Đề tài Kiểm toán khoản mục tiền vốn bằng tiền tại công ty cổ phần nước giải khát Chương Dương

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 NỘI DUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KHỎAN MỤC TIỀN 1.1.1 Nội dung Tiền mặt: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Số liệu được trình bày trên báo cáo tài chính của khoản mục này là số dư của tài khoản Tiền mặt vào thời điểm khóa sổ sau khi đã được đối chiếu với số thực tế và tiến hành các điều chỉnh cần thiết. Tiền gửi ngân hàng: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc, đá quý, kim khí quý được gửi tại ngân hàng. Số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng trình bày trên bảng cân đối kế toán phải được đối chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng vào thời điểm khóa sổ. Tiền đang chuyển: bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà công ty đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước, hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển cho ngân hàng, hay tuy đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng để trả cho các đơn vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì công ty vẫn chưa nhận được giấy báo hay bảng kê của ngân hàng, hoặc giấy báo của kho bạc. 1.1.2 Đặc điểm Tiền là khoản mục được trình bày trước tiên trên Bảng cân đối kế toán và là một khoản mục quan trọng trong Tài sản ngắn hạn. Do thường được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán của một công ty, nên đây là khoản có thể bị cố tình trình bày sai lệch. Tiền còn là một khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều mục quan trọng như doanh thu, chi phí, công nợ, và hầu hết các tài sản khác của công ty. Do đó, những sai sót và gian lận trong các khoản mục khác thường có liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của tiền. Số phát sinh của các tài khoản Tiền thường lớn hơn số phát sinh của hầu hết các tài khoản khác. Tiền lại là tài sản rất nhạy cảm nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường cao hơn các tài sản khác. Một đặc điểm khác của Tiền là bên cạnh khả năng số dư bị sai lệch do ảnh hưởng của các sai sót và gian lận, còn có những trường hợp số dư trên báo cáo tài chính vẫn đúng nhưng sai lệch đã diễn ra trong các nghiệp vụ phát sinh và làm ảnh hưởng đến các khoản mục khác. 1.2 KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI TIỀN 1.2.1 Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền 1.2.1.1 Trường hợp thu tiền trực tiếp từ bán hàng, cung cấp dịch vụ. Khi bán hàng và thu tiền trực tiếp cần tách rời giữa chức năng bán hàng và thu tiền. Đối với các đơn vị dịch vụ như khách sạn, nhà hàng đơn vị có thể giao cho một nhân viên thu ngân độc lập với bộ phận cung cấp dịch vụ để lập phiếu tính tiền hoặc hóa đơn. Việc đánh số liên tục trước khi sử dụng và trên các phiếu tính tiền, hóa đơn hoặc vé là điều cần thiết để ngăn ngừa sai phạm. Đối với các công ty bán lẻ, một nhân viên thường phải đảm nhiệm nhiều việc như bán hàng, nhận tiền, ghi sổ. Trong điều kiện đó, thủ tục kiểm soát tốt nhất là sử dụng các thiết bị thu tiền: ã Nên sử dụng hệ thống máy tính tiền để khách hàng có thể nhìn thấy và kiểm tra trong khi mua hàng. ã Phiếu tính tiền phải được in ra, và khuyến khích khách hàng nhận phiếu và mang theo cùng với hàng hóa. ã Cuối ngày, cần tính tổng số tiền thu của hàng hóa bán ra căn cứ số liệu theo dõi trên máy và đối chiếu với số tiền do nhân viên bán nộp vào quỹ trong ngày. Nếu không trang bị được hệ thống máy móc tiên tiến, cần phải quản lý được số thu trong ngày thông qua việc yêu cầu lập báo cáo bán hàng trong ngày. 1.2.1.2 Trường hợp thu nợ của khách hàng CHƯƠNG 2 KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG 2.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY 2.1.1 Đặc điểm kinh doanh và lĩnh vực kinh doanh - Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG - Tên tiếng Anh: CHUONG DUONG BEVERAGES JOINT STOCK COMPANY - Tên viết tắt: CDBECO - Mã chứng khoán: SCD - Vốn điều lệ: 85.000.000.000 đ (Tám mươi lăm tỷ đồng) - Địa chỉ: 379 Bến Chương Dương, P. Cầu Kho, Q.1, Tp. HCM - Điện thoại: (84 - 8) 8367518 – 8368747 - Fax: (84 - 8) 8367176 - Website: chuongduong.com.vn Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương tiền thân là nhà máy USINE BELGIQUE, xây dựng năm 1952 thuộc tập đoàn BGI (Pháp quốc). Trước năm 1975, là nhà máy sản xuất nước giải khát lớn nhất miền Nam Việt Nam. Năm 1977 nhà máy được tiếp quản và trở thành nhà máy quốc doanh với tên gọi Nhà máy nước ngọt Chương Dương. Từ năm 1993 là công ty nước giải khát Chương Dương. Năm 2004, Công ty chuyển thành Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương theo Quyết định số 242/ 2003/ QĐ – BCN ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ Công nghiệp, và theo Giấy đăng ký kinh doanh số: 4103002362 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. HCM cấp lần đầu ngày 02/06/2004, thay đổi lần 1 ngày 26/12/2005. Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương đã được tổ chức TUV cấp chứng nhận ISO 9001: 2000 ngày 26/11/2003 và tổ chức Quacert cấp chứng nhận ISO 9001: 2000 ngày 06/12/2003. Công ty CP NGK Chương Dương là thành viên của: - Hiệp hội Bia – Rượu – NGK Việt Nam trực thuộc Bộ Công nghiệp. - Tổng Công ty Bia – Rượu – NGK Sài Gòn. - Hội Doanh nghiệp Hàng Việt Nam chất lượng cao. Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh nước giải khác; nguyên vật liệu, bao bì, thiết bị công nghệ ngành sản xuất đồ dùng uống.

