Hội thảo Phương pháp nghiên cứu khoa học

• Hãy thểhiện rằng bạn quan tâm • Hãy thểhiện rằng bạn hiểu biết • Cảm ơn người nghe • Không trình bày quá giờdựkiến • Một phút đầu tiên là quan trọng nhất • Một bức tranh bằng cảngàn lời

pdf210 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3419 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hội thảo Phương pháp nghiên cứu khoa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 70 Mở rộng mô hình lý thuyết: sự cấu thành, biến số và tạo ra kết quả LRC © Bui, 2007 71 Mô hình lý thuyết với các biến số Tinh trang kinh te xa hoi Kha nang hoc thuat Thành tuu hoc van Ky nang toan hoc Ky nang ngon ngu Thu nhap Uy tín trong cong viec Diem so / loai Mức giáo dục đạt được LRC © Bui, 2007 72 Thoi gian thuc hien giua lan 1 và lan 2 Chenh lech ve can nang giua lan 1 và lan 2 Gioi tinh (Đực =1, Cái=2) Ty le quan diem 1-5 doi voi nguoi ung cu tong thong Nhan dang chung toc (10 chung toc) Duoc nhan mot chiec Ipod hay không LRC © Bui, 2007 73 Mối quan hệ nhân quả và con đường nhân quả • Quan he nhan qua truc tiep • Quan he nhan qua thuan nghich • Quan he nhan qua gian tiep X Y X Z Y X Y LRC © Bui, 2007 74 Các điều kiện của quan hệ nhân quả • Cung bien thien • Moi quan he khong gia mao • Co logic ve trat tu thoi gian • Có cơ chế giải thích X gây ra Y nhu the nào X Y LRC © Bui, 2007 75 Giả thiết và Giả thuyết • Giả thiết kết nối các khái niệm với nhau theo những mối quan hệ xác định. • Giả thuyết kết nối các biến số với nhau theo các mối quan hệ xác định. Sử dụng ma túy Bạo lực Số lần sử dụng ma túy X trong khoảng thời gian Y Các hành động bạo lực quan sát được trong khoảng thời gian Y LRC © Bui, 2007 76 Giả thuyết – “Các giả thuyết thường bao gồm hai hay nhiều biến số đo lường được hoặc có khả năng đo lường được và định rõ mối quan hệ giữa các biến số đó”“(Kerlinger 1986) Tình huống thảo luận: Hai ví dụ về nghiên cứu thực nghiệm Running examples: Sankaran và Bui, Lee International Journal of Instructional Psychology, 2003 Sankaran and Bui Lee International Journal of Instructional Psychology, 2000 LRC © Bui, 2007 78 Điều gì khiến các kết quả nghiên cứu được xuất bản…? • Chu de mang tinh thoi su duoc nhieu doc gia quan tam • So lieu doc dao dang chu y • Xay dung duoc khung danh gia cac phuong phap thu thap du lieu • Khung phan tich và thao luan du lieu doc dao - - tap chi chuyen ngành Kết thúc tình huống thảo luận (2) Thiết kế các nghiên cứu khoa học LRC © Bui, 2007 81 Quy trình nghiên cứu khoa học (Theo McGrath, 1982) • …mot chuoi cac lua chon dan cài trong do ta cung luc co gang toi uu hoa mot vài lua chon doi lap nhau… • Một số lựa chọn chủ yếu – Tính khái quát hóa doi voi dan chung – Tính hiện thực doi voi nhung nguoi tham gia thuc hien – Tính chính xác trong kiem soat và do luong cac bien so LRC © Bui, 2007 82 Quy trình nghiên cứu khoa học (Theo McGrath, 1982) • Khong may, chinh su toi uu hoa mot trong cac yeu to: tinh khai quat, tinh hien thuc hoac tinh kiem soat duoc se gay anh huong xau toi hai yeu to con lai… • Noi cach khac, tat ca cac phuong phap và chien luoc nghien cuu khoa hoc deu co sai sot ... • Vì vậy mọi chiến lược nghiên cứu khoa học đều lâm vào tình thế tiến thoái lưỡng nan… LRC © Bui, 2007 83 Khái quát các phương pháp nghiên cứu khoa học theo kinh nghiệm Mô tả (Định lượng) • Nghien cuu dan toc hoc • Nghien cuu tinh huong • Khao sat/lay mau • Cac nhom trong diem • Phan tich ngon ban/van ban • Mo ta dinh tinh • Du doan/Phan loai Thực nghiệm (Định tính) • Thi nghiem • Gia thuc nghiem • Siêu phân tích Theo Lauer và Asher, Composition Research: Empirical Designs & MacNealy, Empirical Research in Writing Tiến hành nghiên cứu (3) Dự đoán/Phân loại Running example: Bui, Sankaran, Sebastian “A Framework for measring national e-readiness International Journal of Electronic Business, 2003 LRC © Bui, 2007 85 ĐỂ XUẤT BẢN ĐƯỢC MỘT BÀI BÁO… • Chu de moi duoc nhieu doc gia quan tam • So lieu doc dao dang chy y • Xay dung duoc khung danh gia cac phuong phap thu thap so lieu • Khung phan tich và thao luan so lieu doc dao, dang chu y • Nhung de xuat hay Hết phần Tiến hành nghiên cứu phân loại (3) LRC © Bui, 2007 87 Phương pháp nghiên cứu dân tộc học + Hoat dong quan sat duoc tien hành trong hoàn canh thuc te dang duoc nghien cuu + Tim hieu moi quan he giua cac ca nhan trong moi truong song cua ho (và anh huong cua cac ca nhan doi voi moi truong song) - Kho phan tich/giai thoch - Ton thoi gian/chi phi lon - Co the gay anh huong toi hoat dong tu nhien cua doi tuong nghien cuu LRC © Bui, 2007 88 Các nghiên cứu tình huống • Nghien cuu tinh huong là su kiem tra ky luong mot to chuc, mot cong trinh hay mot doi tuong. • Tinh huong duoc mo ta theo loi van