, PXK đó. Sau đó, lập Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ. Số liệu trên bảng này được đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp theo dõi trên Sổ Cái TK 152 Sơ đồ luân chuyển chứng từ SỔ CÁI TK 152 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ SỔ NHẬT KÝ CHUNG Phiếu xuất kho Thẻ kho Phiếu nhập kho Hoá đơn mua Bảng đơn giá vật tư xuất kho Bảng tổng hợp vật liệu, dụng cụ (đơn vị) Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ (công trình) Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Quan hệ qua lại 3.5. Ví dụ minh hoạ quy trình hạch toán nghiệp vụ kinh tế vào các chứng từ và sổ kế toán Mẫu số: 01- VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh Số: 119 Nợ:152 Có:112 Địa chỉ:Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 01 tháng 03 năm 20010 Họ và tên người giao: Nguyễn Văn Long Theo HĐ GTGT số 0012448 ngày 01 tháng 03 năm 20010 của DN Duy Anh Nhập kho tại: Công trình địa điểm: khách sạn Minh Cường STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Cát xây :081 m3 91 91 157.143 14.300.013 2 Đá 1x2 :428 m3 28 28 176.191 4.933.340 3 Đá 4x6 :430 m3 28 28 161.904 4.533.312 Cộng 23.766.665 Ngày…tháng…năm… Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Mẫu số: 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Số:118 Nợ:621 Có:152 Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 03 năm 2010 Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn An Địa chỉ (bộ phận): tổ 1 Lý do xuất: xây tường Xuất tại kho: Công trình địa điểm: khách sạn Minh Cường STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Cát xây :081 m3 36 36 161.522 5.814.792 Cộng 5.814.792 Ngày…tháng…năm… Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Mẫu số: 01- VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh Số: 120 Nợ:152 Có:112 Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 01 tháng 03 năm 2010 Họ và tên người giao: Nguyễn Văn Long Theo HĐ GTGT số 0012449,0012450 ngày 01 tháng 03 năm 2010 của DN Duy Anh Nhập kho tại: Công trình địa điểm: Khách sạn Minh Cường STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Xi măng pc30 :039 tấn 30 30 883.549 26.506.470 2 Gạch thẻ :208 viên 27.000 27.000 343,723 9.280.521 3 Gạch ống :216 viên 13.000 13.000 371,428 4.828.565 Cộng 40.615.556 Ngày…tháng…năm… Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Mẫu số: 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Số:121 Nợ:621 Có:152 Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 tháng 03 năm 2010 Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn An Địa chỉ (bộ phận): tổ 1 Lý do xuất: đổ bê tông móng Xuất tại kho: Công trình địa điểm: khách sạn Minh Cường STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Đá 1x2 :428 m3 30 30 181.600 5.448.000 2 Đá 4x6 :430 m3 25 25 158.530 3.963.250 3 Xi măng coseco :391 tấn 6 6 695.230 4.171.380 Cộng 13.582.630 Ngày…tháng…năm… Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Số:124 Nợ:621 Có:152 Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh Mẫu số: 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 04 tháng 03 năm 2010 Họ và tên người nhận: Lê Minh Hải Địa chỉ (bộ phận): tổ 3 Lý do xuất: xây tường Xuất tại kho: Công trình địa điểm: Khách sạn Minh Cường STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Gạch thẻ :208 viên 12.000 12.000 391,65 4.699.800 2 Gạch ống :216 viên 6.000 6.000 371,428 2.228.568 Cộng 6.928.368 Ngày…tháng…năm… Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Số:135 Nợ:621 Có:152 