doc48 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4881 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kiểm toán khoản mục tiền vốn bằng tiền tại công ty cổ phần nước giải khát Chương Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH BỘ MÔN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện Trương Thị Thúy Hằng Nguyễn Kim Loan 4073656 Quãng Trúc Minh 4073662 Mai Văn Nhớ 4073675 Nguyễn Thị Hồng Nhung 4073677 Lê Chí Thiện 4073701 Ưng Trần Thị Cẩm Thương 4073710 Khưu Nguyệt Trinh 4073725 Nguyễn Thị Ninh Thơ 4073847 Cần Thơ – 2010 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 NỘI DUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KHỎAN MỤC TIỀN 1.1.1 Nội dung Tiền mặt: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Số liệu được trình bày trên báo cáo tài chính của khoản mục này là số dư của tài khoản Tiền mặt vào thời điểm khóa sổ sau khi đã được đối chiếu với số thực tế và tiến hành các điều chỉnh cần thiết. Tiền gửi ngân hàng: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc, đá quý, kim khí quý được gửi tại ngân hàng. Số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng trình bày trên bảng cân đối kế toán phải được đối chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng vào thời điểm khóa sổ. Tiền đang chuyển: bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà công ty đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước, hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển cho ngân hàng, hay tuy đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng để trả cho các đơn vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì công ty vẫn chưa nhận được giấy báo hay bảng kê của ngân hàng, hoặc giấy báo của kho bạc. 1.1.2 Đặc điểm Tiền là khoản mục được trình bày trước tiên trên Bảng cân đối kế toán và là một khoản mục quan trọng trong Tài sản ngắn hạn. Do thường được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán của một công ty, nên đây là khoản có thể bị cố tình trình bày sai lệch. Tiền còn là một khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều mục quan trọng như doanh thu, chi phí, công nợ, và hầu hết các tài sản khác của công ty. Do đó, những sai sót và gian lận trong các khoản mục khác thường có liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của tiền. Số phát sinh của các tài khoản Tiền thường lớn hơn số phát sinh của hầu hết các tài khoản khác. Tiền lại là tài sản rất nhạy cảm nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường cao hơn các tài sản khác. Một đặc điểm khác của Tiền là bên cạnh khả năng số dư bị sai lệch do ảnh hưởng của các sai sót và gian lận, còn có những trường hợp số dư trên báo cáo tài chính vẫn đúng nhưng sai lệch đã diễn ra trong các nghiệp vụ phát sinh và làm ảnh hưởng đến các khoản mục khác. 1.2 KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI TIỀN 1.2.1 Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền 1.2.1.1 Trường hợp thu tiền trực tiếp từ bán hàng, cung cấp dịch vụ. Khi bán hàng và thu tiền trực tiếp cần tách rời giữa chức năng bán hàng và thu tiền. Đối với các đơn vị dịch vụ như khách sạn, nhà hàng… đơn vị có thể giao cho một nhân viên thu ngân độc lập với bộ phận cung cấp dịch vụ để lập phiếu tính tiền hoặc hóa đơn. Việc đánh số liên tục trước khi sử dụng và trên các phiếu tính tiền, hóa đơn hoặc vé là điều cần thiết để ngăn ngừa sai phạm. Đối với các công ty bán lẻ, một nhân viên thường phải đảm nhiệm nhiều việc như bán hàng, nhận tiền, ghi sổ. Trong điều kiện đó, thủ tục kiểm soát tốt nhất là sử dụng các thiết bị thu tiền: Nên sử dụng hệ thống máy tính tiền để khách hàng có thể nhìn thấy và kiểm tra trong khi mua hàng. Phiếu tính tiền phải được in ra, và khuyến khích khách hàng nhận phiếu và mang theo cùng với hàng hóa. Cuối ngày, cần tính tổng số tiền thu của hàng hóa bán ra căn cứ số liệu theo dõi trên máy và đối chiếu với số tiền do nhân viên bán nộp vào quỹ trong ngày. Nếu không trang bị được hệ thống máy móc tiên tiến, cần phải quản lý được số thu trong ngày thông qua việc yêu cầu lập báo cáo bán hàng trong ngày. 1.2.1.2 Trường hợp thu nợ của khách hàng Nếu khách hàng đến nộp tiền: khuyến khích họ yêu cầu được cấp phiếu thu hoặc biên lai. Nếu thu tiền tại cơ sở của khách hàng: Quản lý chặt chẽ giấy giới thiệu, và thường xuyên đối chiếu công nợ để chống thủ thuật gối đầu. Nếu thu tiền qua bưu điện: cần phân nhiệm cho các nhân viên khác nhau đảm nhận các nhiệm vụ như: lập hóa đơn bán hàng - theo dõi công nợ - đối chiếu giữa sổ tổng hợp và chi tiết về công nợ - mở thư và liệt kê các séc nhận được - nộp các séc vào ngân hàng- thu tiền. 1.2.2 Kiểm soát nội bộ đối với chi tiền. 1.2.2.1 Sử dụng các hình thức thanh toán qua ngân hàng, hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán. Nguyên tắc chung là hầu hết các khoản chi nên thực hiện thanh toán qua ngân hàng, ngoại trừ một số khoản nhỏ mới sử dụng tiền mặt. Nên xây dựng một hệ thống séc được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng. Các séc đã được đánh số trước nhưng không được sử dụng phải được lưu lại đầy đủ để tránh tình trạng bị mất cắp, hay bị lạm dụng. Các séc hư, mất hiệu lực phải đóng dấu hủy bỏ, hay gạch bỏ để tránh tình trạng sử dụng lại, và phải được lưu trữ đầy đủ. Trước khi ký séc phải đánh dấu các chứng từ gốc để ngăn ngừa việc sử dụng lại chứng từ gôc để chi nhiều lần. 1.2.2.2 Vận dụng đúng nguyên tắc ủy nhiệm và phê chuẩn. Người quản lý nên thực hiện sử ủy quyền cụ thể cho thuộc cấp trong một số công việc. Đối với tiền phải tuân thủ quyền cho những người xét duyệt có đủ khả năng và liêm chính, đồng thời cần ban hành văn bản chính thức về sự phân nhiệm. 1.2.2.3 Xây dựng các thủ tục xét duyệt các khoản chi. Các séc chỉ được lập và ký duyệt sau khi đã kiểm tra các chứng từ có liên quan và cần có thể thức để theo dõi cho đến khi các séc này đã được gửi đi. 1.2.2.4 Đối chiếu hàng tháng với sổ phụ của ngân hàng. Số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng trên sổ sách phải bằng với số dư của sổ phụ tại ngân hàng. Mọi khoản chênh lệch phải được điều chỉnh thích hợp, những trường hợp chưa rõ nguyên nhân phải được kết chuyển vào các khoản phải thu khác, hay phải trả khác và xử lý phù hợp. CHƯƠNG 2 KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG 2.