Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng công trình 525

Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn trong quá trình điều hành và quản lý doanh nghiệp. Vì vậy mà vấn đề này ngày càng được các doanh nghiệp quan tâm, với mục tiêu làm thế nào để chi phí của doanh nghiệp là hợp lý, giá thành ngày càng giảm, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Đây chính là mục tiêu hướng tới của tất cả các doanh nghiệp, nhưng làm thế nào để tiết kiệm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm. Chính việc cung cấp các thông tin về chi phí, giá thành là cơ sở phục vụ cho công tác này. Trên cơ sở lý luận chung, xuất phát từ thực tế hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần XDCT 525 và quá trình kinh doanh của Công ty, đề tài đưa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với điều kiện cụ thể của Công ty nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng lao động và đưa công tác quản lý đạt hiệu quả cao hơn.

doc117 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5492 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng công trình 525, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên người giao: Lê Xuân Hưng Nhập tại kho: kho công trình cầu Hương An STT Tên quy cách,nhãn hiệu, phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Xi măng Tấn 220 400 1,180.031 472.012.400 2 Thép F16 Kg 600 600 10.400 6.240.000 3 Thép F32 kg 500 16.500 230.400 8.250.000 Tổng cộng 486.502.400 (Bằng chữ: Bốn trăm tám sáu triệu năm trăm không hai ngàn bốn trăm đồng) Ngày 04 tháng 4 năm 2010 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Sau khi được sự chấp nhận của ban giám đốc công ty, căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư và kế hoạch sản xuất, kế toán vật tư sẽ lập phiếu xuất kho gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cùi, liên 2 giao cho người nhận vật tư, liên 3 giao cho thủ kho, thủ kho sẽ tiến hành xuất nguyên vật liệu và tiến hành ghi vào thẻ kho rồi chuyển phiếu xuất kho lên ban quản lý công trình. Đối với công ty đây là phiếu xuất, còn đối với công trình thì đây lại là phiếu nhập. Có thể vật tư sẽ được mua rồi chuyển thẳng trực tiếp vào sản xuất hoặc có thể nhập vào kho tại công trường chứ không nhập tại kho của Công ty. - Giá xuất kho công ty áp dụng phương pháp thực tế đích danh. Biểu 2.5: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty cổ phần XDCT 525 Mẫu số:C12-VT Địa chỉ:673- Trường Chinh- Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15 /2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 621:....... Số : 157 Có TK 152:..... Họ tên người nhận hàng: Đội xây lắp số 7 Địa chỉ: Hương An Lý do xuất kho: Phục vụ thi công cầu Hương An Xuất tại kho: kho công trình cầu Hương An STT Tên quy cách,nhãn hiệu, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Xi măng Tấn 400 400 1,180,031 472.012.400 2 Thép F6 Kg 600 600 10,400 6.240.000 3 Thép F32 kg 500 500 16.500 8.250.000 Tổng cộng 486.502.400 (Bằng chữ: Bốn trăm tám sáu triệu năm trăm không hai ngàn bốn trăm đồng). Ngày 05 tháng 04 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập bảng kê chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho công trình cầu hương An, từ bảng kê này kế toán lập chứng từ ghi sổ. (Biểu 2.7 ) Biểu 2.6: Bảng kê chi phí nguyên liệu trực tiếp Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng công trình 525 Địa chỉ:673- Trường Chinh- Đà Nẵng Bộ phận: Đội thi công số 7 BẢNG KÊ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Tháng 4 năm 2010 Công trình: Cầu Hương An TT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng kg 400 1.180.031 472.012.400 2 Thép F6 bộ 600 10.400 6.240.000 3 Thép F32 kg 500 16.500 8.250.000 … .............. ........ ................. ................. .............. 10 Cát các loại M3 1.200 85.000 102.000.000 11 Đá hộc M3 150 230.400 34.560.000 12 Que hàn kg 500 14.619 7.309.500 13 Bu lông M16 Cái 1000 2.000 2.000.000 14 Đinh đỉa Cái 800 2.500 2.000.000 ........... ..... .......... ........... ............ Tổng cộng 834.909.520 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty CP xây dựng công trình 525 Địa chỉ: 673 Trường Chinh- Đà Năng CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 4 năm 2010 CTGS: 135 Trích yếu TKĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có - Xuất vật tư cho công trình cầu Hương An 621 152 834.909.520 834.909.520 Tổng cộng 834.909.520 834.909.520 Người lập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Các tháng khác trong quý II/2010 kế toán cũng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như tháng 4 năm 2010. Cuối quý kế toán tập hợp chi phí phát sinh và lập bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu quý II/2010.(Biểu 2.8 ) Biểu 2.8: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Quý II năm 2010 Công trình: Cầu Hương An TT Tháng TỔNG Ghi chú 1 CP nguyên vật liệu trực tiếp tháng 4 834.909.520 2 CP nguyên vật liệu trực tiếp tháng 5 785.981.542 3 CP nguyên vật liệu trực tiếp tháng 6 812.619.865 Tổng 2.433.510.927 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 621 (Biểu 2.9) Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản và công trình SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên TK : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số Hiệu TK : 621 Công trình: cầu Hương An Quý II/2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Đối Ứng Số tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có 157 05/4 Xuất xi măng 152 472.012.400 157 05/4 Xuất thép F6 152 6.240.000 157 05/4 Xuất thép F32 152 8.250.000 06/4 Xuất đá 1x2 152 34.560.000 ..... .................... ....... ................ ............ 144 10/4 Xuất que hàn 152 7.309.500 Tổng 2.433.510.927 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi Sổ Cái TK 621. Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 621 SỔ CÁI Tên TK : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số Hiệu TK : 621 Quý II/2010 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có 135 30/4 Xuất vật tư cho công trình cầu Hương An 152 834.909.520 143 31/5 Xuất vật tư cho công trình cầu Hương An 152 785.981.542 151 30/6 Xuất vật tư cho công trình cầu Hương An 152 812.619.865 Xuất vật tư cho công trình cầu Cà Nhíp 152 2.320.141.508 Xuất vật tư cho công trình cầu Châu Hóa 152 2.862.143.428 .. ... .................... ......... Tổng cộng 7.615.795.863 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 2.6.4 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT). - Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, bao gồm: Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào giá thành sản phẩm theo quy định. - Các khoản trích theo lương như:BHYT, BHXH, KPCĐ của công ty được tính như sau: + BHYT trích 4.5% theo tiền lương cơ bản, trong đó 3% tính vào chi phí thành phẩm, 1.5% tính vào lương của công nhân. + BHXH trích 22% lương cơ bản, trong đó 16% tính vào chi phí thành phẩm, 6% khấu trừ vào lương của công nhân. + KPCĐ trích 2% theo tiền lương cơ bản tính vào chi phí giá thành sản phẩm. + BHTN trích 2% theo tiền lương cơ bản, trong đó 1% tính vào chi phí thành phẩm 1% trừ vào lương của người công nhân. - Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – CP nhân công trực tiếp. - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Lương chính, lương phụ, cho số công nhân trực tiếp tham gia quá trình xây dựng. Trong chế độ kế toán ở Công ty xây dựng cơ bản thì các khoản trích theo lương : BHXH, BHYT, KPCĐ được tính vào chi phí sản xuất chung. Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty không bao gồm chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công và bộ phận quản lý, đồng thời các khoản trích theo lương của hai bộ phận này mà được tính vào chi phí sản xuất chung. Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương: Hình thức trả lương theo thời gian: Hình thức này công ty áp dụng để trả lương cho công nhân trực tiếp và gián tiếp của công ty. Cách tính lương thời gian - Lương thực lĩnh = lương thời gian + các khoản phụ cấp – các khoản giảm trừ Lương thời gian = Lương tối thiểu * HS 26 * số ngày làm việc thực tế HS: hệ số lương. + Hệ số lương phụ thuộc vào trình độ, cấp bậc và chức vụ. + Số ngày làm việc thực tế căn cứ vào bản chấm công. Lương nghỉ phép, lễ = Lương cơ bản 26 * Số ngày nghỉ + Lương cơ bản = Lương tối thiểu * Hệ số lương - Lương phép không nghỉ, lương ngoài giờ: Đối với số lao động hưởng lương theo thời gian, do nhu cầu công tác không thể bố trí cho cán bộ công nhân viên nghỉ phép hằng năm theo chế độ thì được thanh toán lương phép không nghỉ xem như lương ngoài giờ. Hiện nay Công ty thanh toán lương theo 3 mức: Làm việc ngoài giờ trong các ngày bình thường thì sẽ được tính là: Lương thời gian * 1,5 lần Làm việc ngoài giờ ngày chủ nhật thì sẽ được tính là: Lương thời gian * 2 lần Làm việc ngoài giờ ngày lễ, ngày tết thì sẽ được tính là: Lương thời gian * 3 lần Dựa vào bảng chấm công cuối mỗi tháng dưới đội đưa lên, kế toán tiến hành tính lương và lập bảng thanh toán lương cho từng đội. (Biểu 2.12) Biểu 2.11: Bảng chấm công Công ty cổ phần XDCT 525 Đội xây dựng công trình số 7 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 04 năm 2010 Công trình: Cầu Hương An Stt Họ và tên Cấp bậc lương Ngày trong tháng Tổng số ngày công 1 2 3 4 5 6 7 8 s9 … … 27 28 29 30 1 Đàm Văn Dũng x x x 0 x x x x x … … x x x x 26 2 Lê Văn Đàn x x x x x x x x x … … x x x x 30 3 Bùi Đinh Cường x x x x x x x x x … … x x x x 30 4 Bùi Khắc Việt x x x 0 x x x x x … … x x x x 28 5 Nguyễn Văn Đắc x x x x x x x x x … … x x x x 27 .. ……….. …… ... … … … … … … … … … … … … … … … 42 NguyễnVăn Hoàng x x x 0 x x x x x … … 0 x x x 24 Người chấm công Phụ Trách bộ phận Người duyệt Biểu: 2.12: Bảng thanh toán lương Công ty CP XDCT 525 Bộ phận : Đội xây dựng công trình số 7 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 4 năm 2010 Công trình: cầu Hương An TT Họ và tên Lương cơ bản Lương ngày Ngày công Thành tiền BH 8.5% LCB Thực lĩnh Ký nhận 1 Đàm Văn Dũng 1.587.600 130.000 30 3.900.000 134.946 3.765.054 2 Lê Văn Đàn 1.587.600 124.000 30 3.720.000 134.946 3.585.054 3 Bùi Đinh Cường 1.587.600 124.000 30 3.720.000 134.946 3.585.054 4 Bùi Khắc Việt 1.352.700 124.000 30 3.720.000 114.980 3.605.021 5 Ng Văn Đắc 1.352.700 124.000 30 3.720.000 114.980 3.605.021 6 Lê Đăng Đức 1.587.600 124.000 30 3.720.000 134.946 3.585.054 .................. ....... ............ ..... ................ .......... ......... .......................... ..... ................ 42 Nguyễn Hữu Sự 1.587.600 124.000 30 3.720.000 134.946 3.585.054 Tổng cộng 63.390.600 144.240.000 5.388.201 138.851.799 (Bằng chữ: Một trăm ba tám triệu tám trăm năm mốt nghìn bảy trăm chín chín đồng) Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người lập Phụ trách bộ phận Phòng TCCB-LĐ Chỉ huy trưởng công trường (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Căn cứ vào bảng thanh toán lương kế toán lập phiếu chi trả lương cho người lao động: Biểu 2.13: Phiếu chi Đơn vị:CÔNG TY CP XDCT 525 Địa chỉ :673 Trường Chinh - Đà Nẵng Nợ TK 338 Có TK 1111 PHIẾU CHI Ngày 2 tháng 05 năm 2010 số 40 Họ và tên người nhận : Đàm Văn Dũng Địa chỉ : Đội xây lắp số 7 Lý do chi : Chi trả lương T4/2009 đội XL số 7 cầu Hương An. Số tiền : 138.851.799đồng Bằng chữ: : Một trăm ba tám triệu tám trăm năm mốt nghìn bảy trăm chín chín đồng. Kèm theo : Bảng lương Ngày 02 tháng 05 năm 2010. Giám đốc KT Trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận tiền Đã nhận đủ số tiền: Một trăm bốn ba triệu hai trăm mười tám ngàn không trăm ba hai đồng. - Căn cứ vào bảng thanh toán lương trong tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ. (Biểu 2.14) Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 4 năm 2010 CTGS:142 Trích yếu TKĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có - Chi phí nhân công tháng 04 công trình cầu Hương An 622 334 144.240.000 144.240.000 Tổng cộng 144.240.000 144.240.000 Người lập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp trong các tháng khác của quý II/2010 kế toán cũng tiến hành như thánh 4 năm 2010. Cuối quý Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp của công trình cầu Hương An và lập Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp. (Biểu 2.15) Biểu 2.15: Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Quý II năm 2010 Công trình: Cầu Hương An TT Tháng Số tiền Ghi chú 1 Tháng 4 144.240.000 2 Tháng 5 170.736.501 3 Tháng 6 151.905.250 Tổng 466.881.751 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp cuối quý kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 622 và Sổ cái TK 622. (Biểu 20. 