Mẫu số: 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 03 năm 2010 Họ và tên người nhận: Cao Văn Bá Địa chỉ (bộ phận): tổ 1 Lý do xuất: đổ bê tông móng Xuất tại kho: Công trình địa điểm: khách sạn Minh Cường STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Xi măng Bút Sơn :392 tấn 4 4 695.230 2.780.690 2 Đá 1x2 :428 m3 12 12 181.600 2.179.200 3 Cát vàng :080 m3 7 7 170.000 1.190.000 4 Thép 1 ly :342 kg 50 50 30.429 1.521.450 Cộng 7.671.340 Ngày…tháng…năm… Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội Mẫusố:05/BMCT-CT789 SỔ KHO CÔNG TRÌNH: Khách sạn Minh Cường Ngày lập sổ: tháng 03 năm 2010 Tờ số trang: Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá: cát xây Đơn vị tính: m3 Mã hiệu: 081 Ngày, tháng Diễn giải Đơn vị Số lượng Ký nhận Chỉ huy trưởng ký duyệt Nhập Xuất Tồn Tồn đầu 01/03 PNK 119 m3 91 02/03 PXK 118 m3 36 14/03 PNK 126 m3 95 15/03 PXK 128 m3 100 22/03 PNK 134 m3 180 23/03 PXK 140 m3 200 24/03 PNK 136 m3 233 29/03 PXK 152 m3 209 Cộng cuối tháng 599 545 54 Ngày…tháng…năm… Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội Mẫusố:05/BMCT-CT789 SỔ KHO CÔNG TRÌNH: Khách sạn Minh Cường Ngày lập sổ: tháng 03 năm 2010 Tờ số trang: Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá: Gạch thẻ Đơn vị tính: viên Mã hiệu: 208 Ngày, tháng Diễn giải Đơn vị Số lượng Ký nhận Chỉ huy trưởng ký duyệt Nhập Xuất Tồn Tồn đầu viên 20.000 01/03 PNK 120 viên 27.000 04/03 PXK 124 viên 20.000 06/03 PXK 126 viên 20.000 09/03 PXK 128 viên 7.000 23/03 PNK 125 viên 180.000 24/03 PNK 136 viên 180.000 26/03 PXK 150 viên 30.000 Cộng cuối tháng 387.000 77.000 330.000 Ngày…tháng…năm… Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội Mẫusố:05/BMCT-CT789 SỔ KHO CÔNG TRÌNH: Khách sạn Minh Cường Ngày lập sổ: tháng 03 năm 2010 Tờ số trang: Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá: Sắt Ф16 Đơn vị tính: kg Mã hiệu: 326 Ngày, tháng Diễn giải Đơn vị Số lượng Ký nhận Chỉ huy trưởng ký duyệt Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kg 102 21/03 PXK 136 kg 45 26/03 PXK 150 kg 53,7 27/03 PNK 138 kg 4.650 Cộng cuối tháng 4.650 98.7 4.653,3 Ngày…tháng…năm… Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Mẫu số: 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ Năm : 2010 Tài khoản: 152 Tên kho: Khách sạn Minh Cường Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ: Cát xây Mã hiệu: 081 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT SL TT SL TT SL TT Số dư đầu tháng 0 PN 119 01/03 Mua ngoài nhập kho 141 157.143 91 14.300.013 PX 118 02/03 Xuất xây tường 621 161.522 36 5.814.792 PN 126 14/03 Mua ngoài nhập kho 112 161.905 95 15.380.975 PX 128 15/03 Xuất xây tường 621 161.522 100 16.152.200 PN 134 22/03 Mua ngoài nhập kho 112 165.023 180 29.704.140 PX 140 23/03 Xuất xây tường 621 161.522 200 32.304.400 PN 136 24/03 Mua ngoài nhập kho 112 160.372 233 37.366.676 PX 152 29/03 Xuất đổ bê tông 621 161.522 209 33.758.098 Cộng cuối kỳ 599 96.751.804 545 88.029.605 54 8.722.199 - Sổ này có…..trang, đánh số trang từ 01 đến trang…….. - Ngày mở sổ:……………………………………………. Ngày….tháng….năm Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Mẫu số: 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ Năm : 2010 Tài khoản: 152 Tên kho: Khách sạn Minh Cường Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ: Gạch thẻ Mã hiệu: 208 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT SL TT SL TT SL TT Số dư đầu tháng 396 20.000 7.920.000 PN 120 01/03 Mua ngoài nhập kho 112 343,723 27.000 9.280.521 PX 