tuong thuat co the kem theo so lieu dinh tinh và dinh luong • Cho phep nhan dang cac bien so hay hien tuong nghien cuu • Tap trung nghien cuu cac ca nhan và nhom nho • Van de hay gap o cac nghien cuu này là cac bao cao duoc viet rat dài nhung noi dung khong co gi hon ngoài viec mo ta lai tinh huong mot cach kho khan và te ngat. LRC © Bui, 2007 89 Các nghiên cứu tình huống + Tap trung nghien cuu cac ca nhan và nhom nho + Co the tien hành phan tich toàn dien dua tren viec so sanh cac tinh huong. - Chiem nhieu thoi gian - Tap trung vào chieu sau hon là chieu rong - Khong nhat thiet phai co tinh dai dien LRC © Bui, 2007 90 Nghiên cứu tình huống có chất lượng • Mot nghien cuu tinh huong tot cho ket qua ve mot tinh huong hay mot don vi rieng le. Co nghia se bao gom cac dac tinh rieng biet, tinh tong the và mot bien gioi ro ràng. • Bao cao nghien cuu phan anh mot so net dong nhat trong he thong,cong trinh nghien cuu hoac quy trinh nghien cuu. • Hon the, cach to chuc so lieu rieng trong moi bao cao phai the hien duoc dac tinh nhat the cua doi tuong hoac quy trinh dang duoc nghien cuu . • Mot nhà nghien cuu tinh huong tim kiem cac mau hinh, tinh quy tac và tinh pho bien trong khi nghien cuu. • Loi ich: i tuong khi mo ta su van hành, su sang tao hoac chuong trinh doc dao. LRC © Bui, 2007 91 Nghiên cứu khảo sát + Bien phap huu hieu de thu thap so luong lon du lieu. + Co the an danh, chi phi thap - Phan hoi thuong khong day du -Ngon tu cua cong cu khao sat co the làm cac phan hoi bi sai lech -Cac chi tiet thuong bi cat bo LRC © Bui, 2007 92 Các nhóm trọng điểm + Ho tro viec tim hieu khan gia, nhom nguoi su dung, nguoi su dung, thi truong + Tap trung nghien cuu su tuong tac trong cac nhom nho hon là cau tra loi cua moi ca nhan + Giup xac dinh và bo xung kien thuc lien quan den nhan thuc, thai do, tinh cam,… - Khong cung cap so lieu thong ko - Cac cong cu Marketing giong nhu “ke kha nghi” - Phan tich mang tinh chu quan Tình huống thảo luận: Hai ví dụ về nghiên cứu tình huống và việc sử dụng nhóm nghiên cứu trọng điểm Running examples: Bui, Le, Jones. Một nghiên cứu tình huống về du lịch điện tử ở TPHCM Thunderbird International Business Review, 2006 Bui, Sebastian, Jones Hawaii 2020, 2000 LRC © Bui, 2007 94 Để xuất bản được một bài báo nghiên cứu … • Chu de thoi su duoc nhieu doc gia quan tam • So lieu doc dao dang chy y • Xay dung duoc khung danh gia phuong phap thu thap so lieu • Khung phan tich và thao luan so lieu doc doa - - tap chi chuyen ngành Tình huống thảo luận kết thúc (2) LRC © Bui, 2007 96 Phân tích ngôn bản/văn bản + Kiem tra ngon ban thuc te duoc viet voi cac muc dich cu the (nghe nghiep, truong hoc) + Giup tim hieu ve ngu canh, su trinh bày, khan gia và van ban + Khong khat khe ve thoi gian bieu khi phan tich - Ton nhieu cung suc lao dong - Cac tieu chi thuong thay doi khien viec phan tich gap kho khan - VD.: Khai thac van ban: Dàm phan Anh-Trung ve viec trao tra Hong Kong (1990’s) LRC © Bui, 2007 97 Các nghiên cứu mô tả định tính + Tach rieng theo he thong nhung bien so quan trong nhat (thuong duoc lay ra tu nghien cuu tinh huong) de chung tuong tac và dinh tinh chung (thong qua khao sat hoac bang cau hoi) + Co the thu thap so luong lon du lieu + Giam bot yeu to gay hai + Giam bot thành kien - So lieu han che o cac thong tin co san - VD, tinh huong ly tuong, nghien cuu theo kinh nghiem ve Amazon.short (Amblee & Bui, 2007) LRC © Bui, 2007 98 Các nghiên cứu dự đoán và phân loại Mục đích là để dự đoán các trạng thái : • Phương pháp dự đoán dự báo biến số khoảng - interval variable (Diagnostic/TAAS scores) • Phương pháp phân loại dự báo biến số danh định -nominal variable • Dự đoán trạng thái rất quan trọng trong ngành công nghiệp và giáo dục - Can co quan the nghien cuu lon - Dai bien so hep co the cho ket qua sai lech - Khong the cong cac bien so lai voi nhau mà phai xu ly chung và nghien cuu chung trong hoàn canh cua cac bien so khac. LRC © Bui, 2007 99 Các khía cạnh tích cực của nghiên cứu định lượng/mô tả • Tu nhien; cho phep coc doi tuong nghien cuu tuong tac voi moi truong • Co the su dung phuong phap phan tich thong ke • Tim toi de phat trien hoc thuyet (khong gay anh huong den hoat dong); Tien khoa hoc • Cac luoc do ma hoa se xuat hien tu su tuong tac qua lai giua so lieu và kien thuc ve hoc thuyet cua nhà nghien cuu LRC © Bui, 2007 100 Các vấn đề đối với nghiên cứu định lượng/mô tả • Khong the hoà tron ket cau • Khong the kiem soat • Doi tuong nghien cuu thuong han che, khong co dai dien • Co tinh “chu quan” nhieu hon, it chat che • Chi co ich cho dieu tra ban dau de hinh thành gia thuyet LRC © Bui, 2007 101 Nghiên cứu thực nghiệm: Thực nghiệm + Lay mau hoac lua chon doi tuong