16và 2.17 ) Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 622 Tổng công Ty CT GT 5 Công ty CP XDCT 525 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN VÀ CÔNG TRÌNH Tên TK : Chi phí nhân công trực tiếp Số Hiệu TK : 622 Công trình cầu Hương An Quý II năm 2010 Chứng từ Diễn giải TK Đối Ứng Số tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có 142 30/4 Chi phí nhân công T4 CT cầu Hương An 334 144.240.000 153 31/5 Chi phí nhân công T5 Ct Cầu Hương An 334 170.736.501 161 30/6/ Chi phí nhân công T6 CT cầu Hương An 334 151.905.250 ..... ............. ............................................ .... ......... ........... .......... ..... ............. ............................................ .... ......... ........... .......... ..... ............. ............................................ .... ......... ........... .......... ..... ............. ............................................ .... ......... ........... .......... Tổng cộng 466.881.751 Người giữ sổ Kế loán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 622 Tổng công Ty CT GT 5 Công ty CP XDCT 525 SỔ CÁI Tên TK : Chi phí nhân công trực tiếp Số Hiệu TK : 622 Quý II năm 2010 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có 142 30/4 Chi phí nhân công T4 CT cầu Hương An 334 144.240.000 153 31/5 Chi phí nhân công T5 Ct Cầu Hương An 334 170.736.501 161 30/6 Chi phí nhân công T6 CT cầu Hương An 334 151.905.250 ..... Chi phí nhân công công trình cầu Cà Nhíp 334 441.399.782 ............. .......... Chi phí nhân công công trình cầu Châu Hóa 334 470.757.485 ........... ............. .......... ........... ............. .......... ........... ............. .......... ........... ............. .......... Cộng 1.397.039.018 Người giữ sổ Kế loán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 2.6.5 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. Để theo dõi chi phí máy thi công Công ty cổ phần xây dựng công trình 525 đã sử dụng TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công. Đây là khoản mục chi phí liên quan trực tiếp tới việc xây dựng bằng máy. Việc hạch toán chi phí này phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công. Chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho công trình nào thì được tập hợp vào chi phí cho từng công trình đó. Phương pháp tính khấu hao mà công ty áp dụng là phương pháp khấu hao theo đường thẳng, khung thời gian khấu hao theo quyết định số 206/2003/QĐ - BTC. Việc khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh được thể hiện trên biểu 2.18. Số khấu hao được tính theo công thức: Số khấu hao phải trích tháng này = Số khấu hao đã trích tháng trước + Số khấu hao tăng tháng này - Số khấu hao giảm tháng này Ví dụ 1: Ngày 2/4/2010 Công ty mua một máy Máy trộn bê tông 45m3/h nguyên giá 1.115.238.100 đồng ( thuế giá trị gia tăng 10%) tỷ lệ khấu hao 10%. Vậy ta có số khấu hao trích trong tháng của máy trộn bê tông 45m3/h: Số khấu hao tăng trong tháng = Nguyên giá * tỷ lệ khấu hao năm * Số ngày trích khấu hao trong tháng 12 * Số ngày trong tháng 1.115.238.100 * 10% * 29 = 8.983.862 12 * 30 Biểu:2.18: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 4 năm 2010 Công trình: Cầu Hương An STT Chỉ tiêu Thời gian SD (năm) Nơi sử dụng Toàn cơ quan TK 623-Chi phí máy thi công TK 627- Chi phí sản xuất chung Nguyên giá Số khấu hao I Số KHTSCĐ tháng trước 6.767.601.276 58.718.533 57.003.363 1.715.170 II Số KH tăng tháng này 2.272.702.339 26.172.546 26.172.546 A Máy móc thiết bị 1 Máy bơm nước thả chìm 5 128.740.000 2.145.000 2.145.000 2 Máy trộn bê tông 45m3/h 10 1.115.238.100 8.983.862 8.983.862 ... ....................... ...... ............... ................. ................. III Số KH giảm tháng này 802.149.539 18.544.909 18.544.909 1 Máy trộn bê tông 750 lít 5 37.142.858 2.146.500 2.146.500 … … … … … … IV Số KH trích tháng này 8.118.892.581 66.346.170 64.631.000 1.715.170 Phần chi phí nhiên liệu dùng chạy máy cũng được kế toán công ty tập hợp vào TK 623. Theo đó, căn cứ vào giấy đề nghị cấp nhiên liệu của đội thi công công trình cầu Hương An, đã được giám đốc và phòng kỹ thuật vật tư phê duyệt, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho. Biểu 2.19 : Phiếu xuất kho Tổng Công ty XDCTGT5 Công ty cổ phần XDCT 525 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 3 tháng 04 năm 2010 - Số 183 Họ và tên: Trần Văn Hưng Địa chỉ (bộ phận): Chỉ huy trưởng CT cầu Hương An Lý do xuất kho: Phục vụ cho máy chạy thi công công trình. Xuất tại kho: Kho tại cầu Hương An TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ĐVT Số Lượng Đơn Giá Thành Tiền Theo CT Thực xuất 1 2 Xăng Dầu máy ĐieZen lít lít 350 1720 350 1720 15.633 12.408 5.471.550 21.341.760 Tổng Cộng 26.813.310 Tổng số tiền (Bằng chữ): hai mươi sáu triệu tám trăm mười ba ngàn ba trăm mười đồng. Số chứng từ gốc kèm theo:03………………………………………… Ngày 3 tháng 04 năm 2010 Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Phần chi phí nhân công máy thi công được tính theo lương thời gian thực tế làm việc. Lương thời gian = Lương thỏa thuận 26 * số ngày làm việc thực tế + Phụ cấp (nếu có) VD: Tính lương cho công nhân Nguyễn Văn Hùng: Lương thời gian = 3.640.000 26 * 15 + 0 = 2.100.000 đồng Biểu: 2.20: Bảng thanh toán lương Công ty CP XDCT 525 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG NHÂN CÔNG LÁI MÁY Bộ phận : đội xây lắp số 7 Tháng 4 năm 2010 Công trình: cầu Hương An STT Họ và tên Chức vụ Lương ngày Ngày công Thành tiền Lương trích bảo hiểm Các khoản trích theo lương trừ vào thu nhập Thực lĩnh Ký nhận 1 Nguyễn Văn Hùng CN 140.000 15 2.100.000 810.000 68.850 2.031.150 2 Lê Văn Triển CN 140.000 24 3.360.000 810.000 68.850 3.291.150 3 Nguyễn Hữu Trung CN 130.000 20 2.600.000 810.000 68.850 2.531.150 4 Hà Ngọc Thọ CN 140.000 30 4.200.000 810.000 68.850 4.131.150 5 Nguyễn Quang Lợi CN 140.000 30 4.200.000 810.000 68.850 4.131.150 Tổng cộng 119 16.460.000 4.050.000 344.250 16.115.750 (Bằng Chữ: Mười sáu triệu một trăm mười lăm nghìn bảy trăn năm mười đồng) Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Người lập Phụ trách bộ phận Phòng TCCB-LĐ Chỉ huy trưởng công trường (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Căn cứ vào các chứng từ kế toán liên quan