124 04/03 Ốp tường 621 391,650 20.000 7.833.000 PX 126 06/03 Ốp tường 621 391,650 20.000 7.833.000 PX 128 09/03 Ốp tường 621 391,650 7.000 2.741.550 PN 135 23/03 Mua ngoài nhập kho 112 395,151 180.000 71.127.180 PN 136 24/03 Mua ngoài nhập kho 112 395,151 180.000 71.127.180 PX 140 26/03 Ốp tường 621 391,650 30.000 11.749.500 Cộng cuối kỳ 387.000 151.534.881 77.000 30.157.050 330.000 129.297.831 - Sổ này có…..trang, đánh số trang từ 01 đến trang…….. - Ngày mở sổ:……………………………………………. Ngày….tháng….năm Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Mẫu số: 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ Năm : 2010 Tài khoản: 152 Tên kho: Khách sạn Minh Cường Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ: Sắt Ф16 Mã hiệu: 326 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT SL TT SL TT SL TT Số dư đầu tháng 21.302 102 2.172.804 PX 136 21/03 Xuất làm bê tông 621 20.909 45 940.905 PX 137 26/03 Xuất làm bê tông 621 20.909 53,7 1.122.813,3 PN 136 27/03 Mua ngoài NK 112 20.904,56 4.650 97.206.204 Cộng cuối kỳ 4.650 97.206.204 98,7 2.063.718,3 4.653,3 97.315.290 - Sổ này có…..trang, đánh số trang từ 01 đến trang…….. - Ngày mở sổ:……………………………………………. Ngày….tháng….năm Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Mẫu số: 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CÔNG TRÌNH: KHÁCH SẠN MINH CƯỜNG Tháng 03 năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Mã hiệu Tên vật tư Số tiền Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối 078 Bột màu 0 1.093.620 911.350 182.270 079 Bột đá 0 442.236 411.000 31.236 081 Cát xây 0 96.751.804 88.029.605 8.722.199 078 Cát nền 18.233.500 59.428.200 10.780.023 66.881.677 079 Cát tô 7.520 14.166.695 8.202.820 5.971.395 080 Cát vàng 6.114.768 17.022.192 16.526.400 6.610.560 045 Dây buộc 19.650 98.250 108.075 9.825 342 Dây thép 1 ly 343.250 1.373.000 1.578.950 137.300 428 Đá dăm 1x2 1.817.230 69.913.160 14.346.400 57.383.990 430 Đá 4x6 0 27.584.347 6.658.260 20.926.087 432 Hạt đá trắng nhỏ 4.425 838.980 786.765 56.640 043 Đinh 6<= 7 427.250 1.709.000 1.965.350 170.900 043 Đinh vít 388.800 2.430.000 2.527.200 291.600 208 Gạch thẻ 4x8x19 7.920.000 151.534.881 30.157.050 129.297.831 216 Gạch ống 8x8x19 15.723.870 40.114.224 50.320.530 5.517.564 217 Gạch lát XM 20x20 0 12.072.000 11.317.500 754.500 218 Gạch thông gió 20x20 111.650 334.950 401.940 44.660 219 Gạch men kính 15x15 0 1.721.904 1.721.904 0 211 Gỗ chống 13.660.724 7.806.128 21.466.852 0 213 Gỗ ván khuôn 8.775.112 16.453.335 24.325.336 903.111 214 Gỗ đà nẹp 0 5.073.983 5.073.983 0 440 Sơn chống gỉ 44.100 294.000 323.400 14.700 345 Thép hình 303.440 18.965.000 17.723.600 1.544.840 343 Thép D<= 18 15.432.000 23.148.000 34.722.000 3.858.000 344 Thép D<= 10 3.718.000 37.180.000 29.744.000 11.154.000 346 Thép tấm + thép đệm 216.300 648.900 778.680 86.520 225 Tôn màu 1.853.040 43.175.832 44.781.800 247.072 226 Tôn úp nóc 0 1.322.956 1.266.660 56.296 326 Sắt Ф16 2.172.804 97.206.204 2.063.718,3 97.315.290 327 Sắt Ф18 4.230.260 8.664.896 7.441.975 5.453.181 Cộng 101.517.693 758.568.677 436.463.126 423.623.244 ĐƠN VỊ CÔNG TY Người lập (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Mẫu số: 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 15.089.876.000 15.089.876.000 01/04 PN 119 01/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) x 1 1521 23.766.665 HĐ 0012448 01/03 2 133 1.188.333 3 112 24.954.998 01/04 PN 120 01/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) x 4 1521 40.615.556 HĐ 0012449 