nghien cuu ngau nhien (doi tuong nghien cuu duoc phan tang) + Gioi thieu phuong phap xu ly + Su dung nhom doi chung de so sanh giua nhom doi tuong khong duoc ap dung phuong phap xu ly moi voi nhom duoc xu ly theo phuong phap moi + Tuan thu theo cac yeu cau khoa hoc (mat tich cuc ) + Phai co ca tinh hop ly noi tai và ngoai tai + Phuong phap xu ly và kiem soat mang tinh nhan tao LRC © Bui, 2007 102 Nghiên cứu thực nghiệm: Giả thực nghiệm + Giong nhu thuc nghiem ngoai tru viec doi tuong nghien cuu khong duoc lua chon ngau nhien. Nhung nhom tong the thuong duoc chon nghien cuu (VD. Sinh vien trong mot lop hoc) + Dua hoàn toàn vào bien phap thuc nghiem,viec kiem tra truoc co the duoc thuc hien + Áp dung bien phap xu ly, kiem soat và phuong phap khoa hoc + Su kiem soat và cac xu ly làm nghien cuu mang tinh nhan tao + Doi tuong nghien cuu hep LRC © Bui, 2007 103 Siêu phân tích + Lay ket qua cua thuc nghiem và gia thuc nghiem, nhan dang moi quan he qua lai giua cac ket luan. + Co tinh he thong + Co the toi tao + Tom tat cac ket qua tong the - So sanh cac troi tao và trai cam ? - Chat luong cua cac nghien cuu duoc su dung? LRC © Bui, 2007 104 Nghiên cứu thực nghiệm – Nghiên cứu thực nghiệm: Loai hinh nghien cuu duy nhat co the thuc su kiem tra cac gia thuyet theo moi quan he “nguyen nhan và ket qua”. • Thuc chat cua phuong phap luan thuc nghiem là cac khai niem “du doan” và “kiem soat” • Nhà nghiên cứu; – Thao tac voi it nhat mot bien so doc lap và quan sat tac dong cua nu len mot hoac nhieu bien so phu thuoc – Quyet dinh nghien cuu gi và nhom doi tuong nào se duoc ap dung cac bien phap xu ly cu the (bien so doc lap). – Co gang dam bao cac nhom doi tuong nghien cuu giong nhau ve coc bien so quan trong, ngoai tru bien so doc lap • Lợi ích: Ý tưởng về hình thành các nguyên nhân tác động, ví dụ như sức ảnh hưởng của các phản hồi đối với động cơ thúc đẩy LRC © Bui, 2007 105 Các mặt tích cực của nghiên cứu thực nghiệm • Kiem chung duoc tinh hop ly cua cac tong hop khai quat • Chat che • Nhan biet moi quan he nguyen nhan-ket qua • Khach quan hon, it chu quan hon • Co the du doan LRC © Bui, 2007 106 Các vấn đề với nghiên cứu thực nghiệm • Cac tong hop can phai duoc danh gia dua tren cac han che cua cac phuong phap nghien cuu duoc su dung • Boi canh duoc kiem soat khong phan anh trung thuc dieu kien thuc te; khong tu nhien • Kho co the tach rieng mot bien so rieng le • Khong cho phep tu kiem tra LRC © Bui, 2007 107 Hỏi ý kiến? • Bang cach nào ban co the dua ra mot cau hoi nghien cuu tot ? • Bang cach nào ban xac dinh duoc phuong phap nghien cuu ban su dung se tra loi duoc cau hoi cua ban hay khong? • Hinh thuc nhan thuc luan nào ban se su dung de phan tich so lieu? LRC © Bui, 2007 108 Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm và sự tiến thoái lưỡng nan • Khả năng tổng quát – Rat thap (dac trung) – Quan the nghien cuu duoc chon loc và kiem soat • Tính hiện thực – Rat thap (dac trung) – Ke hoach can duoc suy xet mot cach than trong • Tính chính xác – Cao (i kien tong the ve thuc nghiem trong phong thi nghiem!) • Lựa chọn tốt nhất có thể là tiến hành nghiên cứu theo kinh nghiệm trên quy mô lớn Tình huống thảo luận: Một ví dụ về nghiên cứu theo kinh nghiệm Running example: Amblee and Bui, International Journal of Electronic Commerce, 2007 Amblee and Bui Journal of marketing, (submitted) LRC © Bui, 2007 110 Để xuất bản một bài báo… • Chu de mang tinh thoi su duoc dong dao doc gia quan tam • Bo du lieu doc dao: Mang tinh kinh nghiem • Xay dung duoc mot khung danh gia phuong phap thu thap so lieu (nen tang ly thuyet tot dua tren ly thuyet nhu cau) • Khung giai thich và thao luan so lieu doc dao, dang chy y – khong co van de ve lay mau nghien cuu; toàn the quan the nghien cuu Hết tình huống thảo luận Running example: Amblee & Bui International conference on Information Systems, June, 2007 Journal of Marketing, submitted LRC © Bui, 2007 112 Phương pháp nghiên cứu hiện tượng • Ky thuat nghien cuu hien tuong duoc pho bien boi Marton và Saljo trong nghien cuu cua ho ve cach sinh vien tiep can nghien cuu khoa hoc • Day là nghien cuu theo loi kinh nghiem voi mot so cach thuc nghien cuu khac nhau giup ta trai nghiem, nhan thuc, hieu, linh hoi và nam bat duoc cac hien tuong khac nhau. • Phuong phap thu thap du lieu pho bien là phong van cac ca nhan theo hinh thuc doi thoai . • Nguoi tham gia phong van duoc khuyen khich noi ve cac khia canh khong dinh chu de truoc ve hien tuong trong cac cau hoi. LRC © Bui, 2007 113 Phân tích thực địa • Thuat ngu “Phan tich thuc dia “ co nguon goc tu hoat dong tong hop kien thuc và su hieu biet thuc dia, thuat ngu “ly thuyet thuc dia” cung co nguon goc tuong tu . (Glazer and Strauss). • Khac voi cach tiep can nghien cuu kieu truyen thong chu yeu o su kiem nghiem gia thuyet và cac phuong phap dinh tinh. • Muc tieu chung cua phan tich thuc dia là xay dung ly thuyet de tim hieu ve cac hien tuong. • Loi ich: Áp dung khi tham do và giai thich ban chat cua nhung kinh nghiem doc dao. LRC © Bui, 2007 114 Các đặc tính của nghiên cứu khoa học 1. Bat nguon tu mot cau hoi hay mot van de can nghien cuu 2. Doi hoi phai co muc tieu duoc trinh bày ro ràng. 3. Thuc hien theo mot ke hoach hay mot quy trinh cu the. 4. Thuong phan chia cac van de chinh thành nhieu van de phu . 