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY 2.1.1 Đặc điểm kinh doanh và lĩnh vực kinh doanh - Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG - Tên tiếng Anh: CHUONG DUONG BEVERAGES JOINT STOCK COMPANY - Tên viết tắt: CDBECO - Mã chứng khoán: SCD - Vốn điều lệ: 85.000.000.000 đ (Tám mươi lăm tỷ đồng) - Địa chỉ: 379 Bến Chương Dương, P. Cầu Kho, Q.1, Tp. HCM - Điện thoại: (84 - 8) 8367518 – 8368747 - Fax: (84 - 8) 8367176 - Website: chuongduong.com.vn Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương tiền thân là nhà máy USINE BELGIQUE, xây dựng năm 1952 thuộc tập đoàn BGI (Pháp quốc). Trước năm 1975, là nhà máy sản xuất nước giải khát lớn nhất miền Nam Việt Nam. Năm 1977 nhà máy được tiếp quản và trở thành nhà máy quốc doanh với tên gọi Nhà máy nước ngọt Chương Dương. Từ năm 1993 là công ty nước giải khát Chương Dương. Năm 2004, Công ty chuyển thành Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương theo Quyết định số 242/ 2003/ QĐ – BCN ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ Công nghiệp, và theo Giấy đăng ký kinh doanh số: 4103002362 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. HCM cấp lần đầu ngày 02/06/2004, thay đổi lần 1 ngày 26/12/2005. Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương đã được tổ chức TUV cấp chứng nhận ISO 9001: 2000 ngày 26/11/2003 và tổ chức Quacert cấp chứng nhận ISO 9001: 2000 ngày 06/12/2003. Công ty CP NGK Chương Dương là thành viên của: - Hiệp hội Bia – Rượu – NGK Việt Nam trực thuộc Bộ Công nghiệp. - Tổng Công ty Bia – Rượu – NGK Sài Gòn. - Hội Doanh nghiệp Hàng Việt Nam chất lượng cao. Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh nước giải khác; nguyên vật liệu, bao bì, thiết bị công nghệ ngành sản xuất đồ dùng uống. 2.1.2 Sơ đồ tổ chức và chế độ kế toán: 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức công ty: 2.1.2.2 Sơ lược chế độ kế toán đối với khoản mục tiền: - Niên độ kế toán: niên độ kế toán của công ty từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam. - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành tại thời điểm lập báo cáo tài chính. - Hình thức kế toán áp dụng: hình thức kế toán là Nhật ký chung. - Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền: là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 03 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. - Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền trong kế toán: Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được hạch toán theo tỷ giá hoái đối vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Các khoản mục tiền và công nợ có gốc ngoại tệ chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán theo tỷ giá hối đối vào ngày lập bảng cân đối kế toán. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình thanh toán hoặc chuyển đổi vào cuối niên độ được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Phương pháp tính giá xuất kho: tính theo phương pháp bình quân gia quyền. 2.2 TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA ĐƠN VỊ 2.2.1 Mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị 2.2.1.1 Bảng câu hỏi: Câu hỏi Trả lời Ghi chú Không áp dụng Có Không Yếu kém Quan trọng Thứ yếu 1. Công ty có phân chia trách nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán không? ü 2. Các phiếu thu, phiếu chi có đánh số liên tục không? ü 3. Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lệ của phiếu thu, phiếu chi trước khi thu hay chi tiền hay không? ü 4. Thủ quỹ có đảm bảo rằng luôn ký hoặc đóng dấu xác nhận lên chứng từ không? ü 5. Cuối ngày có kiểm kê quỹ không? ü 6. Có định kỳ đối chiếu giữa nhật ký quỹ và sổ quỹ không? ü 7. Định kỳ có đối chiếu giữa sổ tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng không? ü 8. Có các quy định về xét duyệt chi trong công ty không? ü Câu hỏi Trả lời Ghi chú Không áp dụng Có Không Yếu kém Quan trọng Thứ yếu 9. Cuối ngày, kế toán thanh toán có báo số dư cho giám đốc không? ü ü 10. Đơn vị có xây dựng dự toán thu, chi tiền hay không? ü 11. Thủ quỹ có nộp ngay số tiền thu được vào cuối mỗi ngày vào quỹ hoặc ngân hàng không? ü 12. Công ty có gởi giấy báo trả tiền kèm với hóa đơn bán hàng cho người mua hay không? ü 13. Công ty có cấp phiếu thu hoặc biên lai cho khách hàng khi khách hàng nộp tiền không? ü 14. Séc thanh toán trước khi được đóng dấu ký tên có ghi số tiền và các thông tin cần thiết hay không? ü 15. Các séc hư hoặc mất hiệu lực có được đóng dấu hủy bỏ hay gạch bỏ và được lưu trữ đầy đủ hay không? ü 16. Các séc trước khi được xét duyệt phải được đối chiếu với các chứng từ liên quan hay không? ü Câu hỏi Trả lời Ghi chú Không áp dụng Có Không Yếu kém Quan trọng Thứ yếu 17. Công ty có phân chia trách nhiệm giữa bán hàng và thu tiền hay không? ü 18. Công ty có phân cấp xét duyệt đối với từng phiếu chi không? ü 19. Phiếu thu và phiếu chi có lưu lại tại bộ phận sử dụng và tại quỹ hay không? ü 20. Công ty có sử dụng các thiết bị thu tiền không? ü ü 21. Nghiệp vụ thu tiền có phân nhiệm cho một nhân viên cụ thể không? ü 22. Cuối kỳ công ty có đánh giá lại ngoại tệ theo đúng quy định không? ü QUY ƯỚC: 1 câu trả lời = 1 điểm ĐÁNH GIÁ: Tổng số câu hỏi: 22 câu. Câu trả lời Điểm Tỷ lệ % Có 20 90,91% Không 2 9,09% 2.2.1.2 Lưu đồ: Lưu đồ thu tiền: Lưu đồ chi tiền: 2.2.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán: Từ kết quả bảng câu hỏi về HTKSNB liên quan đến việc kiểm soát tiền của đơn vị được thực hiện bằng cách phỏng vấn cán bộ nhân viên có liên quan (trong bảng gồm 22 câu, mỗi câu trả lời có được 1 điểm, kết quả: tỷ lệ câu trả lời “CÓ” là 90,91% .Tuy nhiên những câu trả lời “KHÔNG” chiếm 9,09% là những câu không ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống kiểm soát nội bộ). Thêm vào đó, quan sát hai chu trình thu-chi tiền của công ty được mô tả lại qua lưu đồ chứng từ, kiểm toán viên nhận xét HTKSNB của công ty thiết kế như trên có thể ngăn ngừa và phát hiện được những gian lận và sai sót. à HTKSNB của đơn vị tương đối hữu hiệu. Từ đó có thể đưa ra Mức rủi ro kiểm soát CR= 30% Do tiền là tài sản rất nhạy cảm, là đối tượng của sự gian lận, đánh cấp, liên quan đến nhiều chu trình kinh doanh khác nên sự sai sót, gian lận của tiền sẽ ảnh hưởng đến sự sai sót ở các chu trình có liên quan và ngược lại. Đặc điểm kinh doanh của đơn vị là sản xuất thương mại nên các nghiệp vụ thanh toán thu-chi tiền tương đối lớn. à Do đó đánh giá mức rủi ro tiềm tàng IR=75 % Đánh giá mức rủi ro kiểm toán: AR=5% è Đánh giá sơ bộ rủi ro phát hiện DR = AR / ( IR x CR ) = 5% / (30 % x 75 % ) = 22,22% •AR: Rủi ro kiểm toán. •IR: Rủi ro tiềm tàng. •CR: Rủi ro kiểm soát. •DR: Rủi ro phát hiện 2.2.3 Xác định các sai sót tiềm tàng và các thủ tục kiểm soát chủ yếu Rủi ro tiềm tàng Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát 1. Tiền mặt có thể bị sử dụng sai mục đích hoặc mất cắp. - Quy định hàng ngày thủ quỹ cần ghi chép thu, chi tiền mặt vào sổ quỹ. Các nghiệp vụ thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi đã được xét duyệt của cấp có thẩm quyền. - Thủ tục hạn chế tiếp cận tiền và phải có nơi cất giữ tiền an toàn. - Kiểm tra chứng từ liên quan đến thu chi tiền mặt. - Phỏng vấn xem thủ quỹ có biết quy định này hay không. - Quan sát nơi cất giữ tiền, số lượng nhân viên nắm giữ tiền. - Quan sát chứng từ có đầy đủ thông tin và chữ ký xét duyệt của cấp thẩm quyền. 