đến chi phí sử dụng máy thi công kế toán lập chứng từ ghi sổ. Biểu 2.21 : Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 04 năm 2010 CTGS:138 Trích yếu TKĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có - Trích khấu hao Máy thi công công trình cầu Hương An 623 214 64.631.000 64.631.000 -Xuất nhiên liệu chạy máy thi công CT cầu Hương An 623 152 26.813.310 26.813.310 Chi phí nhân công lái máy thi công tháng 4/2010 623 334 16.460.000 16.460.000 Tổng cộng 107.904.310 107.904.310 Người lập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công trong các tháng khác của quý II/2010 kế toán cũng tiến hành như thánh 4 năm 2010. Cuối quý kế toán tập hợp chi phí Sử dụng máy thi công của công trình cầu Hương An và lập Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công. (Biểu 2.22 ) Biểu: 2.22: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG Quý II năm 2010 Công trình: Cầu Hương An TT Tháng Số tiền Ghi chú 1 Tháng 4 107.904.310 2 Tháng 5 52.326.720 3 Tháng 6 577.260.020 Tổng 217.957.050 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Cuối quý căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi vào sổ chi tiết TK 623 và sổ cái TK 623. (Biểu 2.23 và 2.24 ) Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản và công trình Tổng công Ty CT GT 5 Công ty CP XDCT 525 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên TK : Chi phí sử dụng máy thi công Số Hiệu TK : 623 Công trình cầu Hương An Quý II năm 2010 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có Xuất nhiên liệu chạy máy thi công CT cầu Hương An tháng 4 152 26.813.310 Trích khấu hao Máy thi công tháng 4 công trình cầu Hương An 214 64.631.000 138 30/4 Chi phí nhân công lái máy thi công tháng 4/2010 334 16.460.000 ..... ............ ............................................ .... ......... ......... .......... Tổng cộng 217.957.050 Người giữ sổ Kế loán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Biểu: 2.24: Sổ cái tài khoản 623 Công Ty CT GT 5 Công ty CP XDCT 525 SỔ CÁI Tên TK : Chi phí sử dụng máy thi công Số Hiệu TK : 623 Quý II năm 2010 Chứng từ Diễn giải TK Đ.Ư Số tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có 138 30/4 Chi phí nhiên liệu chạy máy thi công CT cầu Hương An tháng 4 152 26.813.310 138 30/4 Khấu hao MTC CT cầu Hương An 214 64.631.000 138 30/4 Trả Lương công nhân đội cơ giới CT cầu Hương An tháng 4 334 16.460.000 ....... ....... ............................... ...... ................ ......... Chi phí sử dụng máy thi công CT cầu Cà Nhíp 414.729.873 Chi phí sử dụng máy thi công CT cầu Châu Hóa 339.806.179 ....... ....... ............................... ...... ................ ......... Tổng Cộng 972.493.102 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 2.6.6 Kế toán chi phí sản xuất chung (SXC). Để hạch toán chi phí sản xuất chung công ty sử dụng tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung. Đối với chi phí nhân viên quản lý đội chi phí phát sinh ở công trình nào tính cho công trình đó. Nhân viên quản lý đội cũng hưởng lương theo thời gian, bảo hiểm được trích theo tỷ lệ quy định. Lương trích bảo hiểm = Lương tối thiểu * Hệ số lương Biểu: 2.25: Bảng thanh toán tiền lương Đơn vị: Cty cổ phần xây dựng công trình 525 Bộ Phận: Kỹ thuật BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 4 năm 2010 TT Họ và tên Chức vụ Hệ số lương Lương tối thiểu Ngàycông Thành Tiền Phụ cấp khác Lương trích BH Các khoản trừ vào lương Thực nhận Ký nhận HS Phụ cấp 01 Vũ Ngọc Linh KTh 2,37 0,2 810.000 27 2.161.765 500.000 1.919.700 163.175 2.498.591 02 Nguyễn Lê Lợi KTh 2,39 0,3 810.000 30 2.514.115 500.000 1.935.900 164.552 2.849.564 03 Trần Văn Công KTh 3,18 0,3 810.000 30 3.252.462 520.000 2.575.800 218.943 3.553.519 Cộng 7.928.342 1.570.000 6.431.400 546.669 8.901.673 Người lập Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 4 năm 2010 Giám đốc Biểu: 2.26: Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương Đơn vị: Công ty CP XDCT 525 Bộ phận: Kỹ thuật BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 4 Năm 2010 TT Họ và tên Chức vụ Hệ Số Ngày Công Lương tối thiểu Lương trích Tính vào chi phí (8,5%) Trừ vào lương (22%) 01 Vũ Ngọc Linh KTh 2,37 27 810.000 1.919.700 163.175 422.334 02 Nguyễn Lê Lợi KTh 2,39 30 810.000 1.935.900 164.552 425.898 03 Trần Văn Công KTh 3,18 30 810.000 2.575.800 218.943 566.676 Cộng 2.430.000 6.431.400 546.669 1.414.908 Người lập Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 4 năm 2010 Giám đốc - Cuối tháng, căn cứ vào thông báo nộp tiền điện, nước, kế toán lên phiếu chi trả tiền cho Công ty cung cấp: Biểu: 2.27: Phiếu chi Đơn vị:CÔNG TY CP XDCT 525 Mẫu số : 01 - TT(Ban hành theo QĐ số Địa chỉ :673 Trường Chinh - Đà Nẵng 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 BTC số 24/12 Nợ TK 627 Nợ TK 133 Có TK 1111 PHIẾU CHI Ngày 30 tháng 04 năm 2010 số 46 Họ và tên người nhận : Lý do chi: Chi trả tiền điện, nước, điện thoại CT cầu Hương An. Số tiền: 4.124.560 đồng. Bằng chữ : Bốn triệu một trăm hai mươi tư nghìn, năm trăm sáu mươi đồng y. Kèm theo: 03 Chứng từ gốc Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Giám đốc KT Trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận tiền Đã nhận đủ số tiền : Bốn triệu một trăm hai mươi tư nghìn, năm trăm sáu mươi đồng y. - Khi có nhu cầu dùng công cụ dụng cụ, căn cứ vào phiếu đề nghị xuất công cụ dụng cụ để xuất. Kế toán lập bảng kê xuất và phân bổ công cụ dụng cụ. (biểu 2.28) Biểu 2.28: Bảng kê xuất CCDC Đơn vị: Công ty CP XDCT 525 BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 4 năm 2008 TT Chi phí Nơi sử dụng 153 142 242 Cộng 01 Công trình cầu Hương An 3.420.000 4.111.334 2.952.874 10.484.208 02 Công trình cầu Cà Nhíp 2.850.000 4.111.334 3.410.374 10.101.708 03 Công trình cầu Châu Hóa 3.705.000 5.910.334 2.510.974 12.126.308 Cộng 9.975.000 14.133.002 8.874.222 32.712.224 Người lập Đội trưởng Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Kế toán Trưởng - Căn cứ vào hóa đơn mua hàng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán tiền tiếp khách : Biểu 2.29: Phiếu chi Đơn vị:CÔNG TY CP XDCT 525 Mẫu số : 01 - TT(Ban hành theo QĐ số Địa chỉ :673 Trường Chinh - Đà Nẵng 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 BTC số 24/12 Nợ TK 627 Nợ TK 133 Có TK 1111 PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 04 năm 2010 số 47 Họ và tên người nhận : Lý do chi: Chi tiền tiếp khách CT cầu Hương An. Số tiền: 2,451,000 đồng Bằng chữ : Hai triệu bốn trăm năm mươi mốt ngàn đồng chẵn Kèm theo : 02 Chứng từ gốc Ngày 20 tháng 04 năm 2010 Giám đốc KT Trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận tiền Đã nhận đủ số tiền : Hai triệu bốn trăm năm mươi mốt ngàn đồng chẵn Chi phí khấu hao cho bộ phận quản lý được thể hiện ở Biểu 2.18. Các khoản trích theo lương tính vào chi phí bao gồm cả các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp sản xuất, nhân công lái máy thi công và bộ phận quản lý: (63.390.600 + 4.050.000) * 22% + 1.414.908 = 16.251.840. Các số liệu trên được thể hiện ở biểu 2.12 , 2.20 và 2.26. - Căn cứ vào các chứng từ kế toán lập chứng từ ghi sổ cho công trình cầu Hương An: Biểu 2.30: Chứng từ ghi sổ Tổng Công ty XDCTGT 5 Công ty cổ phần XDCT 525 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 4 năm 2010 CTGS: 136 Trích yếu TKĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có -Trích khấu hao thiết bị T4 - Chi phí tiếp khách T4 CT cầu Hương An. - Chi phí điện, nước, điện thoại T4 CT H.An -Tiền lương công nhân quản lý đội CT cầu Hương An -CCDC mua dùng trực tiếp -Phân bổ Chi phí trả trước -Các khoản trích theo lương tháng 4 CT Cầu Hương An 627 214 111 111 334 153 142 242 338 40.860.400 1.715.170 2.228.182 3.749.600 6.431.400 3.420.000 4.111.334 2.952.874 16.251.840 Tổng cộng 40.860.400 40.860.400 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Để tập hợp chi phí sản xuất chung trong các tháng khác của quý II/2010 kế toán cũng tiến hành như thánh 4 năm 2010. Cuối quý kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung của công trình Cầu Hương An (Biểu 2.31) Biểu 2.31: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Quý II năm 2010 Công trình: Cầu Hương An TT Tháng Số tiền Ghi chú 1 Tháng 4 40.860.400 2 Tháng 5 135.278.150 3 Tháng 6 139.339.565 Tổng 315.478.115 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Cuối quý căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi vào sổ chi tiết TK 627 và sổ cái TK 627. (Biểu 2.23 và 2.33) Biểu 2.32: Sổ chi tiết tài khoản và công trình Tổng công Ty CT GT 5 Công ty CP XDCT 525 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN VÀ CỒNG TRÌNH Tên TK : Chi phí sản xuất chung Số Hiệu TK : 627 Công trình: cầu Hương An Quý II năm 2010 Chứng từ Diễn giải TK Đối Ứng Số tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có Khấu hao thiết bị CT cầu Hương An 214 1.715.170 Chi phí tiền tiếp khách T4 111 2.228.182 Chi phí điện, nước,điện thoại T4 111 3.749.600 Chi phí lương quản lý đội 334 6.431.400 CCDC mua dùng trực tiếp 153 3.420.000 Phân bổ Chi phí trả trước 142 4.111.334 242 2.952.874 Các khoản trích theo lương T4 338 16.251.840 ..... ............ ............................................ .... ......... .............. .......... Tổng cộng 315.478.115 Người giữ sổ Kế loán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Biểu 2.33 : Sổ cái tài khoản 627 Công Ty CT GT 5 Công ty CP XDCT 525 SỔ CÁI Tên TK : Chi phí sản xuất chung Số Hiệu TK : 627 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có 136 Khấu hao TSCĐ CT cầu Hương An 214 1.715.170 136 Chi phí tiền tiếp khách T4 111 2.228.182 136 Chi phí điện, nước,điện thoại T4 111 3.749.600 136 Chi phí lương quản lý đội 334 6.431.400 ......... CCDC mua dùng trực tiếp 153 3.420.000 Phân bổ Chi phí trả trước 142 4.111.334 242 2.952.874 136 Các khoản trích theo lương T4 338 16.251.840 Chi phí sử sản xuất chung công trình cầu Cà Nhíp 338.054.521 Chi phí sản xuất chung công trình cầu Châu Hóa 400.296.472 .............. Tổng Cộng 779.211.393 Người giữ sổ Kế loán trưởng Giám đốc 2.7 Tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP XDCT 525. 2.7.1. Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm của Công ty. Cuối quý tất cả các chi phí phát sinh của công trình được tập hợp vào sổ tập hợp chi phí của công trình. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình là số tổng cộng số phát sinh trong quý của TK 621 trong sổ tập hợp chi phí công trình. - Chi phí nhân công trực tiếp của công trình là số tổng cộng số phát sinh trong quý của TK 622 trong sổ tập hợp chi phí công trình. - Chi phí sử dụng MTC của công trình là số tổng cộng số phát sinh trong quý của TK 632 trong số tập hợp chi phí công trình. - Chi phí sản xuất chung là số tổng cộng số phát sinh trong quý của TK 627 trong sổ tập hợp chi phí công trình. Biểu 2.34: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo từng công trình TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO TỪNG CÔNG TRÌNH Ghi Nợ TK 154 (chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) Công trình Cầu Hương An Khoản Mục Ghi có các tài TK Ghi NợTK 621 622 623 627 154 Chi phí NVL TT 2.433.510.729 Chi phí NCTT 466.881.751 Chi phí sử dụng MTC 217.957.050 Chi phí SXC 315.478.115 Tổng cộng 3.433.827.645 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo từng công trình kế toán kết chuyển chi phí và chứng từ ghi sổ cho từng công trình. Biểu 2.35: Chứng từ ghi sổ Tổng Công ty XDCTGT 5 Công ty cổ phần XDCT 525 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 6 năm 2010 CTGS :150 Trích yếu TKĐƯ Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển chi phí cầu Hương An -Chi phí NVLTT -Chi phí NCTT -Chi phí MTC -Chi phí SXC 154 621 622 623 627 3.433.827.645 2.433.510.729 466.881.751 217.957.050 315.478.115 Tổng cộng 3.433.827.645 3.433.827.645 Người lập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào Sổ Cái TK 154 Biểu 2.36 : Sổ cái tài khoản 154 Công Ty CT GT 5 Công ty CP XDCT 525 SỔ CÁI Tên TK : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số Hiệu TK : 154 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 710.325.562 150 Kết chuyển chi phí cầu Hương An 3.433.827.645 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 2.433.510.729 Chi phí nhân công trực tiếp 622 466.881.751 Chi phí sử dụng máy thi công 623 217.957.050 ......... Chi phí sản xuất chung 627 315.478.115 Kết chuyển chi phí cầu Cà Nhíp 3.514.235.686 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 2.320.141.508 Chi phí nhân công trực tiếp 622 441.399.782 Chi phí sử dụng máy thi công 623 414.729.873 Chi phí sản xuất chung 