5. Co van de nghien cuu, cau hoi nghien cuu và gia thuyet cu the dan duong . 6. Chap nhan nhung gia thiet phe phan nhat dinh . 7. Doi hoi co su thu thap và giai thich du lieu . 8. Mang tinh tuan hoàn (theo hinh xoan oc) LRC © Bui, 2007 115 Các công trình nghiên cứu • Nghiên cứu bắt đầu bằng một vấn đề – Van de này khong can phai nghiem trong nhu dong dat. • Nhận dạng được vấn đề này thực tế là phần khó khăn nhất của nghiên cứu. • Nói chung, các công trình nghiên cứu tốt cần phải: – Dua ra mot cau hoi nghien cuu quan trong – Nang cao nhan thuc. LRC © Bui, 2007 116 Cạm bẫy trong các công trình nghiên cứu • Những vấn đề sau thường ảnh hưởng tới chất lượng nghiên cứu: – Su tu chung minh . – Su so sanh cac bo du lieu . – Tac dong qua lai giua cac bo du lieu. – Van de voi cac cau tra loi Co/Khong. LRC © Bui, 2007 117 Nghiên cứu chất lượng cao (1 / 2) • Nghiên cứu chất lượng đòi hỏi: – Pham vi và han che cua nghien cuu phai duoc xac dinh ro ràng. – Quy trinh nghien cuu duoc giai thich ro ràng de co the duoc su dung lai hoac duoc kiem chung boi cac nhà khoa hoc khac. – Ke hoach nghien cuu duoc thiet ke ti mi và khach quan LRC © Bui, 2007 118 Nghiên cứu chất lượng cao (2 / 2) • Nghiên cứu tốt đòi hỏi: – Cac tieu chuan dao duc phai duoc ap dung chat che . – Tat ca cac han che phai duoc cung cap trong van ban – Du lieu phai duoc phan tach và giai thich thoa dang . – Tat ca cac phat hien phai duoc trinh bày ro ràng và tat ca cac ket luan phai duoc danh gia voi day du bang chung. LRC © Bui, 2007 119 Nguồn tìm vấn đề nghiên cứu • Quan sát. • Tổng quan tài liệu. • Hội thảo chuyên ngành. • Chuyên gia. LRC © Bui, 2007 120 Diễn đạt vấn đề nghiên cứu • Khi ta xác định được vấn đề nghiên cứu : – Dien dat van de mot cach ro ràng và hoàn chinh. – Xac dinh tinh kha thi cua nghien cuu. • Xác định vấn đề phụ: – Là cac don vi nho co the nghien cuu duoc . – So luong nho. – Gop lai se tao thành toàn bo van de nghien cuu chinh – Phai gan lien voi viec giai thich so lieu. LRC © Bui, 2007 121 Giả thuyết • Giả thuyết là những đoán chừng thông minh mang tính ướm thử về giải pháp cho một vấn đề. – Thuong co su tuong ung 1-1 giua van de phu và gia thuyet. – Gia thuyet co the dan duong cho cac hoat dong nghien cuu ve sau vi chung giup quyet dinh phuong phap nghien cuu duoc ap dung và loai nghien cuu duoc tien hành. LRC © Bui, 2007 122 Giới hạn • Tat ca cac nghien cuu deu co han che, nghia là co nhung hoat dong can thiet nhung khong duoc thuc hien trong nghien cuu • Nhung hoat dong khong duoc thuc hien nhu vay goi là cac gioi han cua nghien cuu. LRC © Bui, 2007 123 Các định nghĩa • Định nghĩa các thuật ngữ kỹ thuật được sử dụng trong công trình nghiên cứu – Dieu này giup loai bo su mo ho ve ngu nghia trong chinh cong trinh nghien cuu, dam bao rang cac nhà phe binh it nhat se hieu duoc ban dang noi gi cho du ho co the khong dong y voi dinh nghia cua ban. LRC © Bui, 2007 124 Các giả thiết • Giả thiết là những điều mà nhà nghiên cứu nhận định một cách chủ quan . – Vi du gia thiet: Mot dung cu kiem tra cu the do luong chinh xac và tuyet doi mot hien tuong dang duoc nghien cuu. • Quy tắc chung là nên chứng minh giả thiết hơn là bỏ qua nó. – Bo qua cac gia thiet là nguon goc chinh cua cac tranh cai ve ket qua nghien cuu LRC © Bui, 2007 125 Sự quan trọng của nghiên cứu khoa học • Nhiều vấn đề nghiên cứu mang tính lý thuyết. Các công trình nghiên cứu cần phải được đánh giá: – Gia tri thuc tien cua nghien cuu là gi? • Thiếu sự đánh giá rất khó để thuyết phục rằng một vấn đề nào đó cần được nghiên cứu. LRC © Bui, 2007 126 Kế hoạch nghiên cứu dự kiến • Kế hoạch nghiên cứu là những tài liệu mô tả về nghiên cứu dự kiến được thực hiện, bao gồm: – Van de nghien cuu và cac van de phu – Gia thuyet. – Cac gioi han. – Cac dinh nghia. – Cac gia thiet. – Muc do quan trong. – Tong quan tài lieu. LRC © Bui, 2007 127 Tổng quan tài liệu • Việc tổng quan tài liệu rất cần thiết. – Thieu buoc này ban se khong biet duoc van de nghien cuu cua ban da duoc giai quyet chua, hoac da co nghien cuu lien quan nào dang duoc thuc hien hay khong. • Khi tiến hành tổng quan tài