01/03 5 133 3.374.413 HĐ 0012450 01/03 6 112 43.989.969 01/04 PN 121 02/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) x 7 1521 27.876.440 HĐ 0037846 02/03 8 133 2.410.622 9 112 30.287.062 01/04 PN 122 02/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) x 10 1521 22.536.818 HĐ 0037847 02/03 11 133 1.126.841 12 112 23.663.659 01/04 PN 123 05/03 Mua CCDC nhập kho (C1) 13 153 886.000 HĐTT 0024302 05/03 111 886.000 … … … … … … … … … 01/04 PN 126 14/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) x 20 1521 41.562.233 HĐ 0043395 14/03 21 133 2.078.111 HĐ 0043396 14/03 22 112 43.640.344 01/04 PN 127 14/03 Mua CCDC nhập kho (C1) 23 153 800.000 HĐTT 0082877 14/03 24 111 800.000 01/04 PN 128 15/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) x 25 1521 20.452.350 HĐ 0003898 15/03 26 133 2.045.235 27 112 22.497.585 01/04 PN 129 15/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) x 28 1521 79.941.900 HĐ 0003901 15/03 29 133 3.997.095 30 111 83.938.995 01/04 PN 130 20/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) x 31 1522 14.128.854 HĐ 0078453 20/03 32 133 1.412.885 33 112 15.541.739 … … … …. … … … … … 01/04 PN 134 22/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) x 42 1521 82.863.302 22/03 43 133 4.143.165 44 112 87.006.467 01/04 PN 135 23/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) x 45 1521 71.127.180 HĐ 0003915 23/03 46 133 7.112.718 47 112 78.239.898 Cộng chuyển sang trang sau 15.648.444.680 15.648.444.680 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 15.648.444.680 15.648.444.680 01/04 PN 136 24/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) x 1 1521 131.273.856 HĐ 0024760 24/03 2 133 6.562.193 3 112 137.806.049 01/04 PN 137 26/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) x 4 1521 14.796.248 HĐ 0003920 26/03 5 133 739.812 6 112 15.536.060 01/04 PN 138 27/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) x 7 1521 97.206.204 HĐ 000393 27/03 8 133 4.860.310 9 112 102.066.514 01/04 PN 139 31/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) x 10 1524 668.181 HĐ 0083838 31/03 11 133 66.819 12 111 735.000 … … … … … … … … … 01/04 PX 117 01/03 Xuất VL làm ván khuôn 20 621 20.083.995 x 21 1521 20.083.995 01/04 PX 118 02/03 Xuất VL xây tường (C1) 22 621 5.814.792 x 23 1521 5.814.792 01/04 PX 119 02/03 Xuất VL làm cốt thép (C1) 24 621 7.576.000 x 25 1521 7.576.000 01/04 PX 120 02/03 Xuất 20 bộ quần áo BHLĐ 26 622 650.000 27 153 650.000 01/04 PX 121 03/03 Xuất vật liệu đổ móng (C1) 28 621 13.582.630 x 29 1521 13.582.630 … … … … … … … … … 01/04 PX 124 04/03 Xuất VL xây tường (C1) 34 621 6.928.368 x 35 1521 6.928.368 … … … … … … … … … 01/04 PX 135 20/03 Xuất VL đổ bê tông móng 44 621 7.671.340 x 45 1521 7.671.340 01/04 PX 136 21/03 Xuất vật liệu làm bê tông 46 621 4.758.014 x 47 1521 4.758.014 Cộng chuyển sang trang sau 16.028.230.560 16.028.230.560 - Sổ này có…..trang, đánh số trang từ 01 đến trang…….. - Ngày mở sổ:……………………………………………. Ngày….tháng….năm ĐƠN VỊ CÔNG TY Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Mẫu số: 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Hà Anh Địa chỉ: Khối 1 thị trấn Đông Anh-Hà Nội SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Nguyên vật liệu Số hiệu: 152 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiêu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có Số dư đầu năm (tháng) 650.345.700 Số phát sinh trong tháng 01/04 PN 119 01/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) 1 1 