Đề tài Thực trạng kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Huyện Hưng Nguyên - Nghệ An

Khóa luận tập trung nghiên cứu về kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Hưng Nguyên. Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ và quy trình cho vay tại các ngân hàng thương mại. Cơ sở lý luận chung ở chương 1 này nhằm làm rõ các khái niệm và nội dung cơ bản có liên quan đến hệ thống KSNB và quy trình chung về cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại.  Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hưng Nguyên. Mở đầu chương 2 là phần giới thiệu tổng quan về Agribank Hưng Nguyên bao gồm: Lịch sử hình thành và phát triển, tình hình nhân sự, tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong giai đoạn 2011-2013

pdf69 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1604 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Huyện Hưng Nguyên - Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghệ An cấp lần đầu ngày: 19/01/2010 Họ tên người đại diện: ông Trương Văn Kỳ Chức vụ: Giám đốc CMND số: 182.021.748 ngày cấp: 26/02/2007, nơi cấp:CA Nghệ An Điện thoại: 0975.457.886 Tổng nhu cầu vốn để thực hiện phương án: 10.000.000.000 đ Vòng quay vốn lưu động: 2vòng/năm Vốn tự có: 2.500.000.000 đ Vốn khác: 5.000.000.000 đ Nhu cầu vay vốn ngân hàng: 2.500.000.000 đ Thời hạn xin vay: 12 tháng Mục đích sử dụng tiền vay: kinh doanh hàng VLXD Phương thức vay vốn: từng lần “ Hạn mức tín dụng” Hình thức bảo đảm tiền vay: có bảo đảm bằng tài sản Chúng tôi cam kết: 1. Chấp hành đầy đủ các quy định hiện hành về Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. 2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. 3. Sử dụng vốn đúng mục đích đã nêu trong giấy đề nghị vay vốn và hoàn trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn. Đề nghị Ngân hàng xem xét giải quyết cho vay. Ngày 04/04/2013 Khách hàng vay Trương Văn Kỳ Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 44 (2) Tiến hành thẩm định khách hàng CBTD lê Thị Phương Trâm đã tiến hành thẩm định khách hàng thông qua việc xem xét, phân tích BCTC, phương án SXKD của CTCP 377 Kỳ Thanh, và nhận thấy tình hình tài chính của công ty khá tốt. Năm 2012, lợi nhuận sau thuế của công ty là 8.398.941 đồng. Bên cạnh đó phương án SXKD của công ty khả thi, mang lại hiệu quả kinh tế trong tương lai. Quá trình thẩm định thực tế cũng được thực hiện nghiêm túc. CBTD Lê thị Phương Trâm đã xuống địa chỉ tại xóm 8, Hưng Chính, TP Vinh, Nghệ An để kiểm tra tình hình kinh doanh, thực trạng của công ty. Đồng thời, CBTD đã tới địa chỉ nhà ông Trương Văn Kỳ để định giá TSĐB là QSD Đất và nhà ở. Khi kết thúc quá trình này, CBTD Lê Thị Phương Trâm lập “Báo cáo thẩm định” (phụ lục 04) trong đó thể hiện rõ kết quả của quá trình thẩm định và trình trưởng phòng tín dụng và phó giám đốc ký. Bên cạnh đó, nhận thấy nhu cầu vay vốn của công ty là 2.500.000.000 đồng nên trưởng phòng tín dụng quyết định thành lập tổ thẩm định bao gồm bà Lê Thị phương Trâm và bà Lê Thị Quỳnh xuống địa điểm thực tế để tái thẩm định lại và lập Báo cáo tổ thẩm định (phụ lục 05) (3) Đƣa ra kết luận: Sau khi xem xét toàn bộ hồ sơ của CTCP 377 Kỳ Thanh, và báo cáo thẩm định trưởng phòng tín dụng và phó giám đốc đã quyết định đồng ý cho vay đối với công ty cổ phần 377 Kỳ Thanh. Lúc này CBTD thông báo với CTCP 377 KỲ THANH và tiến hành soạn thảo “Hợp đồng tín dụng” (Phụ lục 08), “Hợp đồng thế chấp tài sản” (Phụ lục 09) (4) Kiểm soát hợp đồng: Sau khi soạn thảo hợp đồng tín dụng, CBTD Lê thị Phương Trâm chuyển cho trưởng phòng tín dụng kiểm tra, rà soát lại thông tin trong hồ sơ, hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp tài sản và sau đó chuyển cho phó giám đốc Chi nhánh là bà Nguyễn Thị Loan tiếp tục kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ rồi thực hiện ký duyệt và đóng dấu vào phần “ Đại diện bên A” trên hợp đồng. Đồng thời trưởng phòng tín dụng kiểm tra dữ liệu về CTCP 377 Kỳ Thanh mà CBTD Lê Thị Phương Trâm đã nhập trên phần mềm IPCAS. Nếu thông tin hợp lý, đầy Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 45 đủ, chính xác, sẽ tiến hành phê duyệt chấp nhận trên IPCAS và điền số hiệu vào mục số Hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và CTCP 377 Kỳ Thanh là 201301736/HĐTD. 2.2.3.2 Kiểm soát trong khi thực hiện giải ngân  Thủ tục kiểm soát  Mục tiêu kiểm soát: Giải ngân đúng đối tượng, đúng số tiền, đúng thời hạn quy định đã ghi trong Hợp đồng tín dụng.  Chủ thể kiểm soát: Trưởng phòng tín dung, phó phòng tín dụng, phó giám đốc.  Nội dung kiểm soát: Kiểm tra thông tin và tiến hành phê duyệt hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay  Thủ tục kiểm soát Công việc Đối tượng thực hiện Đối tượng phê duyệt Rủi ro xảy ra Kiểm soát Giải ngân Kế toán Trưởng phòng tín dụng, phó giám đốc Hồ sơ giải ngân chưa đầy đủ Kế toán thực hiện giải ngân căn cứ trên Hợp đồng tín dụng, bảo đảm tiền vay do CBTD lập và đã được phê duyệt bởi trưởng phòng tín dụng và phó giám đốc Sai sót khi nhập dữ liệu vào phần mềm IPCAS Sau khi CBTD nhập dữ liệu về khách hàng vào phần mềm, Trưởng phòng tín dụng sẽ tiến hành kiểm tra thông tin khách hàng và phê duyệt trên phần mềm IPCAS Kế toán giải ngân sai số tiền ghi trong hợp đồng Kế toán đối chiếu giấy nhận nợ với các thông tin trong hợp đồng để giải ngân chính xác. Khi khách hàng nhận tiền phải ghi đầy đủ thông tin vào giấy lĩnh tiền. Khách hàng đến giải ngân nhiều lần Sau khi nhận được tiền vay, khách hàng ký vào giấy nhận nợ và giấy lĩnh tiền vay. Và thông tin này cũng được cập nhật vào phần mềm tránh tình trạng giải ngân nhiều lần. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 46  Thực tế kiểm soát trong khi thực hiện giải ngân cho CTCP 377 Kỳ Thanh (1) Kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ, chính xác của hồ sơ Ở giai đoạn này trưởng phòng tín dụng tiến hành kiểm tra cẩn thận nội dung các thông tin trên giấy nhận nợ, các chứng từ liên quan, nếu phù hợp với các quy định hiện hành thì tiến hành phê duyệt trên phần mềm và chấp nhận để kế toán giải ngân cho CTCP 377 Kỳ Thanh. Khi này bộ hồ sơ sẽ được CBTD Lê Thị Phương Trâm chuyển sang bộ phận kế toán để giải ngân cho CTCP 377 KỲ THANH. (2) Đƣa ra kết luận giải ngân: Công việc quan trọng nhất ở giai đoạn này là chứng từ có đầy đủ, hợp lệ không, có tiến hành giải ngân không, mức giải ngân là bao nhiêu? Qua quá trình kiểm tra, trưởng phòng tín dụng đưa ra nhận định: Hồ sơ của CTCP 377 Kỳ Thanh hoàn toàn hợp lệ, và tiến hành giải ngân với mức 2.500.000.000 đồng, tương ứng với 83,3% giá trị TSĐB (3) Giải ngân Sau khi toàn bộ hồ sơ được chuyển xuống phòng kế toán, thì kế toán viên tiến hành kiểm tra thông tin khoản vay ở trên giấy tờ và trên phần mềm. Đồng thời yêu cầu ông Trương Văn Kỳ xuất trình CMND gốc để đối chiếu. Sau đó sẽ tiến hành giải ngân số tiền 2.500.000.000 đồng và yêu cầu ông Trương Văn Kỳ ký vào Giấy nhận nợ. 2.2.2.3. Kiểm soát sau giải ngân  Thủ tục kiểm soát Có thể thấy nguyên nhân sâu xa dẫn đến nợ xấu là thiếu sự kiểm soát sau cho vay. Vai trò thẩm định, kiểm tra khoản vay của các tổ chức tín dụng là vô cùng quan trọng, bởi có những đơn vị làm dự án rất tốt nhưng khi vay được tiền về lại sử dụng sai. Giai đoạn này được xem là giai đoạn có thể xảy ra rủi ro cao nhất vì lúc này đồng vốn của ngân hàng đã chuyển sang cho khách hàng, không còn thuộc sự quản lý trực tiếp của ngân hàng nữa. Bởi vậy, cần phải nâng cao hoạt động giám sát sau giải ngân.  Mục tiêu kiểm soát: Đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng, đảm bảo quá trình trả lãi và gốc đúng hạn của khách hàng. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 47  Chủ thể kiểm soát: CBTD, trưởng phòng tín dụng, phó giám đốc, ban kiểm tra- kiểm soát.  Nội dung kiểm soát: Kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng, tình hình thực hiện phương án sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính. Kiểm tra tình trạng cũng như quyền sở hữu của TSĐB. Bên cạnh đó đôn đốc khách hàng trả nợ.  Thủ tục kiểm soát Công việc Đối tƣợng thực hiện Đối tƣợng kiểm duyệt Rủi ro Kiểm soát Thời gian Lưu trữ hồ sơ tín dụng Kế toán Trưởng phòng tín dụng Các thông tin trong hợp đồng và các giấy tờ cầm cố tài sản bị sửa đổi Các hồ sơ và chứng từ liên quan khi lập yêu cầu rõ ràng, không tẩy xóa, có dấu giáp lai đối với hồ sơ gồm nhiều trang. Chứng từ tài sản cầm cố được niêm phong và cất giữ cẩn thận ở kho kế toán. Khi nhập và xuất các chứng từ tài sản cầm cố, thế chấp cần phải lập phiếu xuất kho, nhập kho, có sự đồng ý của trưởng phòng tín dụng và kế toán trưởng. Sau khi thực hiện giải ngân cho khách hàng Giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng CBTD CBTD, TP tín dụng Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích đã cam kết Sau khi giải ngân từ 7-15 ngày, CBTD tiến hành đến thực tế doanh nghiệp để kiểm tra tình hình SXKD, sau đó phản ánh kết quả trong “Biên bản kiểm tra sau khi vay” (phụ lục 06) Định kỳ hàng năm tiến hành rà soát, đánh giá lại hiệu quả dự án đầu tư, hiệu quả của việc cấp tín dụng. 7-15 ngày kể từ ngày giải ngân Theo dõi tình hình tài chính, SXKD của khách hang CBTD CBTD, phó phòng tín dụng Khả năng thanh toán của khách hàng sụt giảm Định kỳ CBTD tiến hành chấm điểm và lập “Báo cáo xếp loại khách hàng “ (phụ lục 10) để phát hiện kịp thời sự sụt giảm về tài chính, khả năng thanh toán để có biện pháp xử lý. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 48 Theo dõi thu hồi lãi vay và nợ gốc CBTD CBTD, trưởng/phó phòng tín dụng CBTD không theo dõi nợ vay chặt chẽ, dẫn đến nợ xấu CBTD lập bảng theo dõi nợ vay và tiến hành theo dõi khoản vay của khách hàng trên IPCAS Cuối năm “Báo cáo dư nợ theo nghành kinh tế, thành phần kinh tế” (phụ lục 03) sẽ được lập, nhằm đánh giá và phát hiện các khoản nợ xấu. TSĐB bị mất mát, hư hỏng, chuyển quyền giá trị CBTD định kỳ đi thực tế kiểm tra, đánh gía lại TSĐB đối với các loại tài sản có khả năng thay đổi giá trị Khách hàng mất khả năng trả nợ Bộ phận tín dụng dựa vào tình trạng khách hàng để xem xét gia hạn hay điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Xem xét gia hạn, cơ cấu lại thời gian trả nợ CBTD TP tín dụng, giám đốc Cơ cấu lại thời hạn trả nợ không đúng quy định Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ phải dựa vào đơn xin cơ cấu lại của khách hàng. Bên cạnh đó cần phải trình bày được nguyên nhân dẫn đến trả nợ quá hạn và chứng minh được trong tương lai có khả năng trả nợ. Việc cơ cấu lại phải có sự đồng ý của TP tín dụng và giám đốc Khi hợp đồng đến hạn mà khách hàng không trả được nợ Trích lập dự phòng CBTD TP tín dụng Lập dự phòng chưa chính xác Việc lập dự phòng phải dựa trên nhóm nợ. Tỷ lệ dự phòng được lập căn cứ vào quy định số 493/2005/QĐ-NHNN. Khi rủi ro có thể xảy ra Thanh lý hợp đồng CBTD CBTD, TP tín dụng, phó giám đốc Thanh lý hợp đồng khi khách hàng chưa trả hết nợ gốc và lãi Trước khi thanh lý cần phải kiểm tra xem khách hàng đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi vay cho khách hàng chưa? Khách hàng đã trả hết nợ gốc và lãi theo hợp đồng Giải chấp TSĐB cho khách hàng CBTD CBTD,TP tín dụng TSĐB giải chấp không đúng quy định. Giấy tờ về tài sản trả lại ko đúng Quá trình chuyển giao TSĐB và các giấy tờ cho doanh nghiệp cần phải có biên bản rõ ràng, có sự phê duyệt của TP tín dụng. Sau khi thanh lý hợp đồng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 49  Thực tế kiểm soát sau khi giải ngân cho CTCP 377 Kỳ Thanh (1) Kiểm soát mục đích sử dụng vốn vay, tình hình SXKD, kiểm tra TSĐB Sau 2 tuần kể từ khi giải ngân cho khách hàng, CBTD Lê Thị Phương Trâm tiến hành xuống địa điểm công ty tại xóm 8, Hưng Chính, TP Vinh, Nghệ An để kiểm tra