2. Tiền mặt có thể bị biển thủ, chiếm dụng, tham ô. - Thanh toán bằng chuyển khoản đối với khoản tiền trên hai mươi triệu. - Hàng ngày, đối chiếu số dư trên sổ cái với sổ quỹ tiền mặt. - Cuối mỗi ngày kiểm kê quỹ tiền mặt, lập bảng kê thu tiền và nộp số tiền thu được vào quỹ hoặc ngân hàng. - Quan sát việc kiểm tra sổ cái và sổ chi tiết (nợ phải thu). - Phỏng vấn nhân viên công ty xem họ có biết những quy định đó không. - Kiểm tra biên bản kiểm kê quỹ và bản kê thu tiền. - Quan sát việc đối chiếu sổ cái và sổ tiền mặt. 3. Gian lận trong nghiệp vụ gửi tiền, rút tiền (sử dụng tiền gửi ngân hàng cho mục đích không được phép,…). - Định kỳ (hàng tháng) đối chiếu số dư tiền trên sổ sách kế toán của công ty với sổ phụ ngân hàng. - Việc gửi tiền vào ngân hàng có hai người trở lên phụ trách. - Chứng từ có đầy đủ chữ ký của các cấp thẩm quyền. - Quan sát việc đối chiếu sổ sách kế toán và sổ phụ ngân hàng - Kiểm tra việc xét duyệt chứng từ hóa đơn. - Phỏng vấn nhân viên xem họ có biết những quy định đó không. 4. Thanh toán nhiều lần cho một chứng từ. Chứng từ được đánh số thứ tự liên tục, đóng dấu xác nhận khi đã thanh toán. - Kiểm tra sự đầy đủ thông tin của chứng từ bằng cách chọn mẫu. 2.2.4 Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát: Thử nghiệm 1: Tính tổng cộng nhật ký quỹ và lần theo số tổng cộng đến số cái. Phải thu Phải trả người bán Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Số dư đầu kỳ 15.608.069.715 ü 14.422.614.666 ü 2.076.549 ü 24.780.904.500 ü Số phát sinh tăng 25.350.628.850 £ 28.763.934.485 £ 1.534.783.543 £ 8.492.512.529,5 £ Số phát sinh giảm 21.847.690.712 £ 24.233.450.813 £ 1.536.029.314 £ 1.536.029.314 £ Số dư cuối kỳ 19.111.007.853 f 18.953.098.338 f 830.778 f 15.141.921.739 f Ghi chú: ü: Số liệu đã được kiểm toán năm 2007 £ : Phù hợp với sổ nhật ký và sổ cái. f : Khớp với sổ cái. à Kết luận: Số liệu đã được ghi chép đầy đủ và tính toán chính xác. Thử nghiệm 2: Chọn một số chứng từ và So sánh chi tiết danh sách nhận tiền thanh toán từ sổ quỹ (báo cáo quỹ) với nhật ký thu tiền, với các bảng kê tiền gửi vào ngân hàng và với tài khoản Phải thu. Ngày tháng Thu của khách hàng Số thực nhận Ghi sổ khoản thu từ Ghi sổ và gửi vào ngân hàng Số tiền bị nhân viên chiếm dụng 07/01/2008 T.T.T. Ân 20.378.920 T.T.T. Ân 20.378.920 - £ 13/03/2008 H.V. Tấn 65.678.500 H.V. Tấn 65.678.500 - £ 23/04/2008 N.V. Tuấn 43.769.450 N.V. Tuấn 43.769.450 - £ 15/06/2008 L.T.C. Tiên 76.278.000 L.T.C. Tiên 76.278.000 - £ 06/08/2008 T.M. Trung 50.689.780 T.M. Trung 50.689.780 - £ 10/09/2008 N.M. Hiệp 47.980.650 N.M. Hiệp 47.980.650 - £ 12/11/2008 V.V. Luân 37.259.690 V.V. Luân 37.259.690 - £ 28/12/2008 DNTN Hiếu Huy 178.000.000 DNTN Hiếu Huy 178.000.000 - £ Tổng cộng 520.034.990 520.034.990 Ghi chú: £: Phù hợp với sổ nhật ký và sổ cái. àKết luận: Thủ quỹ đã ghi chép đầy đủ chính xác các khoản phải thu của khách hàng. Thử nghiệm 3: Chọn mẫu để so sánh giữa khoản chi đã ghi trong nhật ký chi tiền với tài khoản Phải trả, và với các chứng từ có liên quan. Ngày ghi sổ Chứng từ Nội dung Số tiền 12/01/2008 08/01 Mua hóa chất. 24.300.000 g,l 10/05/2008 06/05 Mua công cụ, dụng cụ cho phòng quản lý. 40.200.000 g,l 25/07/2008 13/07 Mua hương liệu. 28.300.000 g,l 08/09/2008 06/09 Nhập máy móc, thiết bị mới. 24.000 USD g,l 29/12/2008 19/12 Mua nguyên vật liệu. 36.800.000 g,l Ghi chú: l: Khớp với hóa đơn mua hàng g: khớp với phiếu nhập kho. à Kết luận: Các nghiệp vụ được ghi chép chính xác theo chứng từ gốc. Thử nghiệm 4: Chọn mẫu chứng từ để kiểm tra các thông tin cần thiết và chữ ký xét duyệt trên chứng từ. STT Tên chứng từ Số hiệu 1 Phiếu thu PT07/01 H,K,P 2 Phiếu chi PC14/02 F,H,K,P 3 Phiếu thu PT05/03 H,K,P 4 Phiếu thu PT19/04 H,K,P 5 Phiếu chi PC10/05 F,H,K,P 6 Phiếu thu PT15/06 H,K,P 7 Phiếu chi PC04/07 F,H,K,P 8 Phiếu thu PT12/08 H,K,P 9 Phiếu chi PC23/09 F,H,K,P 10 Phiếu chi PC16/10 F,H,K,P 11 Phiếu thu PT25/11 H,K,P 12 Phiếu chi PC 07/12 F,H,K,P Ghi chú: F: Chứng từ có xét duyệt H: Chứng từ có đầy đủ chữ ký và đóng dấu K: Chứng từ có đánh số liên tục P: Chứng từ phù hợp nội dung à Kết luận: Chứng từ được ghi chép phù hợp với mục đích sử dụng và có xét duyệt đầy đủ. Đơn vị: Cty CP Chương Dương ĐÃ CHI TIỀN Bộ phận: Kế Toán PHIẾU CHI Quyển sổ:01 Ngày 14 tháng 02 năm 2008 Số: 14/02 Nợ: 152 Có: 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Nam. Địa chỉ: 97/4 Quận 4– TP HCM Lý do chi: …………………Mua NVL…………………………………....... Số tiền: ……….. 6.480.000 đ………………………………………………. Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 14 tháng 02 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (đã ký, đóng dấu) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Kèm theo: 02 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Ba triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc đá quý)……………………………….. + Số tiền quy đổi:………………………………………………….. 2.2.5 Đánh giá lại rủi ro Dựa theo xét đoán nghề nghiệp, nhóm kiểm toán xác định rủi ro kiểm toán là 5%. Và do bản chất khoản mục vốn bằng tiền có rủi ro tiềm tàng cao nên IR được đánh giá là 75%. Khi rủi ro tiềm tàng được đánh giá cao thì rủi ro phát hiện sẽ thấp. Ta có công thức: AR = IR x CR x DR DR = = = 22,22% 75% x 30% 5% IR x CR AR 2.2.6 Xác định mức trọng yếu cho tổng thể báo cáo tài chính và cho từng khoản mục - Mức trọng yếu của tổng thể báo cáo tài chính: PM. - Mức trọng yếu của từng khoản mục: TE. Thông thường, mức trọng yếu tổng thể được xác định bằng một tỉ lệ % trên tổng tài sản, doanh thu hoặc lợi nhuận. Giới hạn về mức trọng yếu: Vị trí khoản mục Không trọng yếu Có thể trọng yếu Chắc chắn trọng yếu Báo cáo KQHĐKD Dưới 5% lợi nhuận trước thuế Từ 5%-10% lợi nhuận trước thuế. Trên 10% lợi nhuận trước thuế. Bảng CĐKT Dưới 1% Tổng tài sản. Từ 1% - 2% tổng tài sản. Trên 2% Tổng tài sản. Dựa vào sự xét đoán nghề nghiệp, nhóm kiểm toán quyết định chọn mức trọng yếu kế hoạch cho tổng thể báo cáo tài chính là dựa trên tổng tài sản. PM = 2% ΣTS = 2% x 170.996.617.658(*) = 3.419.932.352 đồng Mức trọng yếu cho từng khoản mục: TE = 50% x PM = 50% x 3.419.932.352 = 1.709.966.176 đồng. ( TE = 10% x số dư cuối kì của tài khoản tiền = 10% x 35.307.367.274(*) = 3.530.736.727 đồng.) à TE = 1.709.966.176 đồng. (*) Được lấy từ bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2008. 