112 23.766.665 01/04 PN 120 01/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) 1 4 112 40.615.556 01/04 PN 121 02/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) 1 7 112 27.876.440 01/04 PN 122 02/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) 1 10 112 22.536.818 01/04 PN 124 10/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) 1 13 112 11.230.000 … … … … … … … … … 01/04 PN 126 14/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) 1 20 112 41.562.233 01/04 PN 128 15/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) 1 25 112 20.452.350 01/04 PN 129 15/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) 1 28 112 79.941.900 01/04 PN 130 20/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) 1 31 112 14.128.854 … … … … … … … … … 01/04 PN 134 22/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) 1 42 112 82.863.302 01/04 PN 135 23/03 Mua vật liệu nhập kho (C1) 1 45 112 71.127.180 … … … … … … … … … 01/04 PX 117 01/03 Xuất VL làm ván khuôn 2 21 621 20.083.995 01/04 PX 118 02/03 Xuất VL xây tường (C1) 2 23 621 5.814.792 01/04 PX 119 02/03 Xuất VL làm cốt thép (C1) 2 25 621 7.576.000 01/04 PX 121 03/03 Xuất vật liệu đổ móng (C1) 2 29 621 13.582.630 01/04 PX 124 04/03 Xuất VL xây tường (C1) 2 35 621 6.928.368 … … … … … … … … … 01/04 PX 135 20/03 Xuất VL đổ bê tông móng 2 45 621 7.671.340 01/04 PX 136 21/03 Xuất vật liệu làm bê tông 2 47 621 4.758.014 … … … … … … … … … Cộng số phát sinh tháng 3.391.821.090 1.438.806.605 Số dư cuối tháng 2.603.359.942 Cộng luỹ kế từ đầu quý - Sổ này có…..trang, đánh số trang từ 01 đến trang…….. - Ngày mở sổ:……………………………………………. Ngày….tháng….năm ĐƠN VỊ CÔNG TY Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI ĐƠN VỊ. I. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, ưu - nhược điểm. 1. Ưu điểm Cùng với sự lớn mạnh của công tác kế toán đặc biệt là khâu kế toán NVL đã không ngừng hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, công tác sử dụng để tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán với các bộ phận khác nhau có liên quan. Mặt khác các số liệu kế toán về tình hình hiện có và sự biến động của vật liệu trong công ty đã được phản ánh một cách trung thực, khách quan, chính xác, rõ ràng. Về cơ bản, việc tổ chức công tác kế toán NVL - CCDC ở công ty tương đối ổn định phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty đó là phù hợp với qui mô vừa và nhỏ, phù hợp với trình độ chuyên môn của cán bộ trong công ty. Hệ thống tài khoản công ty mở ra tuân thủ nghiêm ngặt theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Các tài khoản cấp 1 và cấp 2 của doanh nghiệp mở phù hợp với hệ thống tài khoản cấp 1 và cấp 2 mà chế độ kế toán hiện hành quy định. Xuất phát từ đặc điểm vật liệu của công ty để tiến hành hạch toán chi tiết vật liệu, công ty đã sử dụng phương pháp thẻ song song đó là điều phù hợp. Hạch toán chi tiết vật liệu được thực hiện song song giữa kho và phòng kế toán. Công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp giá hạch toán, sử dụng phương pháp này làm giảm bớt khối lượng công việc kế toán, số liệu phản ánh kịp thời, kết hợp chặt chẽ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp vật tư nên việc tính giá được thực hiện nhanh chóng, không phụ thuộc vào cường độ nhập, xuất và số lượng danh điểm nguyên vật liệu, phương pháp này phù hợp với đặc tính của doanh nghiệp là có nhiều chủng loại nguyên vật liệu, đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao. Hệ thống danh điểm nguyên vật liệu được