thực tế. Sau quá trình kiểm tra thấy công ty sử dụng đúng mục đích vốn vay là kinh doanh hàng VLXD. Với cơ chế thị trường, ngành xây dựng ngày càng phát triển thì dự án kinh doanh của CTCP 377 KỲ THANH là khả thi. Bên cạnh đó, CBTD kiểm tra tình hình TSĐB là nhà và đất của ông Trương Văn Kỳ tại xóm 8 Hưng Chính, TP Vinh, Nghệ An thấy rằng không có sự chênh lệch về giá nên không điều chỉnh giá trị TSĐB. Toàn bộ kết quả sẽ được trình bày trong Biên bản kiểm tra sau khi cho vay theo mẫu số 05/CV (phụ luc 06). (2) Kiểm soát quá trình thanh toán nợ gốc và lãi. CBTD Lê Thị Phương Trâm có trách nhiệm thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình trả gốc, lãi vay và gửi thông báo trả lãi và gốc cho CTCP 377 Kỳ Thanhcho đến khi đến hạn Trong kỳ, CBTD Lê Thị Phương Trâm theo dõi quá trình trả nợ của CTCP 377 KỲ THANH, thực hiện chấm điểm và xếp loại khách hàng Bên cạnh đó, định kỳ cuối tháng trưởng phòng tín dụng yêu cầu 1 CBTD lập bảng biểu về tình hình nợ quá hạn và trích lập dự phòng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Định kỳ vào cuối năm, Ban kiểm tra kiểm soát của phòng hậu kiểm Agribank Hưng Nguyên tiến hành đánh giá tình hình cho vay (xem phụ lục 10-Tình hình thực hiện công tác tín dụng) của phòng tín dụng và tình hình thu hồi vốn của CBTD như thế nào; Đánh giá về quy trình thủ tục, hồ sơ quá trình cho vay có hợp lệ hay không? Từ đó đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng cho vay trong thời gian tới. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 50 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HTKSNB QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK HƢNG NGUYÊN 3.1 Đánh giá về hệ thống KSNB tại Agribank Hƣng Nguyên. - Về môi trường kiểm soát: Với quan điểm luôn coi trọng vai trò của công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ, ban giám đốc chi nhánh Agribank Hưng Nguyên đã tạo được một môi trường kiểm soát khá mạnh và chặt chẽ. Hệ thống văn quản quy định nội bộ được ban hành khá đầy đủ và chặt chẽ, đảm bảo cho các nghiệp vụ chính được. Các hoạt động có khả năng phát sinh rủi ro đều được hướng dẫn thực hiên chi tiết, rõ ràng bằng văn bản. Việc rà soát sửa đổi, bổ sung các quy định quy trình được tiến hành đảm bảo tính phù hợp của quy định nội bộ đối với thực tiễn hoạt động kinh doanh và tuân thủ các chỉ thị, chỉ đạo của Hội sở, của NHNN. Đặc biệt trong năm 2012, nhiều văn bản quy định đã được hoàn thiện và ban hành mới bổ sung như: chính sách quản lý rủi ro, quy định về các hình thức, biện pháp bảo đảm tài sản trong giai dịch cho vay ngăn hạn, quy định về phòng chống rửa tiền. Cơ cấu tổ chức của Agribank Hưng Nguyên được thiết lập theo mô hình trực tuyến chức năng đã tạo nên một hệ thống chỉ huy thống nhất, tạo điều kiện trong việc quản lý. Với cơ cấu gồm ban giám đốc, 5 phòng ban và 2 cơ sở giao dịch đặt tại phía đông và phía tây của Huyện Hưng Nguyên, tạo điều kiện thuận lợi trong giao dịch cho nhân dân trong huyện. Tuy nhiên, qua quá trình tìm hiểu thực tế cho thấy chi nhánh chưa có phòng Kiểm tra- kiểm soát độc lập mà công tác kiểm soát nội bộ do ban kiểm tra kiểm soát thực hiện bao gồm 2 người của phòng hậu kiểm và 1 phó giám đốc Hoạt động đánh giá rủi ro đã được coi trọng tại chi nhánh. Định kỳ, trưởng phòng tín dụng có trách nhiệm tổng hợp tất cả các món nợ quá hạn để trích lập dự phòng rủi ro theo quy định. Bên cạnh đó, trưởng phòng tín dụng và phó phòng tín dụng luôn xác định được mục tiêu của chi nhánh, nhận dạng và phân tích rủi ro kịp thời. Đạ i h ọc K i h tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 51 - Về hoạt động kiểm soát: Diễn ra tại chi nhánh khá đầy đủ và chặt chẽ. Chi nhánh đã ban hành những văn bản quy định chức năng, quyền hạn của mỗi phòng ban, phân chia trách nhiệm đầy đủ Với nguyên tắc bất kiêm nhiệm, trong mỗi nghiệp vụ thì không một nhân viên nào được giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc. Sự phân chia trách nhiệm đầy đủ tại Agribank Hưng Nguyên nhằm mục đích kiểm soát lẫn nhau giữa các nhân viên, phát hiện sai sót nhanh chóng, giảm rủi ro. Agribank Hưng Nguyên cũng đã đầu tư trang bị các phương tiện nhằm nâng cao việc kiểm soát vật chất như mua két sắt có mã số, lắp đặt hệ thống báo chống trộm. - Về giám sát: Với hệ thống camera lắp đạt tại các phòng làm việc, và hộp thư góp ý đặt ngay tại tầng 1của chi nhánh, giám đốc có thể theo dõi, giám sát một cách tổng quát quá trình làm việc của nhân viên mình cũng như tiếp nhận ý kiến khách hàng Ban kiểm tra kiểm soát tại Agribank Hưng Nguyên hoạt động tương đối tích cực. Tuy nhiên, tần suất các cuộc kiểm tra kiểm soát còn ít, chủ yếu tập trung vào cuối năm. 3.2. Đánh giá KSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hƣng Nguyên. 3.2.1 Đánh giá về hoạt động KSNB trước khi giải ngân đối với CTCP 377 Kỳ Thanh  Ƣu điểm: Trong quá trình kiểm soát trước khi cho vay đối với CTCP 377 Kỳ Thanh, CBTD rất kỹ càng trong việc tìm hiểu thông tin, phỏng vấn khách hàng, để đi đến quyết định cho vay. CBTD đã phát hiện khách hàng ghi sai phương thức vay vốn trong giấy đề nghị vay vốn và yêu cầu điều chỉnh lại. Điều này có thể ảnh hưởng tới quá trình cho vay, cũng như thủ tục cần làm nếu như khách hàng muốn tiếp tục vay vốn lần sau. Ở giai đoạn này, CBTD Lê Thị Phương Trâm đã rất chú trọng tới việc kiểm tra hồ sơ tín dụng, và nhiệt tình hướng dẫn khách hàng hoàn thành các thủ tục. Việc tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn của CTCP 377 Kỳ Thanh diễn ra nhanh chóng. CBTD kiểm soát các loại giấy tờ thông qua danh mục hồ sơ vay vốn . Trưởng phòng tín dụng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc rà soát thông tin, kiểm tra tính trùng khớp giữa thông tin trên chứng từ và thông tin được nhập trong hệ hống phần mềm IPCAS. Bên Đạ i h ọc inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 52 cạnh đó quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được diễn ra tại phòng tín dụng của chi nhánh dưới sự giám sát của trưởng phòng tín dụng nên hạn chế được tình trạng CBTD gây khó dễ với khách hàng. Xét về mặt tổng thể, công tác kiểm soát của Agribank Hưng Nguyên trước khi cho vay đối với CTCP 377 Kỳ Thanh đúng quy định, đầy đủ các thủ tục kiểm soát cần thiết.  