liệu – Tim kiem cac tap chi chuyen ngành – Doc cac bài bao moi nhat duoc xuat ban mà ban tim duoc – Sap xep cac bài bao phu hop theo thu muc – Dung nan long neu van de ban quan tam da duoc nguoi khac nghien cuu LRC © Bui, 2007 128 Các cạm bẫy khi tiến hành tổng quan tài liệu (1/ 2) • Hãy kiểm tra nguồn thông tin cẩn thận khi tổng quan tài liệu . • Nhiều tạp chí thương mại không được các chuyên gia kiểm duyệt – cac bài bao cua cac hoi thao và tap chi chuyen ngành thuong duoc kiem duyet boi nhieu chuyen gia truoc khi duoc xuat ban . – Thu vien dien tu IEEE và ACM là nhung nguon dang tin cay de tim kiem cac nghien cuu hop phap LRC © Bui, 2007 129 Các cạm bẫy khi tiến hành tổng quan tài liệu (2 / 2) • Internet co the là mot nguon thong tin tot . No cung co day ray cac nghien cuu gia khoa hoc và nghien cuu chat luong thap. • Phai chac chan cu su xac nhan cho cac tài lieu khong duoc kiem duyet boi cac chuyen gia trong linh vuc cong nghiep may tinh. LRC © Bui, 2007 130 Quy trình và phương pháp luận • Quy trình nghiên cứu khoa học. • Phương pháp luận phổ biến. .So sánh các phương pháp luận LRC © Bui, 2007 131 Quy trình nghiên cứu khoa học • Nghiên cứu khoa học là một quy trình tuần hoàn – Giai doan sau can co su xem xet danh gia cac cong viec da duoc tien hành. • Đây không phải là điểm hạn chế của quy trình mà là một bộ phận lỗi trong cỗ máy hiệu chỉnh. • Do tính tuần hoàn của nghiên cứu khoa học, có thể rất khó quyết định một nghiên cứu bắt đầu từ đâu và kết thúc khi nào . LRC © Bui, 2007 132 Bước 1: Đặt câu hỏi nghiên cứu • Một câu hỏi được đặt ra cho nhà nghiên cứu mà nhà nghiên cứu không có câu trả lời. – Dieu này khong co nghia là khong ai khac co cau tra loi . • Câu hỏi cần phải được chuyển thành dạng vấn đề nghiên cứu như được trình bày trong kế hoạch nghiên cứu khoa học. LRC © Bui, 2007 133 Bước 2: Đặt giả thuyết • Nhà khoa học suy nghĩ về các giả thuyết mô tả giải pháp tức thời cho vấn đề nghiên cứu – Day duoc coi là giai phap tam thoi tot nhat khi chua co chung co de phan bac hay chap thuan cac gia thuyet này. LRC © Bui, 2007 134 Bước 3: Tổng quan tài liệu • Các tài liệu sẵn có sẽ được xem xét để xác định xem đã có giải pháp nào cho vấn đề nghiên cứu được tìm thấy hay chưa. – Nhung giai phap san co khong phai luc nào cung giai thich duoc nhung hien tuong moi. – Nhung giai phap san co co the phai duoc xem xet lai hoac tham chi loai bo LRC © Bui, 2007 135 Bước 4: Đánh giá tài liệu • Có thể việc tổng quan tài liệu sẽ đưa ra một giải pháp cho vấn đề nghiên cứu . – Dieu này co nghia ban chua thuc su tien hành nghien cuu – Mat khac, neu viec tong quan tài lieu khong dua ra duoc ket qua gi, thi cac hoat dong nghien cuu khac can phai duoc xem xet. LRC © Bui, 2007 136 Điều gì không phải là tổng quan tài liệu? • Không phải là bộ sưu tập của tất cả các bài viết về chủ đề – Mot danh sach tài lieu tham khao dài khong co tac dung • Không phải là sự tóm tắt của các nghiên cứu có sẵn • Là sự tổng hợp của các công trình học thuật (đôi khi không mang tính học thuât) phù hợp với chủ đề hay vấn đề nghiên cứu bạn tìm kiếm được • Tổng quan tài liệu: Trước và sau khi thiết kế nghiên cứu LRC © Bui, 2007 137 Bước 5: Thu thập số liệu • Nhà nghiên cứu bắt đầu thu thập dữ liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu – Cac cach thu thap du lieu thuong thay doi dua tren loai van de nghien cuu . – Co the chi bao gom viec thu thap du lieu nhung cung cu the doi hoi phai tao ra cac cong cu do luong moi LRC © Bui, 2007 138 Bước 6: Phân tích dữ liệu • Dữ liệu được thu thập trong bước 5 sẽ được phân tích để bước đầu xác định ý nghĩa của chúng . • Như đã nói từ trước, việc phân tích dữ liệu không tạo nên nghiên cứu khoa học . – Day là hon hop cac so lieu co ban LRC © Bui, 2007 139 Bước 7: Giải thích dữ liệu • Nhà nghiên cứu giải thích các dữ liệu mới được phân tích và đề xuất kết luận . – Cong viec này co the rat kho khan. – Nho rang viec phan tich du lieu de xuat moi tuong quan giua hai bien so khong the tu dong duoc hieu là de xuat moi quan he nhan qua giua cac bien so do. LRC © Bui, 2007 140 Bước 8: Chứng minh giả thuyết • Dữ liệu có thể chứng minh hoặc không chứng minh giả thuyết . – Dieu này co the dan nhà nghien cuu quay nguoc vong tuan hoàn tro ve buoc truoc do và bat dau lai voi mot gia thuyet moi – Day là mot trong nhung co che tu hieu chinh lien quan den phuong phap khoa hoc Kết thúc phần “Tiến hành nghiên cứu” Running example: Amblee Bui (International conference on Information Systems, June, 2007) Journal of Marketing, submitted LRC © Bui, 2007 142 Các phương pháp luận phổ biến • Phương pháp luận là cách tiếp cận ở trình độ cao để tiến hành các nghiên cứu khoa học – Cac buoc rieng le trong mot