2.3 THỰC HIỆN KIỂM TOÁN Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Thiện Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Minh Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C1 Trang: Số TK Tên TK Mã số Số liệu chưa kiểm toán 31/12/2008 Điều chỉnh Số liệu đã kiểm toán 31/12/2008 Số liệu đã kiểm toán 31/12/2007 Tiền mặt C4 VNĐ 830.778 - 830.778 2.076.549 USD 0 - 0 0 Cộng 830.778 - 830.778 2.076.549 Tiền gửi NH C4 VNĐ 13.547.986.521,2 - 13.547.986.521,2 24.380.951.235,1 USD 1.593.935.217,8 - 1.593.935.217,8 399.953.264,9 Cộng 15.141.921.739,0 - 15.141.921.739,0 24.780.904.500 T/B BS PY T/B: Khớp với bảng cân đối thử (bảng cân đối kế toán) chưa kiểm toán. BS: Khớp với bảng cân đối kế toán có bút toán điều chỉnh (Báo cáo tài chính đã kiểm toán). PY: Khớp với số dư năm trước đã kiểm toán. Kết luận: Số dư tiền mặt, tiền gửi ngân hàng là trung thực và hợp lý. BIỂU CHỈ ĐẠO Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Thiện Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Minh Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C2 Trang: BẢNG TỔNG HỢP LỖI Số giấy tham chiếu Diễn giải Báo cáo KQHĐKD BCĐKT NỢ CÓ NỢ CÓ Kết quả: không có lỗi Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Minh Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Nhung Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C3 Trang: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN Chứng từ, sổ sách cần thu thập: Biên bản kiểm kê cuối kì. Văn bản có liên quan đến việc giải quyết khoản chênh lệch (nếu có chênh lệch khi kiểm kê). Bản xác nhận số dư của các tài khoản tại ngân hàng. Sổ phụ ngân hàng. Sổ cái. Sổ quỹ. Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. …. Chương trình kiểm toán Mục tiêu Số giấy tham chiếu (WP) Kiểm toán viên 1. Đối chiếu về số dư đầu kỳ, tổng số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng với các sổ có liên quan. Ghi chép chính xác C4 Thiện 2. Kiểm kê tiền mặt tồn quỹ vào thời điểm kiểm toán ngày 20/01/2009. Hiện hữu, quyền sở hữu. C5 Minh 3. Kiểm tra hạch toán tỷ giá các khoản thu chi có gốc ngoại tệ và số dư ngoại tệ quy đổi tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Chính xác, đánh giá C6 Nhung 4. Kiểm tra việc khóa sổ các khoản thu chi tiền trước và sau 10 ngày lập Bảng cân đối kế toán Đầy đủ C6 Nhung 5. Kiểm tra sổ quỹ của đơn vị để phát hiện số tiền lớn bất thường hay những diễn giải lạ, tiến hành kiểm tra với các chứng từ gốc và xem xét chúng có cần được công bố, thuyết minh trên báo cáo tài chính hay không. Hiện hữu, trình bày công bố. C7 Nhớ 6. Thu thập thư xác nhận của ngân hàng và đối chiếu với sổ kế toán của đơn vị. Hiện hữu C8 Nhung 7. Tính lãi tiền gửi ngân hàng. Ghi chép chính xác C9 Minh Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Thiện Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Trinh Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C4 Trang: Thử nghiệm: Đối chiếu về số dư đầu kỳ, tổng số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng với các sổ có liên quan. Kết quả: Xem tại C4-1. Kết luận: Số dư tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tại thời điểm khóa sổ 31/12/2008 là trung thực và hợp lý. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Thiện Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Trinh Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C4-1 Trang: BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ DƯ Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Tăng Giảm Tiền mặt VNĐ USD 2.076.549 2.076.549 0 1.534.783.543 387.658.543 65.550 1.536.029.314 388.904.314 65.550 830.778 C5-2 830.778 X 0 X TG NH VNĐ USD 24.780.904.500 24.380.951.235,1 399.953.264,9 8.492.512.529,5 6.250.195.999,1 2.242.316.530,4 18.131.495.290,5 17.083.160.713,0 1.048.334.577,5 15.141.921.739 C8 13.547.986.521,2 σ 1.593.935.217,8 ω û V V Ghi chú: ω : 93.887,92 USD x 16.977 =1.593.935.218 C8 – 1 σ : Số dư tiền gửi tại: NH Đông Á 15.141.921.739 C 8 – 1 NH Vietcombank 0 C 8 – 2 û: Số liệu đã được kiểm toán năm 2007 X: Khớp với biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt 31/12/2008, sổ quỹ, sổ cái. V: Khớp với bảng cân đối số phát sinh tài khoản, bảng cân đối kế toán Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Minh Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: C5 Trang: Thử nghiệm: Kiểm kê tiền mặt tồn quỹ vào thời điểm kiểm toán ngày 20/01/2009. Kết quả: Xem chi tiết tại C5-1, C5-2, C5-3. Kết luận: Số dư tiền mặt trên sổ sách phù hợp với số tiền kiểm kê tại thời điểm kiểm toán. Cho thấy số dư tiền mặt cuối kỳ 31/12/2008 là trung thực và hợp lý. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Minh Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Nhung Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C5-1 Trang: Kiểm kê quỹ vào thời điểm kiểm toán - SDCK Tiền mặt (31/12/2008): 830.788đ - Tổng thu (01/01/2009 – 20/01/2009): 196.920.500đ - Tổng chi (01/01/2009 – 20/01/2009): 181.935.000đ - Tồn thực tế trên sổ sách: 830.788 + 196.920.500 – 181.935.000 = 15.816.288đ - Số liệu kiểm toán thực tế: Loại tiền x Số lượng (tờ) = Số tiền (đồng) 500.000 13 6.500.000 200.000 20 4.000.000 100.000 24 2.400.000 50.000 19 950.000 20.000 55 1.100.000 10.000 68 680.000 5.000 26 130.000 2.000 18 36.000 1.000 17 17.000 500 6 3.000 Tổng cộng: 266 (tờ) 15.816.000 (đồng) Chênh lệch: 288 (đồng) (Tiền lẻ) Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chứng kiến kiểm kê (Họ tên) (Họ tên) (Họ tên) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Nhớ Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Loan Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C5-2 Trang: Đơn vị: Công ty cổ phần nước giải khát Chương Dương Mẫu số 07-TT Địa chỉ: 379, Bến Chương Dương, P. Cầu Kho, Q.1 Ban hành theo QĐ số 186TC Số đăng ký doanh nghiệp: 4103002362 Ngày 14/3/1995 của BTC BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ TIỀN MẶT Vào… giờ …. phút, ngày 31/12/2008 STT Diễn giải Số lượng Số tiền (VNĐ) I. Số dư theo sổ quỹ C4 830.778 II. Số kiểm kê thực tế 500.000 200.000 100.000 50.000 20.000 10.000 5.000 2.000 1.000 500 200 3 6 5 10 4 3 4 1 3 831.000 300.000 300.000 100.000 100.000 20.000 6.000 4.000 500 600 III. Chênh lệch 222 Lý do: Thừa, tiền lẻ. Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chứng kiến kiểm kê (Họ tên) (Họ tên) (Họ tên) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Nhớ Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Loan Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C5-3 Trang: Đơn vị: Công ty cổ phần nước giải khát Chương Dương Mẫu số 07-TT Địa chỉ: 379, Bến Chương Dương, P. Cầu Kho, Q.1 Ban hành theo QĐ số 186TC Số đăng ký doanh nghiệp: 4103002362 Ngày 14/3/1995 của BTC BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ TIỀN MẶT Vào 15 giờ 45 phút ngày 31/12/2008 STT Diễn giải Số lượng Số tiền(USD) I. Số dư theo sổ quỹ C4 0 II. 1 2 3 4 5 6 Số kiểm kê thực tế Loại 100 USD Loại 50 USD Loại 20 USD Loại 10 USD Loại 5 USD Loại 1 USD 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 III. Chênh lệch 0 Lý do: ./. Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chứng kiến kiểm kê (Họ tên) (Họ tên) (Họ tên) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Nhung Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Nhớ Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C6 Trang: Thử nghiệm: Kiểm tra việc khóa sổ các khoản thu chi tiền trước và sau 10 ngày lập Bảng cân đối kế toán. Đồng thời kiểm tra hạch toán tỷ giá các khoản thu chi có gốc ngoại tệ và số dư ngoại tệ quy đổi tại thời điểm lập báo cáo. Kết quả: Xem chi tiết tại C6-1, C6-2 Kết luận: Chứng từ được ghi chép đúng niên độ và qua việc đối chiếu với báo cáo tài chính 2008, tỷ giá các khoản thu chi có gốc ngoại tệ và số dư ngoại tệ quy đổi tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là hợp lý. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Nhung Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Nhớ Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C6-1 Trang: Kiểm tra 10 nghiệp vụ thu chi tiền mặt trước và sau ngày 31/12/2008 Ngày Chứng từ Nội dung Số tiền 23/12/2008 PT07/12 Thu tiền do khách hàng trả 19.900.000 µ 27/12/2008 PT11/12 Thu tiền của khách hàng trả 16.800.000 x,µ (1.000USD*16.800) 28/12/2008 PC16/12 Gửi tiền vào ngân hàng 70.000.000 β 30/12/2008 PC19/12 Mua CCDC sửa máy 550.000 β 31/12/2008 PT15/12 Thu tiền của khách hàng trả 20.372.400 x, µ (1200USD* 16.977) 05/01/2009 PC04/01 Mua nguyên vật liệu 11.550.000 β 06/01/2009 PC05/01 Mua công cụ dụng cụ cho phòng quản lý 12.100.000 β 07/01/2009 PC07/01 Chi mua hóa chất 3.480.000 β 08/01/2009 PC08/01 Chi tiền vận chuyển hàng 885.000 β 08/01/2009 PC09/01 Chi tiền cho quảng cáo, tiếp thị 19.800.000 β Ghi chú: µ: Phù hợp với sổ cái, sổ nhật ký và thời điểm phát sinh nghiệp vụ thu tiền. β: Phù hợp với sổ cái, sổ nhật ký và thời điểm phát sinh nghiệp vụ chi tiền. x: Phù hợp với tỷ giá tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Kết luận: Chứng từ được ghi chép đúng niên độ. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Trinh Ngày thực hiện:21/01/2009 Người kiểm tra: Thương Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C6-1-1 Trang: Đơn vị: Cty CP Chương Dương Bộ phận: Kế toán PHIẾU THU Quyển sổ:01 Ngày 27 tháng 12 năm 2008 Số: 11/12 Nợ: 111 Có: 131 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Bá Địa chỉ:…………Thành Phố Cần Thơ…………..…………………………… Lý do nộp: ……..Trả tiền mua hàng…………………………………..……… Số tiền: 1.000USD. Viết bằng chữ: Một nghìn USD. Kèm theo: 02 Chứng từ gốc Ngày 27 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Một nghìn USD. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc đá quý) 16.800đ…………………….. + Số tiền quy đổi: 16.800.000đ (Mười sáu triệu tám trăm nghìn đồng)…….. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Trinh Ngày thực hiện: 21/02/2009 Người kiểm tra: Thương Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C6-1-2 Trang: Đơn vị: Cty CP Chương Dương Bộ phận: Kế Toán PHIẾU CHI Quyển sổ:01 Ngày 07 tháng 01 năm 2009 Số: 07/01 Nợ: 152 Có: 111 Họ tên người nhận tiền: Cao Thanh Hương Địa chỉ: 97/4 Quận I – TP HCM Lý do chi: …………………Mua hóa chất………………………………….. Số tiền: ……….. 3.480.000 đ………………………………………………. Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 07 tháng 01 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Kèm theo: 02 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Ba triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc đá quý)……………………………….. + Số tiền quy đổi:………………………………………………….. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Thương Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Thiện Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C6-2 Trang: Kiểm tra 10 nghiệp vụ thu chi tiền gửi ngân hàng trước và sau ngày 31/12/2008 Ngày Chứng từ Nội dung Số tiền 24/12/2008 GBC08/12 Thu tiền của khách hàng 33.000.000 x, α (2.000USD* 16.500) 25/12/2008 UNC14/12 Trả tiền hàng cho công ty TNHH Việt Tây 248.000.000 ∞ 28/12/2008 GBC12/12 Thu tiền của Doanh nghiệp tư nhân Hiếu Huy 178.000.000 α 29/12/2008 GBC13/12 Công ty CP thực phẩm công nghệ Sài Gòn trả tiền 256.000.000 α 30/12/2008 GBN14/12 Thu tiền của khách hàng 25.800.000 α 02/01/2009 GBN01/01 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 ∞ 03/01/2009 Sec 234 Mua nguyên vật liệu 201.250.000 x, ∞ (11.500USD* 17.500) 04/01/2009 UNC03/01 Nhập máy móc, thiết bị mới 376.250.000 x, ∞ (21.500USD* 17.500) 05/01/2009 GBC01/01 DNTN Hữu Phúc trả tiền 49.600.000 α 09/01/2009 Sec 237 Chi tiếp khách công ty 7.580.000 ∞ Ghi chú: α: Phù hợp với sổ phụ ngân hàng và thời điểm phát sinh nghiệp vụ. ∞: Phù hợp với sổ phụ ngân hàng, ủy nhiệm chi và thời điểm phát sinh nghiệp vụ. x: Phù hợp tỷ giá tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Nhớ Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Thương Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C7 Trang: Thử nghiệm: Kiểm tra sổ quỹ của đơn vị để phát hiện số tiền lớn bất thường hay những diễn giải lạ, tiến hành kiểm tra với các chứng từ gốc và xem xét chúng có cần được công bố, thuyết minh trên báo cáo tài chính hay không. Kết quả: xem chi tiết tại C7-1. Kết luận: Nghiệp vụ có tính bất thường không xảy ra. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Nhớ Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Thương Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C7-1 Trang: Sơ đồ hạch toán tiền 141, 131, 112,111 111,112 211, 213, 141 3331, 3333, 331, 334 511, 515, 711, … 621, 622, 627, 641, 642 - Xem diễn giải trên số chi tiết. - Dựa vào sơ đồ, kiểm tra hạch toán nghiệp vụ trên các chứng từ: PT07/12, PT11/12, PC16/12, PC19/12, PT15/12, PC04/01, PC05/01, PC07/01 PC08/01, PC09/01. Kết luận: Không có nghiệp vụ bất thường. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Nhung Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Thơ Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C8 Trang: Đối chiếu sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng với thư xác nhận của ngân hàng STT Ngân hàng Số dư trên sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Tham chiếu Thư xác nhận của ngân hàng Chênh lệch 1 2 Đông Á VNĐ USD Vietcombank VNĐ 15.141.921.739,00 13.547.986.521,2 1.593.935.217,8 0 0 C8-1 C8-2 15.141.921.739,00 13.547.986.521,2 1.593.935.217,8 0 0 0 Tổng cộng 15.141.921.739,00 15.141.921.739,00 0 Kết luận: Đơn vị hạch toán tiền gửi ngân hàng phù hợp với thư xác nhận ngân hàng Đơn vị có quy đổi tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Loan Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Thơ Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C8-1 Trang: Thư xác nhận ngân hàng Công ty CP NGK Chương Dương Ngày 20 tháng 01 năm 2009 Kính gửi: Ngân hàng Đông Á TP.HCM Trích yếu: v/v xác nhận số liệu cho mục đích kiểm toán. Để phục vụ cho mục đích kiểm toán, xin đề nghị quý Ngân hàng vui lòng cung cấp các thông tin về tất cả các khoản tiền gửi, tiền vay, các khoản thế chấp… của chúng tôi tại thời điểm 31/12/2008 và gửi trực tiếp về cho kiểm toán viên được chúng tôi chỉ định ở địa chỉ: Ông Lê Chí Thiện, kiểm toán viên công ty ABC. Địa chỉ: Cty Kiểm toán ABC, Q1, TP HCM. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý Ngân hàng. Công ty CP NGK Chương Dương (Ký tên và đóng dấu) PHẦN XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG Số dư các tài khoản tiền gửi đến ngày 31/12/2008 Tên tài khoản Số tài khoản Lãi suất/tháng Số dư Tiền gửi ngân hàng VNĐ USD 0325666789 0,25% 0,17% 15.141.921.739,00 13.547.986.521,2 1.593.935.217,8 Số dư các tài khoản vay đến ngày 31/12/2008 Tên tài khoản Số tài khoản Số dư Lãi suất Ngày đáo hạn Các khoản thế chấp: Ngày 21 tháng 01 năm 2009 ( Ký tên, đóng dấu) Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Loan Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Thơ Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C8-2 Trang: Thư xác nhận ngân hàng Công ty CP NGK Chương Dương Ngày 20 tháng 01năm 2009 Kính gửi: Ngân hàng Vietcombank TP.HCM Trích yếu: v/v xác nhận số liệu cho mục đích kiểm toán. Để phục vụ cho mục đích kiểm toán, xin đề nghị quý Ngân hàng vui lòng cung cấp các thông tin về tất cả các khoản tiền gửi, tiền vay, các khoản thế chấp… của chúng tôi tại thời điểm 31/12/2008 và gửi trực tiếp về cho kiểm toán viên được chúng tôi chỉ định ở địa chỉ: Ông Lê Chí Thiện, kiểm toán viên công ty ABC. Địa chỉ: Cty Kiểm toán ABC, Q1, TP HCM. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý Ngân hàng. Công ty CP NGK Chương Dương (Ký tên và đóng dấu) PHẦN XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG 1. Số dư các tài khoản tiền gửi đến ngày 31/12/2008 Tên tài khoản Số tài khoản Lãi suất/tháng Số dư Tiền gửi ngân hàng VNĐ 0102899231 0,24 % 0 2. Số dư các tài khoản vay đến ngày 31/12/2008 Tên tài khoản Số tài khoản Số dư Lãi suất Ngày đáo hạn Tiền vay 3. Các khoản thế chấp: Ngày 21 tháng 01 năm 2009 ( Ký tên, đóng dấu) Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Minh Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Trinh Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C9 Trang: Kiểm tra lãi tiền gửi ngân hàng Kết quả: xem tại C9-1, C9-2,C9-3, C9-4. Lãi ước tính: C9-1 525.175.180,42 C9-2 18.347.746,44 C9-3 2.130.777,88 Tổng: 545.653.704,74 Lãi hạch toán: 544.934.231,00 C9-4 Chênh lệch: 719.473,74 Kết luận: Lãi tiền gửi ngân hàng hạch toán trên sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng và lãi ước tính chênh lệch không trọng yếu. Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Minh Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Trinh Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C9-1 Trang: Bảng ước tính lãi tiền gửi ngân hàng năm 2008 (TK 1121) Ngân hàng Đông Á Tháng Số dư Số dư tính lãi Lãi suất/tháng Số tiền 1 21.161.476.487,66 21.108.704.725,84 0,25% 52.771.761,81 2 20.951.956.918,47 20.899.707.649,35 0,25% 52.249.269,12 3 18.631.644.857,83 18.585.181.903,07 0,25% 46.462.954,76 4 17.251.523.016,51 17.208.501.762,10 0,25% 43.021.254,41 5 20.744.511.800,47 20.692.779.850,84 0,25% 51.731.949,63 6 19.207.881.296,73 19.159.981.343,37 0,25% 47.899.953,36 7 17.785.075.274,75 17.740.723.466,08 0,25% 44.351.808,67 8 16.467.662.291,43 16.426.595.801,93 0,25% 41.066.489,50 9 15.683.487.896,60 15.644.376.954,22 0,25% 39.110.942,39 10 14.936.655.139,62 14.899.406.623,07 0,25% 37.248.516,56 11 14.225.385.847,26 14.189.911.069,59 0,25% 35.474.777,67 12 13.547.986.521,20 13.514.201.018,65 0,25% 33.785.502,55 Tổng cộng 525.175.180,42 Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Minh Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Trinh Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C9-2 Trang: Bảng ước tính lãi tiền gửi ngân hàng năm 2008 (TK 1122) Ngân hàng Đông Á Tháng Số dư Số dư tính lãi Lãi suất/tháng Số tiền 1 231.362.884,73 230.970.235,33 0,17% 392.649,40 2 385.604.807,89 384.950.392,22 0,17% 654.415,67 3 642.674.679,82 641.583.987,04 0,17% 1.090.692,78 4 918.106.685,45 916.548.552,91 0,17% 1.558.132,54 5 1.020.118.539,39 1.018.387.281,01 0,17% 1.731.258,38 6 367.242.674,18 366.619.421,17 0,17% 623.253,02 7 918.106.685,45 916.548.552,91 0,17% 1.558.132,54 8 1.020.118.539,39 1.018.387.281,01 0,17% 1.731.258,38 9 1.275.148.174,24 1.272.984.101,27 0,17% 2.164.072,97 10 1.004.179.187,21 1.002.474.979,75 0,17% 1.704.207,47 11 1.434.541.696,02 1.432.107.113,93 0,17% 2.434.582,09 12 1.593.935.217,80 1.591.230.126,58 0,17% 2.705.091,22 Tổng cộng 18.347.746,44 Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Minh Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Trinh Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C9-3 Trang: Bảng ước tính lãi tiền gửi ngân hàng năm 2008 (TK 1121) Ngân hàng Vietombank Tháng Số dư Số dư tính lãi Lãi suất/tháng Số tiền 1 77.549.340,21 77.363.667,41 0,24% 185.672,80 2 83.386.387,32 83.186.739,15 0,24% 199.648,17 3 87.775.144,55 87.564.988,57 0,24% 210.155,97 4 92.394.889,00 92.173.672,18 0,24% 221.216,81 5 97.257.777,89 97.024.918,09 0,24% 232.859,80 6 102.376.608,31 102.131.492,72 0,24% 245.115,58 7 89.023.137,66 88.809.993,67 0,24% 213.143,98 8 77.411.424,05 77.226.081,45 0,24% 185.342,60 9 68.505.685,00 68.341.665,00 0,24% 164.020,00 10 60.624.500,00 60.479.349,56 0,24% 145.150,44 11 53.650.000,00 53.521.548,28 0,24% 128.451,72 12 0,00 0,00 0,24% 0,00 Tổng 2.130.777,88 Công ty kiểm toán: ABC Khách hàng: Cty CP Chương Dương Nội dung: Kiểm toán vốn bằng tiền. Năm kết thúc: 31/12/2008 Người thực hiện: Minh Ngày thực hiện: 21/01/2009 Người kiểm tra: Trinh Ngày kiểm tra: 27/01/2009 Mã số: C9-4 Trang: BẢNG TỔNG HỢP LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG NĂM 2008 (Do ngân