627 338.054.521 .............. Tổng Cộng 11.072.156.893 Đà Nẵng, ngày 30 tháng 06 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 2.7.2. Đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty. Xuất phát từ đặc điểm, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là toàn bộ công trình, hạng mục công trình, đối tượng tính giá thành là toàn bộ công trình. Do đó Công ty sử dụng việc tính giá sản phẩm dở dang đúng theo chuẩn mực của kế toán Việt Nam. Nhưng việc đánh giá những sản phẩm dở dang của công trình không phải là đơn giản. Do công trình ở xa và kế toán không phải là người trực tiếp giám sát việc thi công công trình nên không biết được mức độ hoàn thành của từng hạng mục công trình. Vì vậy, để tính được giá trị sản phẩm dở dang thì kế toán công ty sẽ căn cứ vào bảng báo cáo sản lượng do Ban chỉ huy công trình lập và báo về. 2.7.3 Tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP XDCT 525. Đối tượng tính giá thành là từng hạng mục công trình, đến kỳ tính giá thành mà công trình đó chưa hoàn thành thì xem toàn bộ chi phí của công trình đó là sản phẩm dở dang, (vì công trình làm xong tới đâu thì được nghiệm thu tới đó, những sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa được nghiệm thu). Tại Công ty Cổ Phần XDCT 525 thì sáu tháng làm báo cáo một lần nên tuy công trình chưa hoàn thành bàn giao nhưng vẫn được tập hợp chi phí và tính giá thành để làm báo cáo. - Công thức tính giá thành sản phẩm: công ty áp dụng phương pháp tổng cộng chi phí: Z = Dđk + C1 + C2 +...............+ Cn - Dck Trong đó : C1,C2,……., Cn là CPSX của giai đoạn 1, 2,…….., n Dđk, Dck: là CP dở dang đầu kỳ và cuối kỳ - Sản phẩm dở dang được đánh giá theo phương pháp sau: Giá thành dự toán của khối lượng dở dang cuối kỳ của từng giai đoạn = Giá thành dự toán của giai đoạn đó * Mức độ hoàn thành Chi phí sản xuất thực tế dở dang cuối kỳ của từng giai đoạn = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ * Giá thành dự toán của khối lượng dở dang cuối kỳ của từng giai đoạn Giá thành dự toán của khối lượng hoàn thành trong kỳ + Tổng giá thành dự toán của khối lượng dở dang cuối kỳ các giai đoạn Do công trình Cầu Hương An đã hoàn thành nên không có dở dang cuối kỳ. Đến thời điểm 30/6/2010 công trình Cầu Hương An đã hoàn thành kế toán lập bảng tính giá thành cho công trình Cầu Hương An (Biểu 2.37) Biểu 2.37: Bảng tính giá thành sản phẩm Công Ty CT GT 5 Công ty CP XDCT 525 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH Công trình: Cầu Hương An ĐVT: đồng TT Khoản mục chi phí CPSX dở dang đầu tháng CPSX phát sinh trong tháng CP SX dở dang cuối tháng Tổng cộng 1 Chi phí NVL TT 144.254.870 2.433.510.729 0 2.577.765.599 2 Chi phí NCTT 43.276.461 466.881.751 0 510.158.212 3 Chi phí SDMTC 31.255.222 217.957.050 0 249.212.272 4 Chi phí SXC 21.638.231 315.478.115 0 337.116.346 Cộng 240.424.784 3.433.827.645 0 3.674.252.429 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc PHẦN III NHẬN XÉT VÀ ĐÓNG GÓP Ý KIẾN ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP XDCT 525. 3.1. Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP XDCT 525. 3.1.1. Ưu điểm. -Về hình thức kế toán và phương pháp kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán, chứng từ ghi sổ. Nói chung đây là hình thức tương đối đơn giản và thuận tiện phù hợp với điều kiện tổ chức sản xuất ở công ty theo đúng quy định của Bộ tài chính ban hành. Phương pháp kế toán sử dụng tại công ty là phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp này tương đối phù hợp và áp dụng rộng rãi cho mọi công ty. Với phương pháp này cho phép phản ánh chính xác, kịp thời, thường xuyên tình hình sản xuất kinh doanh và thông tin tài chính theo yêu cầu của nhà quản lý. - Về hạch toán chi phí: Hiện nay Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy KT SYS'2005 nên trong quá trình nhập liệu, nhìn chung đã chấp hành đúng thực trạng của các chi phí phát sinh trong kỳ và tập hợp đầy đủ vào hệ thống luân chuyển chứng từ cần thiết của kế toán máy. 3.1.2. Những mặt còn tồn tại. Bên cạnh những ưu điểm trên, Công ty vẫn còn một số tồn tại nhất định nên khắc phục. * Về kế toán chi phí nguyên vật liệu: Việc tổ chức chứng từ chỉ mang hình thức hợp thưc hóa chứng từ kế toán chứ chưa mang tính hiệu quả về mặt quản ly. Ví dụ như: Thông thường cuối tháng, bộ phận vật tư chuyển sổ theo dõi chi tiết vật tư lên phòng kế toán. Kế toán vật tư căn cứ vào sổ chi tiết vật tư nhập số liệu vào máy tính và in ra các phiếu xuất kho để hợp thức hóa giấy tờ nên phiếu xuất kho cũng chỉ có tác dụng để lưu chứ không có tác dụng để kiểm soát. Mặc dù nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Nhưng khi phát sinh chi phí, kế toán chỉ có nhiệm vụ nhập số liệu vào máy và in ra các loại chứng từ và sổ sách chứ chưa đi vào đánh giá, so sánh, phân tích tìm nguyên nhân để có các biện pháp quản lý thích hợp. * Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp được giao khoán cho các đội nên có thể gian lận bằng cách kê khống nhân công hoặc công ty không kiểm soát được công nhân, thời gian làm việc, nghỉ ngơi cũng như việc theo dõi chấm công. Trong những thời gian khối lượng công việc nhiều, số lượng công nhân trong Công ty không đáp ứng đủ nên phải tiến hành thuê thêm lao động ở ngoài nên trình độ tay nghề của những công nhân này không được đánh giá đúng, chưa kiểm tra tay nghề trước khi thuê. Công tác kế toán ở Công ty được thực hiện khá đầy đủ nhưng chưa theo dõi chi tiết tiền lương cho từng nhân viên, việc phát lương vẫn còn có tình trạng nhận thay, ký thay… * Về kế toán chi phí máy thi công: Chi phí máy thi công trong giờ được quản lý chặt chẽ, còn ngoài giờ thì hoàn toàn tin tưởng vào người lái máy, dễ dẫn đến tình trạng công nhân sử dụng máy với mục đích riêng. * Về kế toán chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung gồm các chi phí tiếp khách, vận chuyển, đào đắp đất đường công vụ … rất khó kiểm soát thực tế chi phí phát sinh mà chỉ hợp thức hóa về mặt chứng từ. * Chưa mở tiểu khoản để theo dõi từng khoản chi phí trong chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung dẫn đến kho phân tích và có biện pháp để giảm các khoản chi phí này. 3.2. Một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty CP XDCT 525. Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải đảm bảo nguyên tắc đúng, chính xác, trung thực và theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Căn cứ vào ưu, nhược điểm của công tác kế toán và tình hình thực tế của công ty em xin đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần XDCT 525 như sau: 3.2.1.Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Để hạn chế thiệt hại trong khâu chi phí nguyên vật liệu nên tăng tính kiểm soát qua việc thiết kế thêm các yếu tố trên chứng từ hoặc tăng chứng từ mệnh lệnh. Cần cập nhật giá thị trường của các loại nguyên vật liệu một cách kịp thời để phục vụ cho việc lập dự toán một cách chính xác vì giá cả thị trường biến động rất mạnh. Có biện pháp đo lường trước những khó khăn có thể xãy ra ví dụ như trong quá trình lập dự toán cần ước lượng trước các khoản biến động về giá có thể xảy ra. Những biến động này có thể là không lớn lắm nhưng để việc lập dự toán không xa rời với thực tế. Để khi giá cả vật liệu tăng lên giá dự toán không biến động lớn ảnh hưởng đến quá trình thi công. Còn nếu giá cả trên thị trường có biến động lớn thì đương nhiên nghành xây dựng nói chung và công ty nói riêng sẽ có những biện pháp giải quyết kịp thời. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Cần chọn những khách hàng uy tín, đảm bảo cung cấp kịp thời, đảm bảo chất lượng và đảm bảo cho quá trình sản xuất.Tận dụng những phụ tùng, công cụ dụng cụ cũ còn dùng được để dùng nhằm tiết kiệm chi phí. Các vật liệu phụ cần phân bổ cho các công trình theo những tiêu thức thích hợp ví dụ như có thể phân bổ theo giá trị của công trình để xác định giá thành của từng công trình một cách chính xác chứ không nên đưa hết vào chi phí sản xuất chung. Khi có nhu cầu về vật tư, tổ trưởng tổ xây dựng sẽ báo cáo với đội trưởng đội xây dựng, đội trưởng sẽ lập Phiếu yêu cầu vật tư chuyển cho trưởng ban chỉ huy công trường. Sau đó sẽ trình giám đốc xí nghiệp hoặc công ty. Căn cứ vào phiếu yêu cầu vật tư được duyệt, kế toán công ty sẽ lập phiếu xuất kho trình lại cho giám đốc ký duyệt. Bộ phận kho sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất vật tư. Để kiểm soát quá trình xuất vật tư được chặt chẽ trên phiếu xuất kho cần ghi thêm số phiếu yêu cầu xuất vật tư nhằm cung cấp thông tin cho việc xuất vật tư theo đúng chủng loại, số lượng tránh hiện tượng xuất nhầm, xuất thừa thiếu vật tư. Lưu ý, vật tư chỉ được xuất khi có phiếu xuất kho đầy đủ các yếu tố được duyệt. Nếu trường hợp công ty ở xa thì sẽ ủy quyền cho chỉ huy trưởng công trình thực hiện quá trình ký duyệt xuất vật tư. Khi có nhu cầu về vật tư vượt định mức thì phải làm giấy “ Phiếu yêu cầu xuất vật tư vượt định mức” có giải trình nguyên nhân vượt định mức Bảng trình tự nhiệm vụ của các bộ phận trong quá trình xuất vật tư: Bộ phận Nhiệm vụ Tổ trưởng tổ xây dựng Báo cáo nhu cầu vật tư Đội trưởng đội xây dựng Phiếu yêu cầu vật tư Trưởng ban chỉ huy công trường Kiểm tra , xác nhận Giám đốc Ký duyệt Kế toán công ty Lập phiếu xuất kho Kế toán trưởng Ký duyệt Giám đốc Ký duyệt Thủ kho Xuất kho theo phiếu xuất kho Kế toán Ghi sổ và lưu hồ sơ Ngoài ra, trong quy trình kiểm soát nguyên vật liệu còn phải quan tâm đến việc kiểm soát tồn kho vật tư để đảm bảo cung cấp kịp thời yêu cầu xuất vật tư. Tránh trường hợp ngừng thi công do thiếu vật liệu, cũng như tồn quá nhiều gây tăng chi phí tồn kho. Để xác định được mức tồn kho thì phòng kế toán kết hợp với phòng kế hoạch đầu tư, căn cứ vào hồ sơ trúng thầu của các công trình để biết được tiến độ thi công của công trình, xác định chủng loại, số lượng vật tư cần cho mỗi giai đoạn thi công và ước tính thời gian vận chuyển vật tư từ nơi cung cấp đến nơi thi công để đưa ra mức tồn kho hợp lý. Ngoài ra để kiểm soát tốt chi phí nguyên vật liệu, Công ty cần dựa vào các bảng phân tích để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng gây ra sự biến động chi phí nguyên vật liệu giữa thực tế và định mức để có biện pháp kiểm soát kịp thời. 3.2.2.Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Khi có nhu cầu về công nhân trực tiếp xây lắp, được sự ủy quyền của giám đốc công ty, ban chỉ huy công trường sẽ tiến hành việc tuyển dụng nhân công sao cho đảm bảo yêu cầu về năng lực, trình độ. Sau đó thì giao khoán cho đội về mặt khối lượng, thế nhưng công ty cũng cần phải thường xuyên kiểm tra và theo dõi về khối lượng thực hiện, chất lượng và kỹ thuật của công nhân. Người chỉ huy công trường phải thường xuyên kiểm tra việc chấm công hàng ngày. Đối với công nhân ở xa có đăng ký tạm trú tạm vắng, ăn ở tại lán trại thì phải quản lý chế độ ăn uống. Cuối mỗi tháng, bảng chấm công được chuyển lên đội để kiểm tra tính chính xác, hợp lệ rồi chuyển về phòng kế toán công ty kiểm tra lại và lập bảng thanh toán tiền lương cho công nhân. Bảng thanh toán tiền lương được chuyển cho trưởng ban chỉ huy công trường kiểm tra, ký duyệt rồi tiến hành thanh toán. Bảng trình tự nhiệm vụ của các bộ phận trong quá trình tính tiền lương nhân viên trực tiếp thi công. Bộ phận Nhiệm vụ Tổ trưởng tổ xây dựng Theo dõi chấm công Đội trưởng đội xây dựng Theo dõi, kiểm tra tính chính xác Kế toán công trình Tính và lập bảng tính lương Ban chỉ huy công trường Kiểm tra và phê duyệt Công nhân Nhận lương và ký Kế toán công trình Ghi sổ và lưu 3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí máy thi công. Mục tiêu của kiểm soát máy thi công là quản lý, sử dụng máy có hiệu quả đồng thời hạch toán đúng đắn chi phí thi công cho mỗi công trình. Về tính khấu hao thì thông thường đều tính theo phương pháp đường thẳng. Phải làm thế nào để nâng cao hiệu suất sử dụng máy thi công để chi phí là thấp nhất Phải đảm bảo cho máy móc được bảo quản tốt. Hàng ngày, sau khi hoạt động phải đưa vào bãi tập kết, có vật che chắn, bao phủ, tránh tình trạng phơi mưa nắng gây nhanh hỏng hóc. Phải phân công rõ ràng trách nhiệm sử dụng và bảo vệ máy Để sử dụng tốt máy móc hiện có của công ty thì cần phải lập kế hoạch cụ thể cho từng công trình để điều động hợp lý, sử dụng tối đa năng suất của máy tránh tình trạng để máy ở công trình này chờ khá lâu trong khi công trình khác lại thiếu, có kế hoạch thuê máy nếu như nguồn lực của công ty không đáp ứng được. Nếu dùng máy cho công trình nào thì tập hợp cho công trình đó, nếu dùng nhiều công trình thì tiến hành phân bổ: Chi phí sử dụng MTC phân bổ cho công trình = Tổng chi phí