Nhược điểm: - Có thể thấy rằng, ở giai đoạn trước khi thực hiện giải ngân cho CTCP 377 Kỳ Thanh CBTD phải đảm nhiệm nhiều công viêc. Tại Agriank Hưng Nguyên chưa có bộ phận thẩm định tài sản đảm bảo tách bạch với CBTD nên việc kiểm soát chưa thực sự chặt chẽ. Công việc thẩm định giá trị tài sản đảm bảo đối với khoản vay của CTCP 377 Kỳ Thanh do CBTD Lê Thị Phương Trâm phụ trách. Việc CBTD vừa là người lập hồ sơ, vừa là người thẩm định giá trị tài sản đảm bảo nên có thể dẫn đến rủi ro có sự thông đồng giữa CBTD và khách hàng. - BCTC, luận chứng kinh tế do CTCP 377 Kỳ Thanh lập và cung cấp nên tính chính xác và khách quan không cao. Chỉ có trong những trường hợp cần thiết chi nhánh mới mời các tổ chức chuyên môn tái thẩm định về độ chính xác của những tài liệu này. 3.2.2 Đánh giá về hoạt động KSNB trong khi giải ngân đối với CTCP 377 Kỳ Thanh  Ưu điểm: Quá trình kiểm soát trong giải ngân cho CTCP 377 Kỳ Thanh chủ yếu do kế toán viên thực hiện. Kế toán rất cẩn thận trong việc đối chiếu các thông tin trong hợp đồng tín dụng và thông tin trên phần mềm, đối chiếu chữ ký của ông Trương Văn Kỳ trên hồ sơ với chữ ký trong giấy nhận nợ. Quá trình giải ngân cho CTCP 377 Kỳ Thanh diễn ra nhanh gọn, đảm bảo. Công tác giải ngân được trưởng phòng tín dụng và phó giám đốc phê duyệt, kiểm soát trên hợp đồng nên kế toán viên có căn cứ giải ngân nhanh chóng, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cấp thiết cho khách hàng.  Nhược điểm: Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 53 Sau khi hoàn tất hồ sơ đối với khoản vay của CTCP 377 Kỳ Thanh, toàn bộ hồ sơ được CBTD chuyển xuống phòng kế toán tại tầng 1 của chi nhánh. Quá trình luân chuyển chứng từ này có thể xảy ra hiện tượng mất mát chứng từ không đáng có. 3.2.3 Đánh giá về hoạt động KSNB sau khi giải ngân đối với CTCP 377 Kỳ Thanh  Ƣu điểm: - Quá trình kiểm tra, giám sát khoản vay đối với CTCP 377 KỲ THANH đã được CBTD chú trọng. Việc kiểm tra mục đích sử dụng vốn, tình hình SXKD, và tình hình TSĐB đã được CBTD xuống trực tiếp công ty quan sát thực tế theo đúng thời gian quy định của NHNN. Thông qua việc kiểm kê các mặt hàng có sẵn tại cửa hàng, cũng như kiểm tra các hợp đồng, hóa đơn nhập xuất của CTCP 377 Kỳ Thanh, CBTD Lê Thị Phương Trâm đã đánh giá công ty sử dụng vốn đúng mục đích kinh doanh VLXD. Đồng thời TSĐB là nhà và đất ở của ông Trương Văn Kỳ tại xóm 8, Hưng Chính, thành phố Vinh không có sự sụt giảm giá trị quá lớn nên không cần định giá lại. - Agribank Hưng Nguyên được đánh giá là một trong những chi nhánh áp dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong vào quá trình hoạt động, tất cả các quá trình đánh giá và xếp loại khách hàng, quản lý nợ đều diễn ra trên máy tính. Bởi vậy khi đến hạn trả gốc và lãi hệ thống sẽ hiển thị. Lúc này CBTD Lê Thị Phương Trâm đã chủ động gọi điện hoặc gửi thông báo về trụ sở công ty để đôn đốc CTCP 377 Kỳ Thanh trả nợ, tránh tình trạng nợ quá hạn xảy ra. - Bên cạnh đó với chính sách phát triển tín dụng của Agribank Hưng Nguyên luôn đi kèm với việc nâng cao chất lượng tín dụng nên chủ trương của chi nhánh là luôn quan tâm tới việc quản lý rủi ro tín dụng, tăng cường kiểm soát để đảm bảo an toàn cũng như định hướng phát triển cho hoạt động của ngân hàng. Trưởng phòng tín dụng đã thường xuyên đánh giá các khoản nợ quá hạn và trích lập dự phòng rủi ro. Còn trong trường hợp khách hàng mất khả năng trả nợ thì CBTD tùy vào tình trạng khách hàng để xem xét gia hạn hay điều chỉnh lại cơ cấu trả nợ. Qua đó có thể thấy Agribank Hưng Nguyên đã thực hiện rất nghiêm túc các thủ tục kiểm soát sau cho vay, hạn chế rủi ro xảy ra. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 54  Nhƣợc điểm: - Đối với các khoản vay đến hạn mà khách hàng cố tình không trả nợ nhưng CBTD tại Agribank Hưng Nguyên vẫn đang còn dừng lại ở mức độ gọi điện thoại nhắc nhở, gửi thông báo chứ chưa có biện pháp mạnh để can thiệp. Công tác kiểm tra sau vay còn gặp nhiều hạn chế, nhiều khách hàng thay đổi số điện thoại hay viện lý do để vắng mặt. - Công tác quản lý rủi ro và lập dự phòng do trưởng phòng tín dụng đảm nhận, chưa có phòng ban tách biệt với phòng tín dụng - Quá trình kiểm tra sau vay do CBTD cho vay thực hiện nên dễ xảy ra tình trạng có sự thông đồng, cấu kết giữa CBTD và khách hàng 3.2.4 Nguyên nhân a. Nguyên nhân khách quan. - Thị trường cho vay tại Hưng Nguyên chưa phát triển và tương đối nhỏ, ngành nghề và lĩnh vực hoạt động chưa phong phú, không có nhiều khách hàng và các dự án sản xuất có chất lượng cao. Các doanh nghiệp trên địa bàn có quan hệ tín dụng với chi nhánh chủ yếu là các đơn vị có quy mô nhỏ, ít vốn, trình độ quản lý yếu kém, công nghệ lạc hậu, sức cạnh tranh thấp. Sự cạnh tranh trong hoạt động tín dụng giữa các ngân hàng là rất lớn. Do sức ép cạnh tranh gay gắt cùng với tình trạng khan hiếm khách hàng có chất lượng cao, ít có sự chọn lựa, các ngân hàng để mở rộng tín dụng và tăng thị phần đã có xu hướng nới lỏng và hạ thấp tiêu chuẩn, điều kiện cấp tín dụng. - Môi trường cung cấp thông tin thiếu và khó kiểm chứng, ngân hàng rất thiếu và khó khăn trong việc tìm kiếm các thông tin tin để phục vụ cho công tác thẩm định. Tình hình thông tin và số liệu báo cáo tài chính mà doanh nghiệp cung cấp thiếu tin cậy, nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ được thành lập và hoạt động mang tính chất gia đình, nhập nhằng giữa vấn đề tài sản cá nhân và tài sản doanh nghiệp, báo cáo tài chính phần lớn đều chưa