phuong phap luan cu the rat khac nhau, tuy thuoc vào nghien cuu khoa hoc dang duoc tien hành • Hai phương pháp luận phổ biến: – Phương pháp dinh luong – Phương pháp dinh tinh LRC © Bui, 2007 143 So sánh các phương pháp luận P.P định lượng • Giải thích, dự đoán • Kiểm chứng lý thuyết • Các biến số xác định • Mẫu nghiên cứu có số lượng lớn • Các phương pháp làm việc được chuẩn hóa • Mang tính diễn dịch P. P. định tính • Giải thích, mô tả • Xây dựng lý thuyết • Các biến số không xác định • Mẫu nghiên cứu có số lượng nhỏ • Quan sát, phỏng vấn • Mang tính quy nạp LRC © Bui, 2007 144 Khi mọi việc không suôn sẻ: sử dụng phép tam giác đạc (triangulation) • Kết hợp các phương pháp độc lập nhưng bổ sung cho nhau – Sử dụng đồng thời: • Su dung cung luc ca phuong phap dinh tinh và dinh luong • Vi du: Phuong phap dieu tra ket hop voi phuong phop nghien cuu truong hop – Sử dụng nối tiếp • Ket qua cua mot phuong phop dan den viec thuc hien phuong phop tiep theo • Vi du: Phuong phop thuc nghiem (Experimental design) ke tiep phuong phap nghien cuu thu nghiem tham do (Exploratory Pilot) • Tên gọi khác: Phương pháp pha trộn LRC © Bui, 2007 145 Lợi ích của phép tam giác đạc • Thế mạnh của phương pháp này hỗ trợ cho phương pháp khác – Tao ra mot nghien cuu chac chan hon – Co ket qua dang tin cay và vung chac hon • Giảm thiểu tính thiếu đồng bộ của các phương pháp đơn lẻ – Phat hien và giai quyet duoc cac nguy co de doa tinh dong nhat noi tai • Ví dụ: – PP dinh luong tim cach kiem soat cac sai so de du lieu, vi du và hien tuong duoc hieu mot cach khach quan. – PP dinh tinh tim hieu boi canh cua su viec hay con nguoi thong qua cac su kien thuc te nham cung cap cac thong tin co y nghia. LRC © Bui, 2007 146 Lợi ích khác của phép tam giác đạc • Tao ra su can bang giua logic và mo ta • Nghien cuu dinh tinh, von nhan manh den su kham pha, tim hieu, ngu canh hoa, xem xet noi tai và xay dung ly thuyet, se cung cap nen tang vung chac hon cho viec khai quat hoa, do luong và tinh toan trong nghien cuu dinh luong • Nghien cuu dinh luong, von quan tam den so luong mau lon, co the dua den cai nhin tong the ve mot linh vuc voi cac mo hinh, su thieu nhat quan trong no ... tu do giup tim hieu sau hon linh vuc do bang PP dinh tinh. LRC © Bui, 2007 147 Sử dụng phép tam giác đạc hiệu quả • Để sử dụng phép tam giác đạc có hiệu quả, cần tuân thủ 4 nguyên tắc sau đây: – 1. Cau hoi nghien cuu phai tap trung vào trong tam – 2. Uu diem và khuyet diem cua cac phuong phap phai ho tro, bo sung cho nhau; – 3. Lua chon phuong phap thu thap tài lieu phu hop voi ban chat cua hien tuong duoc nghien cuu ; – 4. Thuong xuyen danh gia phuong phap tiep can trong suot qua trinh thuc hien NCKH . Theo Corner (1990) LRC © Bui, 2007 148 Phát huy hiệu quả cao nhất của việc thu thập tài liệu • Suy nghĩ trước về các nghiên cứu số 1, 2, ...n • Luôn bám sát chúng (không thay đổi chủ đề cho đến khi “xử lý” xong chúng) – Tai su dung: ly thuyet, cac phuong phap do luong, tim hieu • Chia sẻ • Ví dụ ... LRC © Bui, 2007 149 Tiến hành nghiên cứu khoa học (NCKH) • Nghiên cứu thử nghiệm – Phuong phap do luong – Thuc hien • Lựa chọn chủ đề – Ly do lua chon – Dang ky chu deề • Tác động ngẫu nhiên đến các phương pháp tiếp cận • Định hình môi trường nghiên cứu – Kiem tra can than moi thu LRC © Bui, 2007 150 Điều gì tạo nên một công trình NCKH tốt? • Thực hiện những việc đúng – Tim ra cou hoi dung • Kien thuc tim duoc co phu hop, kip thoi, co y nghia và toc dung? • Vi du: Chinh phu co nen kiem soat gia nhà? • Thực hiện những việc đúng – Thiet ke và thuc hien cong trinh NCKH dung dan – (Co the ) tao ra nhung thành qua gay chan dong du luan • Các học giả vĩ đại không giải quyết các vấn đề; họ tạo ra chúng.(A. Anhxtanh) LRC © Bui, 2007 151 Điều gì tạo nên một công trình NCKH tốt? • Tính cơ sở (vững chắc) • Tính lặp lại • Tính tái tạo • Tính nhất quán trong phân tích và ứng dụng • Tính đáng tin cậy • Tính chính xác LRC © Bui, 2007 152 Tính cơ sở trong NCKH • Đề cập đến việc NCKH có thực sự đo lường những thứ mà NCKH tuyên bố là sẽ đo lường. Tính cơ sở chính là thế mạnh trong các kết luận, định đề của chúng ta. – Tinh co so noi tai: Su khac nhau cua cac bien so doc lap thuc su là ket qua cua chinh cac bien so doc lap do. – Tinh co so ngoai tai: Ket qua nghien cuu mang tinh khai quat cho ca cac doi tuong và moi truong khac, khong nam trong moi truong duoc nghien cuu. – Tinh co so cua ket luan: Chung ta co the xac dinh moi quan he giua cac phuong phop can thiep và ket qua quan sat duoc. – Tinh co so cua qua trinh toan hoc hoa: Chung ta co the khai qua hoa cac phuong phop can thiep và ket qua cua chung thành cac khai niem truu tuong rong hon cua cung mot y niem. LRC © Bui, 2007 