hàng cung cấp 21/01/2009) Tháng Số tiền Ngân hàng Đông Á Ngân hàng Vietcombank VNĐ USD VNĐ USD 1 52.702.179,41 392.131,67 185.427,98 0 2 52.180.375,65 653.552,78 199.384,93 0 3 46.401.690,86 1.089.254,64 209.878,87 0 4 42.964.528,57 1.556.078,06 220.925,13 0 5 51.663.738,27 1.728.975,62 232.552,77 0 6 47.836.794,70 622.431,22 244.792,38 0 7 44.293.328,43 1.556.078,06 212.862,94 0 8 41.012.341,13 1.728.975,62 185.098,21 0 9 39.059.372,51 2.161.219,53 163.803,73 0 10 37.199.402,39 1.701.960,38 144.959,05 0 11 35.428.002,27 2.431.371,97 128.282,35 0 12 33.740.954,55 2.701.524,41 0,00 0 Tổng 524.482.708,72 18.323.553,95 2.127.968,33 0 Tổng cộng lãi hạch toán:= 524.482.708,72 + 18.323.553,95 + 2.127.968,33+0 = 544.934.231,00 KẾT LUẬN Theo ý kiến của chúng tôi, khoản mục tiền trên báo cáo tài chính của Công ty cổ phần nước giải khát Chương Dương tại thời điểm 31/12/2008 đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. Đơn vị: Cty CP NGK Chương Dương Mẫu số B 01 – DN Địa chỉ: 379, Bến Chương Dương, P. Cầu Kho, Quận 1, TPHCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Việt Nam TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm 1 2 3 4 5 A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 115.196.993.368 106.663.455.973 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 35.307.367.274 24.728.981.049 1.Tiền 111 5.1 15.142.753.517 24.782.981.049 2. Các khoản tương đương tiền 112 20.164.614.757 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 5.2 26.367.095.408 47.296.256.146 1. Đầu tư ngắn hạn 121 26.367.095.408 47.296.256.146 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 5.3 24.516.377.431 16.334.317.365 1. Phải thu khách hàng 131 19.111.007.853 15.608.069.715 2. Trả trước cho người bán 132 4.032.114.762 676.322.787 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 1.432.305.054 187.337.501 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (59.050.238) (137.142.638) IV. Hàng tồn kho 140 28.183.174.173 17.308.394.045 1. Hàng tồn kho 141 5.4 29.020.431.215 17.828.108.086 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (837.257.042) (519.714.041) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 822.979.082 941.507.368 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 44.000.000 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 83.463.794 159.628.268 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 177.522.011 181.701.334 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 561.993.277 556.177.766 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 55.799.624.290 49.188.095.602 I- Các khoản phải thu dài hạn 210 145.950.000 186.900.000 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 4. Phải thu dài hạn khác 218 145.950.000 186.900.000 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 II. Tài sản cố định 220 32.892.279.422 27.092.741.401 1. Tài sản cố định hữu hình 221 5.5 8.598.822.067 12.151.839.766 - Nguyên giá 222 44.584.460.968 41.352.408.280 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (35.985.638.901) (29.200.568.514) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 121.226.130 - Nguyên giá 228 145.688.400 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (24.462.270) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 5.6 24.172.231.225 14.940.901.635 III. Bất động sản đầu tư 240 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 5.7 13.583.087.394 8.750.000.000 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 15.890.000.000 8.750.000.000 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 (2.306.912.606) V. Tài sản dài hạn khác 260 9.178.307.474 13.158.454.201 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 5.8 8.025.507.161 12.494.185.347 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 5.9 1.148.300.313 659.768.854 3. Tài sản dài hạn khác 268 4.500.000 4.500.000 Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) 270 170.996.617.658 155.851.581.575 NGUỒN VỐN A – Nợ phải trả (300 = 310 + 330) 300 44.324.177.009 32.006.337.056 I. Nợ ngắn hạn 310 43.928.579.280 32.519.305.116 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 2. Phải trả người bán 312 5.10 18.953.098.338 14.422.614.666 3. Người mua trả tiền trước 313 5.10 999.040.460 440.650.587 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 5.11 4.277.749.355 1.466.008.565 5. Phải trả người lao động 315 5.358.965.647 7.526.192.577 6. Chi phí phải trả 316 5.12 4.998.925.207 4.055.507.994 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 5.13 9.340.800.273 4.608.330.747 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 395.597.729 1.487.031.940 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 3. Phải trả dài hạn khác 333 179.900.000 1.194.550.000 4. Vay và nợ dài hạn 334 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 29.769.453 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 185.928.276 292.481.940 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 126.672.440.649 121.845.214.519 I. Vốn chủ sở hữu 410 5.14 126.202.691.925 120.813.914.138 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 85.000.000.000 85.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (347.276.838) (69.500.000) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 33.225.185.523 17.101.027.632 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 3.749.973.308 1.843.317.388 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 4.574.809.932 16.939.069.118 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 469.748.724 1.031.300.381 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 469.748.724 1.031.300.381 2. Nguồn kinh phí 432 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) 440 170.996.617.658 155.851.551.575 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 832.008.692 1.424.719.628 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 658.707.882 658.707.882 5. Ngoại tệ các loại USD 93.887,92 24.641,32 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập ngày 05 tháng01 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRÍCH THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thông tin bổ sung cho khoản mục “Tiền và các khoản tương đương tiền” trên báo cáo cáo tài chính: Số dư cuối năm Số dư đầu năm Tiền mặt: 830.778 2.076.549 Tiền gửi ngân hàng: 15.141.921.739 24.780.904.500 Các khoản tương đương tiền: 20.164.614.757 Tổng cộng: 35.307.367.274 24.782.981.049

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKiểm toán khoản mục tiền vốn bằng tiền tại công ty cổ phần nước giải khát chương dương.doc
Luận văn liên quan