qua kiểm toán, thậm chí nếu được kiểm toán thì mức độ tin cậy cũng chưa cao, số liệu tài chính và tình hình hoạt ñộng còn thiếu minh bạch. Đạ i h ọ K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 55 - Có thể thấy trên thị trường hiện nay các thủ đoạn của những kẻ lừa đảo ngày càng tinh vi như cố tình cung cấp giấy từ giả mạo, thế chấp một TSĐB nhưng vay vốn nhiều nơi. - Bên cạnh đó diễn biến nền kinh tế thế giới trong những năm gần đây khá phức tạp ảnh hưởng tới hoạt động kiểm soát cho vay của Chi nhánh. Một số ví dụ điển hình như lạm phát tăng cao, thị trường bất động sản đóng băng, sự tăng giá của hàng tiêu dùng, sự biến đổi không ổn định của thị trường chứng khoán Tất cả những điều này gây ảnh hưởng không nhỏ tới nhu cầu vay vốn của khách hàng, và cũng gây khó khăn cho ngân hàng để đưa ra chính sách cho vay phù hợp. b. Nguyên nhân chủ quan - Mô hình quản lý tín dụng tại Chi nhánh chưa có sự tách bạch giữa các bộ phận với chức năng chuyên biệt nên tính độc lập và khách quan chưa cao. Tại Agribank Hưng Nguyên chưa có phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ độc lập, chưa có bộ phận quản lý rủi ro riêng biệt. - Hạn chế về chất lượng chuyên môn nghiệp vụ: Một số cán bộ tín dụng hạn chế về chuyên môn nghiệp vụ, năng lực thẩm định chưa cao, khả năng đánh giá về năng lực quản lý của doanh nghiệp, phân tích tài chính, phân tích ngành và thẩm định phương án kinh doanh, dự án đầu tư còn yếu, thiếu kiến thức về kinh tế - xã hội, thị trường, trình độ công nghệ và khả năng dự báo nên đã đầu tư tín dụng vào các phương án kinh doanh, dự án đầu tư kém hiệu quả, chứa đựng nhiều rủi ro. Đặc biệt tại chi nhánh chưa có bộ phận chuyên trách thẩm định cho vay và kiểm soát tín dụng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp lớn và dự án phức tạp đòi hỏi nhiều về kỹ năng và kiến thức như về ngành nghề, thông tin, định mức kinh tế kỹ thuật, công nghệ, máy móc thiết bị, phân tích rủi ro và công tác dự báo. Ngoài ra một số CBTD còn có sự hạn chế về trình độ áp dụng tin học để hỗ trợ trong phân tích và thẩm định cho vay, quản lý nợ và còn thiếu nhạy bén trong việc áp dụng lý thuyết với thực tiễn. 3.3 Giải pháp hoàn thiện HTKSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hƣng Nguyên Trước thực trạng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hưng Nguyên và mục tiêu phấn đấu trong những năm tới đòi hỏi ngân hàng cần phải thực Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 56 hiện các giải pháp đồng bộ trong hoạt động. Trong giới hạn thời gian và kiến thức, em xin đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ chất lượng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hưng Nguyên như sau: a. Về quy trình cho vay: Agribank Hƣng Nguyên cần phải nâng cao kiểm soát hồ sơ khách hàng ở giai đoạn kiểm soát trƣớc khi cho vay Theo quan sát thấy rằng, nhiều CBTD tại Agribank Hưng Nguyên liệt kê các loại chứng từ trong Bảng kê danh mục hồ sơ vay vốn theo quan tính, chưa có sự kiểm tra cụ thể, kỹ lưỡng từng loại trước khi đánh dấu vào bảng kê. b. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát rủi ro, thành lập bộ phận quản lý rủi ro riêng biệt Có thể nói rủi ro là yếu tố mang tính tất yếu trong đời sống kinh tế xã hội nói chung và đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng nói riêng. Các biện pháp phòng chống rủi ro có thể nằm trong tầm tay của các tổ chức tín dụng, nhưng cũng có những biện pháp vượt ngoài khả năng của riêng từng tổ chức liên quan đến vấn đề nội tại của bản thân nền kinh tế đang chuyển đổi. Song trong phạm vi tầm tay của các tổ chức tín dụng, việc phát hiện, phòng ngừa rủi ro thông qua các công cụ quản trị rủi ro như hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, hệ thống xếp hạng tài sản bảo đảm cũng là cách để các tổ chức tín dụng tự bảo vệ mình trước những rủi ro có thể xảy đến đặc biệt là các rủi ro trong hoạt động tín dụng. Tuy nhiên tại Agribank Hưng Nguyên hoạt động này do trưởng phòng tín dụng đảm nhận. Với cơ chế thị trường có nhiều rủi ro như hiện nay chi nhánh cần phải thành lập ban quản lý rủi ro độc lập với bộ phận cho vay nhằm hạn chế thấp nhất những rủi ro không đáng có. Trong ban quản lý rủi ro đó nên có những bộ phận chuyên biệt như: nhận diện rủi ro ,đánh giá rủi ro, xử lý rủi ro c. Thành lập ban kiểm tra- kiểm soát độc lập với các bộ phận khác Ban kiểm tra kiểm soát nên được tách bạch với các bộ phận cho vay hay bộ phận hậu kiểm. Bên cạnh đó ban kiểm tra- kiểm soát cần phải có nguồn kinh phí thỏa đáng cho việc hình thành và hoàn chỉnh tổ chức kiểm soát. Với xu thế xã hội ngày càng phát triển, hoàn cảnh thực tế đã thay đổi các thủ tục và quy trình kiểm soát không còn thích hợp. Bởi vậy việc hoàn chỉnh tồ chức ban kiểm soát là việc cần phải thực hiện để hoàn thiện quy trình kiểm soát tốt hơn. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 57 d. Cơ cấu lại vị trí các phòng ban Ban giám đốc nên xem xét, cơ cấu lại vị trí các phòng ban. Đặc biệt là phòng kế toán và phòng tín dụng, hạn chế mất mát chứng từ trong quá trình luân chuyển chứng từ. e. Thành lập bộ phận chuyên trách thẩm định các dự án kinh tế, dự án đầu tƣ quy mô lớn, phức tạp Với các quy mô lớn mang tính chất phức tạp, chi nhánh cần phải có bộ phận thẩm định chuyên trách. Bộ phận này phải am hiểu rõ về các chỉ tiêu đánh giá dòng tiền, chất lượng cũng như tính khả thi của dự án. f. Thành lập bộ phận thẩm định độc lập với bộ phận cho vay Hầu hết các phương án vay vốn mà khách hàng gửi ngân hàng thường mang tính đối phó nhiều hơn, thiếu thông tin quan trọng phục vụ cho việc thẩm định vì vậy trong quy trình cho vay tại Agribank Hưng Nguyên cần có thêm bộ phân thẩm định khoản vay độc lập với bộ phận cho vay, để việc đánh giá và quyết định cho vay được chính xác và khách quan .Ngoài ra, chi nhánh nên thành lập các nhóm chuyên trách về