153 Tính lặp lại trong NCKH Tính nhất quán của công cụ đo lường, hoặc kết quả mà công cụ đó đạt được là giống nhau, với cùng một đối tượng, trong cùng một điều kiện. Nói một cách ngắn gọn, đó là tính lặp lại. Một công cụ đo lường được coi là đáng tin cậy nếu một người làm một bài kiểm tra giống hệt nhau hai lần và đều có điểm số giống nhau. Cần nhớ rằng, tính đáng tin cậy không thể đo lường được, mà chỉ có thể ước lượng được. Đo lường bằng cách cách kiểm tra, tái kiểm tra và thông qua tính nhất quán nội sinh. LRC © Bui, 2007 154 Tính cơ sở và tính lặp lại Mối quan hệ giữa tính cơ sở và tính đáng tin cậy tương đối dễ hiểu: một công cụ đo lường có thể có căn cứ (cơ sở) nhưng không đáng tin cậy. Tuy nhiên, một công cụ đo lường trước tiên phải có tính đáng tin cậy, trước khi nó có tính cơ sở. Do đó tính đáng tin cậy chỉ là điều kiện cần, nhưng chưa đủ của tính cơ sở. Nói cách khác, một công cụ đo lường có thể đánh giá một hiện tượng (hay kết quả) một cách nhất quán nhưng chỉ khi công cụ đó thực hiện ý đồ bạn muốn, nó mới mang tính cơ sở. LRC © Bui, 2007 155 Tính chính xác trong NCKH • Tính cơ sở và tính đáng tin cậy trong khi tiến hành nghiên cứu • Trình bày các kết quả nghiên cứu một cách phù hợp: tính nhất quán, tính đáng tin cậy • Trình bày hợp lý NCKH trong một lĩnh vực cụ thể: tính chính xác chuyên môn • Tính chính xác của ngôn ngữ: trình bày nghiên cứu của mình với một đối tượng khán giả cụ thể như thế nào Những yếu tố cần lưu ý để có một công trình NCKH tốt LRC © Bui, 2007 157 Những yếu tố cần lưu ý để thiết lập phương pháp tiếp cận • Bạn muốn trả lời cho câu hỏi nào? • Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích gì? Ví dụ: Bạn muốn làm gì với kết quả của nghiên cứu này? • Ai là đối tượng tiếp nhận các thông tin của công trình nghiên cứu? Giáo viên? Sinh viên? Các nhà nghiên cứu khoa học? Các nhà chuyên môn? Nhân viên công sở? • Thu thập thông tin từ các nguồn nào? Sinh viên? Giáo viên? Nhóm đối tượng mục tiêu? Các nguồn tài liệu cụ thể? LRC © Bui, 2007 158 Những yếu tố cần lưu ý để thiết lập phương pháp tiếp cận • Cần loại thông tin nào để rút ra các kết luận và giúp các đối tượng mục tiêu sáng tỏ vấn đề? Ví dụ: Bạn có cần thông tin để thật sự hiểu: một quá trình, những sinh viên liên quan đến quá trình đó, ưu và khuyết điểm của chương trình, lợi ích đối với sinh viên, nhà trường, tổ chức, các phần nào của chương trình gặp trục trặc gì,..? LRC © Bui, 2007 159 Những yếu tố cần lưu ý để thiết lập phương pháp tiếp cận • Làm thế nào để thu thập thông tin một cách hợp lý? Ví dụ: Câu hỏi điều tra, Phỏng vấn, Nghiên cứu tài liệu, Quan sát nhân viên và đối tượng của chương trình, Phỏng vấn nhóm đối tượng chọn trong số các nhân viên và sinh viên ... • Thông tin chính xác đến mức nào? • Khi nào cần thông tin (do đó, khi nào cần thu thập thông tin)? • Có sẵn các nguồn nào để thu thập thông tin? • Thông tin sẽ được phân tích như thế nào? LRC © Bui, 2007 160 Tầm quan trọng của phương pháp và phương pháp luận “Lỗi phổ biến hay gặp phải khi đọc (và thực hiện) NCKH là không lưu tâm đến phương pháp luận và chỉ tập trung vào kết luận. Nếu phương pháp luận không thích hợp, kết luận và những đề xuất cũng sẽ không có căn cứ.” - Theo Patricia Goubil-Gambrell, additions mine - Viết ra & Công bố NCKH của bạn LRC © Bui, 2007 162 Để xuất bản công trình NCKH của bạn • Điều quan trọng trong quá trình thực hiện nghiên cứu là luôn bám sát tính chính xác của phương pháp luận. • Các chuyên gia trong ngành sẽ dễ chấp nhận báo cáo NCKH của bạn nếu bạn sử dụng phương pháp luận hợp lý. LRC © Bui, 2007 163 Các đặc điểm cơ bản của bài báo được chọn đăng • Hầu hết các tạp chí sẽ dựa vào các tiêu chí sau đây để quyết định có đăng một bài báo hay không – Dong gop cua cong trinh voi linh vuc no nghien cuu. – Chat luong cua cac y tuong, muc tieu và du dinh. – i nghia cua chu de voi doc gia. – Muc do phu hop cua cac y tuong voi doc gia. – Tinh chinh xac cua phuong phap luan duoc su dung. – Tinh chat che cua bài bao, bao gom ca ngon ngu và ket cau – Su xuat sac trong chuyen mon cua bài bao (xay dung và tuan thu cac nguyen tac cua ngành xuat ban) • Chọn tạp chí để đăng bài một cách cẩn thận: A, A-, B+, B • Thử nghiệm trước bằng cách trình bày tại các hội thảo LRC © Bui, 2007 164 Độ dài của bài báo • Tuân thủ hướng dẫn của tạp chí đối với các tác giả • Thường dài 700 chữ • Một số tạp chí yêu cầu bài báo ngắn hoặc dài hơn. LRC © Bui, 2007 165 Sử dụng kết cấu được ưa chuộng • Kết cấu của bài báo không nhất thiết phải theo kết cấu do một tạp chí quy định. • Bài báo phải được trình bày theo kết cấu được quy định chung. • Hầu hết các tạp chí khoa học xã hội chấp nhận kết cấu quy định trong sách hướng dẫn của Hiệp hội Tâm