sử dụng MTC phải phân bổ x Số ca máy thực tế đã thực hiện cho mỗi công trình Tổng số ca máy thực tế do máy thực hiện BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG Tháng …năm….. Stt Tên xe máy thi công Tổng chi phí phân bổ Số ca hoạt động Số chi phí phân bổ cho 1 giờ Công trường A Công trường B Số ca Chi phí phân bổ Số ca Chi phí phân bổ Đánh giá hiệu suất sử dụng máy thi công bằng công thức sau: Hiệu suất sử dụng M T C = Hiệu suất thời gian x Hiệu suất tốc độ Hiệu suất sử dụng thời gian : thời gian sử dụng thực tế/ thời gian sử dụng lớn nhất Hiệu suất sử dụng tốc độ :tốc độ vận hành thực tế/ tốc độ thiết kế Hiệu suất sử dụng cao khi cả hai chỉ tiêu điều cao Các máy móc thiết bị có thời gian sử dụng lâu cần tiến hành bảo dưỡng vào sửa chửa. Còn đối với những máy móc thiết bị đã quá cũ, không còn tận dụng được nữa thì cần tiến hành thanh lý để tiết kiệm chi phí . Đồng thời tiến hành mua máy móc thiết bị mới để phục vụ cho sản xuất,đáp ứng được chất lượng công việc. 3.2.4.Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là một khoản mục chi phí tổng hợp bao gồm nhiều yếu tố chi phí như : chi phí nhân viên, chi phí vật tư, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác có liên quan trực tiếp đến việc quản lý quá trình thi công xây lắp. Để kiểm soát tốt khoản mục chi phí này cần thực hiện kiểm soát theo từng yếu tố : - Đối với tiền lương của nhân viên quản lý công trình : Đây là chi phí cố định, được thanh toán theo thời gian thực tế làm việc. Tại các công trường, các nhân viên quản lý cũng phải được chấm công chính xác. Cuối tháng, bảng chấm công sẽ được chuyển lên ban chỉ huy công trình kiểm tra tính chính xác sau đó chuyển về kế toán để lập bảng thanh toán tiền lương. - Đối với vật tư sử dụng cho quản lý thi công: Khi có nhu cầu vật tư sử dụng cho quản lý thi công thì đội trưởng đội xây dựng lập Phiếu yêu cầu cấp vật tư có chữ ký của bộ phận có thẩm quyền. Kế toán công ty sẽ lập phiếu xuất kho và trình ban chỉ huy công trường ký duyệt. Bộ phận kho sẽ căn cứ vào Phiếu xuất kho đã ký để xuất vật tư theo yêu cầu. - Chi phí xây dựng lán trại cần xác định một định mức phù hợp với thời gian thi công và quy mô của công trình. Để tiết kiệm chi phí thì có thể tận dụng các lán trại cũ của các công trình đã thực hiện. - Các chi phí giao dịch và nghiệm thu cũng được tính tỉ lệ phụ thuộc vào giá trị và quy mô của công trình, các khoản chi vượt phải được sự xét duyệt của giám đốc thì mới thanh toán. - Đối với chi phí khấu hao: Thông thường sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, đơn giản. Hàng tháng, kế toán tài sản cố định sẽ lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định theo tiêu thức nhất định. Sau đó sẽ chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt. Sau đó ghi sổ kế toán. - Đối với chi phí bằng tiền khác phục vụ cho quản lý thi công, đây là khoản mục khó kiểm soát nhất. Trong quy chế của các công ty đều đưa ra các định mức chi phí sử dụng đối với từng khoản chi phí nhỏ như tiền điện thoại, tiền công tác phí, chính vì vậy mà nhân viên luôn sử dụng cho hết định mức một cách không cần thiết. Đặc biệt là chi phí tiếp khách, cần phải đưa ra định mức phù hợp tùy theo giá trị công trình. Khi phân tích tổng số chi phí sản xuất chung, ngoài việc tìm ra những chênh lệch và nguyên nhân đưa tới những chênh lệch giữa thực tế so với dự toán, thì cần phải xác định đâu là định phí, đâu là biến phí để có biện pháp quản lý phù hợp. Việc phân tích các chi phí cấu thành trong khoản mục chi phí sản xuất thường được thực hiện kết hợp với hai khoản mục chi phí trên, sau khi phân tích phải tìm ra các nguyên nhân dẫn đến sự biến động của chi phí này. Ngoài ra, để quản lý chặt chẽ hơn các khoản chi phí phát sinh như chi phí bằng tiền, dịch vụ mua ngoài…thì phải kiểm tra, đối chiếu, so sánh kết hợp với các khoản mục liên quan: chi phí bằng tiền với khoản mục tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, dịch vụ mua ngoài với khoản mục phải trả người bán, tạm ứng…Đồng thời để kiểm soát tốt chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền phục vụ cho sản xuất thì Công ty cần xây dựng định mức chi phí, cơ chế khoán chi nội bộ hợp lý để tạo động lực tăng cường công tác kiểm soát, đề ra các biện pháp tiết kiệm chi phí. 3.2.5. mở các tiểu khoản chi tiết cho tài khoản 627, 623 để yheo dõi từng yếu tố chi phí: TT Các yếu tố chi phí Số hiệu tài khoản CP MTC CP SXC 1 Chi phí nhân viên 6231 6271 2 Chi phí nguyên vật liệu 6232 6272 3 Chi phí công cụ 6233 6273 4 Chi phí khấu hao máy thi công, TSCĐ 6234 6274 5 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6237 6277 6 Chi phí bằng tiền khác 6238 6278 KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần XDCT 525, với đề tài : " Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm" em thấy: trong những năm qua, Công ty đã có những bước phát triển mạnh mẽ với những kết quả khá lớn về mọi mặt. Doanh thu năm sau cao hơn năm trước, tốc độ phát triển mạnh và vững chắc, quy mô và phạm vi hoạt động của Công ty ngày càng được mở rộng. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn trong quá trình điều hành và quản lý doanh nghiệp. Vì vậy mà vấn đề này ngày càng được các doanh nghiệp quan tâm, với mục tiêu làm thế nào để chi phí của doanh nghiệp là hợp lý, giá thành ngày càng giảm, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Đây chính là mục tiêu hướng tới của tất cả các doanh nghiệp, nhưng làm thế nào để tiết kiệm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm. Chính việc cung cấp các thông tin về chi phí, giá thành là cơ sở phục vụ cho công tác này. Trên cơ sở lý luận chung, xuất phát từ thực tế hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần XDCT 525 và quá trình kinh doanh của Công ty, đề tài đưa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với điều kiện cụ thể của Công ty nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng lao động và đưa công tác quản lý đạt hiệu quả cao hơn. Thời gian thực tập tuy ngắn và việc nắm bắt những thực tiễn còn hạn chế nhưng em luôn nhận được sự tận tình hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Tường Vi cùng với sự quan tâm giúp đỡ của các anh chị phòng Kế toán Công ty 525 đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdo_an_tu_0311.doc
Luận văn liên quan