hoạt động cho vay theo từng ngành, nhóm ngành. Khi hiểu rõ về ngành mà có nhu cầu vay vốn thì việc thẩm định và đánh giá rủi ro sẽ chính xác hơn.Việc thẩm định chính xác sẽ giúp việc kiểm soát thực hiện nhanh chóng hơn Bên cạnh đó thì việc khai thác có hiệu quả thông tin khách hàng, mọi hồ sơ phải đảm bảo đầy đủ chi tiết, đúng thời gian. Các nghiệp vụ phải được phê duyệt đúng đắng tránh các hành vi lừa đảo, hoặc bỏ quên. g. Tăng cƣờng giám sát sau khi cho vay. Có thể thấy giai đoạn sau cho vay là giai đoạn nhiều rủi ro nhất. Tuy nhiên trong thời gian gần đây các ngân hàng lại có xu hướng tập trung chủ yếu vào thẩm định trước cho vay mà lơ là, nới lỏng các chỉ tiêu kiểm tra, kiểm soát sau cho vay. Việc kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay phải tiến hành định kỳ, đồng thời tiến hành kiểm tra đột xuất để có thể nhanh chóng phát hiện các khoản nợ có vấn đề và tránh tình trạng đối phó của khách hàng. Bên cạnh đó cần phải theo dõi tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh thông qua phân tích các báo cáo mà khách hàng cung cấp, phân tích các chỉ số tài chính, theo dõi thông qua báo đài, các phương tiện truyền thôngNếu nhận Đạ i h ọc K n tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 58 thấy tình hình kinh doanh của khách hàng có xu hướng đi xuống hay có dấu hiệu phá sản thì CBTD cần phải chủ động liên lạc với khách hàng để tìm hướng giải quyết. h. Tích cực xử lý nợ quá hạn, nợ khó đòi. Trong trường hợp khách hàng cố tình chây ì, không muốn trả nợ thì bên cạnh biện pháp gọi điện, gửi thông báo Chi nhánh cần phải có biện pháp tích cực nhằm thu hồi nợ quá hạn và nợ khó đòi như: Nếu tài khoản của khách hàng tại ngân hàng có số dư thì chi nhánh sẽ tự động khấu trừ số dư đó để thanh toán cho khoản nợ của khách hàng. Trong trường hợp khách hàng cố tình không thanh toán khoản nợ, Ngân hàng cần phải có sự can thiệp của pháp luật. Đây có thể được coi là biện pháp mạnh cuối cùng trong phương án xử lý nợ của khách hàng. i. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên CBTD CBTD luôn là người đóng vai trò chủ chốt trong quy trình cho vay. Bởi vậy, việc nâng cao nhận thức cho CBTD về vai trò của hoạt động kiểm soát, đào tạo kỹ năng và chuyên môn để CBTD chú trọng trong việc kiểm soát các khoản vay phức tạp, khó giám sát. Môi trường, công việc của ban kiểm tra- kiểm soát hết sức khó khăn, phức tạp vì vậy cần có chính sách lương, thưởng phù hơn để kiểm soát viên phát huy hết năng lực của bản thân không quá vướng bận vào vấn đề cơm áo gạo tiền. Tránh được sự lạm dụng đặc quyền để tư lợi cho bản thân gây ra những sai phạm trong quá trình cho vay. Ví dụ như là nhận hối lộ của khách hàng để lơ là quá trình thẩm định cho vay . Định kỳ hàng quý, hàng năm, Chi nhánh cần phải đánh giá, tổng kết kế hoạch kinh doanh của từng cán bộ tín dụng. Từ đó có chế độ đãi ngộ khen thưởng hợp lý. Bên cạnh những biện pháp kể trên còn có những biện pháp vĩ mô như sau:  Đối với cơ quan chính phủ - Tạo môi trường pháp lý đồng bộ, ổn định, xây dựng hệ thống văn bản pháp luật chặt chẽ, đầy đủ, tạo hành lang pháp lý cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng cho các ngân hàng trong hệ thống NHTM - Tạo sự ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô, ổn định tiền tệ, chống lạm phátlàm tiền đề cho hệ thống NHTM phát triển  Đối với NHNN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 59 - NHNN cần thường xuyên tổng kết, đánh giá việc thực hiện Luật NHNN, luật các tổ chức tín dụng, đặc biệt là các quy định về kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán tại các tổ chức tín dụng. - NHNN cần phải đẩy mạnh hơn nữa việc áp dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực ngân hàng ở tất cả các khâu trong hoạt động. việc hiện đại hóa công nghệ ngân hàng sẽ giúp cho các Ngân hàng trong nước theo kịp trình độ công nghệ của các ngân hàng trên thế giới. - Nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng (CIC). NHNN cần đầu tư hiện đại hóa công nghệ để có thể chiết xuất thông tin từ cơ sở dữ liệu của các NHTM. Trên cơ sở đó tổng hợp lại để cung cấp cho các NHTM một cách chính xác nhất và kịp thời Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 60 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ III.1 Kết Luận Sau thời gian tiếp cận thực tế tại Ngân hàng Agribank Hưng Nguyên, em đã hoàn thành đề tài “ Thực trạng kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hưng Nguyên-Nghệ An” Với đề tài này, em đã hệ thống hóa được những kiến thức cơ bản như làm rõ các khái niệm, củng cố các kiến thức liên quan đến hệ thống KSNB nói chung và hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp nói riêng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hưng Nguyên. Bên cạnh đó em còn được học hỏi nhiều kiến thức về chuyên ngành, nghiệp vụ ngân hàng quan trọng. Đề tài đã đưa ra cái nhìn tổng quan về chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hưng Nguyên bao gồm lịch sử hình thành phát triển, cơ cấu tổ chức, cơ cấu lao động, tình hình tài sản, và kết quả kinh doanh của Agribank Hưng Nguyên trong giai đoạn 2011-2013. Trọng tâm của đề tài tập trung vào việc tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh. Cùng với những kết quả trên, khóa luận cũng không tránh khỏi những hạn chế nhất định do nhiều nguyên nhân khách quan, trong đó chủ yếu hạn chế về mặt thời gian và kiến thức thực tế. Sau thời gian 3 tháng thực tập, em chưa có cơ hội tham gia các cuộc kiểm tra, kiểm soát của ban kiểm tra kiểm soát để thấy được các công việc thực tế diễn ra như thế nào, để từ đó học hỏi kinh nghiệm cho bản thân. Quá trình tìm hiểu công tác KSNB quy trình cho vay mới chỉ dừng lại trên khía cạnh các yếu tố định tính mà chưa phân tích các yếu tố định lượng để làm rõ và đánh giá chất lượng KSNB tại chi nhánh. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 61 Tuy vậy, với đề tài này, em hi vọng rằng khóa luận có thể góp một phần nhỏ nào đó nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hưng Nguyên trong thời gian tới. III.2 Kiến nghị Em xin đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo, mở rộng hơn, đi sâu hơn nội dung của đề tài như sau: - Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp ở các ngân hàng có cùng quy mô để có sự so sánh, đối chiếu. - Xây dựng một hệ thống tiêu chí cụ thể rõ ràng để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng. Công việc này có thể gặp rất nhiều khó khăn bởi nó phụ thuộc rất nhiều vào quy mô cũng như chiến lược phát triển của Ngân hàng - Tích cực đi thẩm định thực tế cùng các CBTD tại các doanh nghiệp để có cái nhìn xác thực hơn, khách quan hơn. Bên cạnh đó cần phải không ngừng trau dồi kiến thức, kỹ năng xã hội. - Mở rộng nghiên cứu quy trình cho vay tất cả các đối tượng, không chỉ dừng lại ở nghiên cứu quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp Nếu thực hiện được những điều trên thì em nghĩ rằng kết quả đánh giá của bài khóa luận sẽ hoàn thiện và chính xác hơn, góp phần phục vụ tốt hơn cho yêu cầu quản lý và ra quyết định của Agribank Hưng Nguyên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Giáo trình tham khảo: 1. GS.TS nguyễn Quang Quynh (2005), Lý thuyết kiểm toán, NXB Tài Chính 2. Th.S Lâm Thị Hồng Hoa (2002), Giáo trình kiểm toán ngân hàng, NXB Thống kê 3. TS Nguyễn Minh Kiều (2009), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống kê II. Một số bài viết trên các trang Web. 1. TS Nguyễn Trí Hiếu (2014), Nợ xấu nhiều ngân hàng đang ở mức nguy hiểm, link hang-dang-o-muc-nguy-hiem-post140514.gd (Xem ngày 16/03/2014) 2. Hiệp hội ngân hàng Việt Nam (2014), Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát nội bộ ở các NHTM, link: content&view=article&id=13695:nang-cao-hiu-qu-hot-ng-kim-soat-ni-bn-nhtm&catid =49:thu-vien&Itemid=102 (Xem ngày 16/03/2014) 3. Tạp chí kế toán (2013), Bàn về cơ chế kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại, link trong-cac-ngan-hang-thuong-mai ( xem ngày 16/03/2014) III. Văn bản quy định của ngân hàng 1. Quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHO, về việc ban hành Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 2. Quyết định số 469/QĐ-HĐTV của hội đồng thành viên Agribank Việt nam về xử lý rủi ro 3. Quy định số 493/2005/QĐ-NHNN của ngân hàng nhà nước 4. Quy định số 72/QĐ-HĐTV-TD của Agribank Việt Nam Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán i MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................. 2 1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 3 1.5 Kết cấu khóa luận .................................................................................................. 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM SOÁT QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ........ 4 1.1 Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại .......... 4 1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................... 4 1.1.2 Các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB ................................................................ 4 1.1.3 Mục tiêu của KSNB trong Ngân hàng thương mại ............................................ 5 1.1.4 Sự cần thiết của hệ thống KSNB trong ngân hàng thương mại. ........................ 5 1.1.5 Những hoạt động của KSNB trong NHTM ....................................................... 6 1.2 Kiểm soát quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp trong ngân hàng thương mại ................................................................................................................... 7 1.2.1 Quy trình cho vay ............................................................................................... 7 1.2.2 Những rủi ro có thể xảy ra khi thực hiện cho vay khách hàng doanh nghiệp. ............................................................................................................... 9 1.2.3 Kiểm soát các hoạt cho vay khách hàng doanh nghiệp trong ngân hàng thương mại ................................................................................................................. 10 1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát hoạt động cho vay trong ngân hàng thương mại ................................................................................................ 12 1.2.5 Các tiêu chí đánh giá chất lượng công tác kiểm soát hoạt động cho vay ......... 15 Đạ i h ọc inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán ii 1.3 Tóm tắt các đề tài đã nghiên cứu ........................................................................ 16 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK HƢNG NGUYÊN ................................................................................. 18 2.1 Giới thiệu khái quát về AGRIBANK Hưng Nguyên. .......................................... 18 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của AGRIBANK Hưng Nguyên ................... 18 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và tình hình nguồn lực. ........................................................... 19 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức: ............................................................................................. 19 2.1.2.2 Tình hình nguồn lực: ...................................................................................... 22 2.1.3 Tình hình tài sản và kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh AGRIBANK Hưng Nguyên ....................................................................................... 23 2.1.3.1 Tình hình tài sản: ............................................................................................ 