xây dựng thuận tiện cho việc ghi chép, đối chiếu giữa kho và phòng kế toán, đồng thời công tác quản lý vật liệu được chặt chẽ, thống nhất. 2. Nhược điểm Kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ làm, tuy nhiên việc ghi chép còn nhiều trùng lắp. Theo phương pháp này, việc ghi sổ căn cứ vào các chứng từ: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho phải được tiến hành hàng ngày, tuy công ty có linh động cho cuối tháng sau khi tập hợp đủ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho từ các công trường gửi lên mới tiến hành ghi sổ nhưng như vậy thông tin kế toán phản ánh hàng ngày bị chậm trễ. Mặc dù có sự trợ giúp của phân mềm kế toán nhưng khối lượng công việc của kế toán vật tư, kế toán tổng hợp cuối tháng vẫn khá vất vả khi phải tập hợp hàng trăm hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho từ các công trường gửi lên rồi tiến hành kiểm tra, đối chiếu, tính giá xuất kho, ghi sổ kế toán… Số tồn kho nguyên vật liệu để cuối tháng mới tính chứ không tính số tồn hàng ngày là bao nhiêu, điều này làm hạn chế phần nào đến công tác quản lý, dễ nảy sinh tình trạng thất thoát vật tư. Phương pháp tính giá xuất kho theo giá hạch toán không chính xác vì nó không tính đến sự biến động giá cả của vật liệu. Phương pháp này chỉ nên áp dụng khi thị trường giá cả ít biến động,còn đối với thị trường biến động giá cả như hiện nay thì không nên áp dụng. II. Biện pháp đề xuất Đứng trên cương vị là một sinh viên đang học trên ghế nhà trường, thông qua những tìm hiểu thực tế và kết hợp với những kiến thức đã học, em có đưa ra một số biện pháp sau: Biện pháp thứ nhất: Theo kế toán chi tiết vật tư ở công ty là phương pháp thẻ song song thì có thể mở thêm Bảng kê nhập (xuất) vật tư - Biện pháp thứ hai: công ty có thể áp dụng phương pháp sổ số dư vào kế toán chi tiết vật tư Phương pháp này tránh được việc ghi chép trùng lắp và dàn đều công việc ghi sổ trong kỳ, nhưng việc kiểm tra, đối chiếu, phát hiện sai sót sẽ gặp nhiều khó khăn. Phương pháp này phù hợp với công ty có nhiều danh điểm nguyên vật liệu; cường độ nhập, xuất khá lớn, nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ cao. Tuy nhiên, để áp dụng phương pháp này thì thủ kho đòi hỏi phải có chuyên môn cao. KẾT LUẬN Qua quá trình học tập và rèn luyện tại nhà trường, từ những kiến thức đã thu nhận được từ sự hướng dẫn nhiệt tình dẫn dắt em trong suốt quá trình thực tập của cô giáo Trần Thị Hương và các cô chú trong phòng kế toán tại Công ty Cổ Phần XNK Hà Anh đã tạo điều kiện cho em hiểu biết thêm nhiều kiến thức thực tế, giúp em tìm hiểu được công tác quản lý và tổ chức công ty một cách tổng quát hơn. Tuy nhiên trong quá trình tổng hợp báo cáo thực tập, do hạn chế về mặt thời gian nên em chưa thể tìm hiểu sâu về mọi mặt hoạt động của công ty; cũng như do khả năng kết hợp giữa lý luận và thực tiễn còn hạn chế của bản thân, bản báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Để củng cố những kiến thức đó và phát triển hơn nữa trong chuyên đề, em rất mong được sự chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn và các cô chú phòng kế toán để quá trình thực tập và báo cáo chuyên đề của em được hoàn thiện hơn Em xin chân thành cám ơn cô giáo hướng dẫn và các cô chú phòng kế toán trong công ty Cổ phần XNK Hà Anh đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành báo cáo tổng hợp của mình! Hµ Néi, ngµy 10 th¸ng 12 n¨m 2011 Sinh viªn NguyÔn Ngäc Anh MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hà Anh.doc
Luận văn liên quan