23 2.1.3.2 Hoạt động huy động vốn ................................................................................ 24 2.1.3.3 Hoạt động cho vay ......................................................................................... 26 2.1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................... 30 2.2. Thực trạng KSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Hưng Nguyên. ..................................... 31 2.2.1 Thực trạng hệ thống KSNB tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Hưng Nguyên. .............................................................. 31 2.2.2 Quy trình cho vay .............................................................................................. 34 2.2.3 Nội dung KSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hưng Nguyên. ............................................................................................ 38 2.2.3.1 Kiểm soát trước khi giải ngân ........................................................................ 38 2.2.3.2 Kiểm soát trong khi thực hiện giải ngân ........................................................ 45 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HTKSNB QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG TẠI AGRIBANK HƢNG NGUYÊN .......... 50 3.1 Đánh giá về hệ thống KSNB tại Agribank Hưng Nguyên. .................................. 50 3.2. Đánh giá KSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hưng Nguyên. ............................................................................................................ 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán iii 3.2.1 Đánh giá về hoạt động KSNB trước khi giải ngân đối với CTCP 377 Kỳ Thanh .................................................................................................................... 51 3.2.2 Đánh giá về hoạt động KSNB trong khi giải ngân đối với CTCP 377 Kỳ Thanh .................................................................................................................... 52 3.2.3 Đánh giá về hoạt động KSNB sau khi giải ngân đối với CTCP 377 Kỳ Thanh .................................................................................................................... 53 3.2.4 Nguyên nhân ..................................................................................................... 54 3.3 Giải pháp hoàn thiện HTKSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hưng Nguyên ............................................................................ 55 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 60 III.1 Kết Luận ............................................................................................................. 60 III.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. BCTC : Báo cáo tài chính CBTD : Cán bộ tín dụng CIC : Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước. KSNB : Kiểm soát nội bộ NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại SXKD : Sản xuất kinh doanh TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TSĐB : Tài sản đảm bảo VLXD : Vật liệu xây dựng Đạ i h ọc K in tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình nguồn lực tại Agribank Hưng Nguyên trong giai đoạn 2011-2013 ...................................................................................................................... 22 Bảng 2.2: Tình hình tài sản tại Agribank Hưng Nguyên giai đoạn 2011-2013 ............ 23 Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn tại Agribank Hưng Nguyên ................................... 25 Bảng 2.4: Tình hình cho vay của Agribank Hưng Nguyên ........................................... 27 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Hưng Nguyên từ 2011-2013 ...................................................................................................................... 30 Biểu đồ 2.1: Dư nợ theo thành phần kinh tế của Agribank Hưng Nguyên giai đoạn 2011-2013 ...................................................................................................................... 28 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank Hưng Nguyên từ năm 2011- 2013 ................ 29 Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận trước thuế của Agribank Hưng Nguyên. ................................. 31 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của chi nhánh Agribank Hưng Nguyên ............................. 20 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán vi TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Khóa luận tập trung nghiên cứu về kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Hưng Nguyên. Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ và quy trình cho vay tại các ngân hàng thương mại. Cơ sở lý luận chung ở chương 1 này nhằm làm rõ các khái niệm và nội dung cơ bản có liên quan đến hệ thống KSNB và quy trình chung về cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại.  Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hưng Nguyên. Mở đầu chương 2 là phần giới thiệu tổng quan về Agribank Hưng Nguyên bao gồm: Lịch sử hình thành và phát triển, tình hình nhân sự, tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong giai đoạn 2011-2013 Trọng tâm chương 2 là tập trung vào phân tích tình hình, thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp và hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình này tại Agribank Hưng Nguyên.  Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hưng Nguyên. Thông qua việc phân tích thực trạng ở chương 2, nội dung của chương 3 tập trung vào việc đánh giá, đưa ra ưu điểm, nhược điểm để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động hệ thống kiểm tra kiểm soát quy trình cho vay trong tương lai. Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthai_thi_kieu_trang_5544.pdf
Luận văn liên quan