lý Hoa Kỳ (APA). LRC © Bui, 2007 166 Chuẩn bị hình vẽ và bảng biểu • Trình bày số liệu ở dạng có thể sao chụp lại. • Đánh số cho từng bảng biểu, hình vẽ và sắp xếp chúng cùng một chỗ, ở cuối bài. • Ghi chú rõ ràng trong phần nội dung bài báo để chỉ rõ vị trí của bảng biểu, số liệu. Ví dụ: Đặt Bảng 1 tại đây. LRC © Bui, 2007 167 Thẩm định của Ban biên tập • Thông thường các biên tập viên hay các chuyên gia giỏi về lĩnh vực bài báo nghiên cứu sẽ xét duyệt các bài báo. • Trong hầu hết các trường hợp, biên tập viên có quyền chỉnh sửa đôi chút các bài báo được phê duyệt • “Công việc tại gia”: – Chon bien tap vien co kinh nghiem – Gioi thieu cac chuyen gia tham dinh voi tap chi (truc tiep hoac gian tiep) LRC © Bui, 2007 168 Vấn đề bản quyền • Vì lợi ích chung của các bên và để bảo vệ quyền lợi của tác giả và nhà xuất bản, nhà xuất bản có thể yêu cầu tác giả ký Cam kết về xuất bản và chuyển giao bản quyền. • Trước khi xuất bản một bài báo, tác giả của các phần nội dung mà bài báo tham khảo hay trích dẫn cũng được đề nghị ký vào bản Cam kết trên. LRC © Bui, 2007 169 Kết cấu chuẩn của một bài báo (sáng tạo trong nội dung, không sáng tạo trong kết cấu) • Giới thiệu: 1-2 trang • Lý thuyết: 7-10 trang • Phương pháp: 3-5 trang • Kết quả: 2-3 trang • Thảo luận: 7-12 trang 50-60% 40-50% LRC © Bui, 2007 170 Những điểm cần chú trọng (Dữ liệu không tự phát ngôn cho mình) • Tìm ra “thông điệp” riêng (Lý thuyết USP – unique selling proposition) • Tìm ra lý thuyết mới nếu cần thiết • Tìm ra biểu trưng cho các ý chính LRC © Bui, 2007 171 Trình bày (viết ra các ý tưởng) • Tìm một số bài báo làm mẫu • Tìm hiểu về độc giả (chuyên gia thẩm định) • Tập trung vào ý chính (bỏ các ý hay nhưng không cần thiết) • Không gây ra sự sửng sốt (bạn không viết truyện trinh thám) • Tránh cách viết không chuyên nghiệp (tham khảo từ các nguồn không phổ biến, phóng đại, dùng cách nói phủ định, lấy nguồn từ các bài viết quá cũ) LRC © Bui, 2007 172 Các ý tưởng sâu xa (Hãy vượt khỏi ý nghĩa đơn thuần của các dữ liệu) • Trình bày các ý tưởng sâu xa trong thực tế: – (Ban se khuyen “sep” hay ban cung lop cua minh làm hoac khong làm gi? ) • Phục vụ cho các nghiên cứu tiếp theo – (Tai sao lai co cac ket qua này, dieu kien bien, cac nghien cuu tiep theo) LRC © Bui, 2007 173 Quá trình hoàn thiện (Trước khi được in, không bài báo nào hoàn thiện) • Thu thập rộng rãi ý kiến phản hồi • Thăm dò ý kiến và hoàn thiện “thông điệp” riêng thông qua các hội thảo • Làm việc với các chuyên gia thẩm định và trợ lý của các biên tập viên để hoàn thiện bài viết • Làm việc với cố vấn cho đến khi họ hài lòng về bài viết LRC © Bui, 2008 174 Những cách tối ưu để bài viết bị loại (Phát triển lý thuyết) 1. Bỏ qua lý thuyết, dành chỗ cho kết quả nghiên cứu theo lối kinh nghiệm chủ nghĩa 2. Bỏ qua các bài viết quan trọng trong phần nghiên cứu tài liệu và phát triển lý thuyết 3. Đạo văn 4. Khả năng khai thác dữ liệu kém LRC © Bui, 2007 175 Những cách tối ưu để bài viết bị loại (Thiết kế nghiên cứu) 5. Xây dựng lý thuyết cho một nhóm khái niệm nhưng lại đo lường một nhóm khác 6. Dùng các thuật ngữ tối nghĩa để miêu tả phương pháp luận được sử dụng 7. Không dám thừa nhận sai lầm trong nghiên cứu của mình 8. Quên mất bài học tiến thoái lưỡng nan (three- horned dilemma)! Nói cách khác, cố gắng tạo ra một NCKH có cả 3 đặc tính (tính thực tiễn cao, tính khái quát hóa và tính kiểm soát) là không thể LRC © Bui, 2007 176 Những cách tối ưu để bài viết bị loại (Viết bài) 9. Rút ra kết luận khác với kết quả nghiên cứu 10. Bài viết dài hơn 35 trang (chỉ là bài báo, không phải luận văn) 11. Nhiều lỗi in ấn và không tuân theo các chuẩn về hình thức của tạp chí 12. Lối viết tù mù, quanh co và lặp lại 13. Phúc đáp lại các chuyên gia thẩm định chỉ với một trang ghi “Chúng tôi đã làm những gì các ông bảo” 14. Trong “danh mục 10 điều quan trọng” có đến 14 điều LRC © Bui, 2007 177 Phong cách viết • Một tài liệu nghiên cứu không phải là tiểu thuyết • Phong cách viết cần chính xác và sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành • Ba nguyên tắc viết: – Su dung du lieu de cung co cac lap luan cua ban – Su dung cac lap luan lo gic – Su dung cac phuong tien khac de ho tro • Tham khao vi du trong lop Phần thảo luận đặc biệt: Các từ viết tắt thông dụng & Cách viết gây khó chịu José Nelson Amaral et al. LRC © Bui, 2007 179 Các từ viết tắt thông dụng Từ viết tắt Tiếng La tinh Tiếng Anh Theo sau từ viết tắt là: i.e. id est that is Cach dien dat khac ve cung mot hien tuong e.g. exempli gratia for example Mot vi du (khong phai mot loi giai thich) viz. videlicet namely Tên riêng LRC © Bui, 2007 180 Các từ viết tắt thông dụng Từ viết tắt Tiếng La tinh Tiếng Anh etc. et cetera and so forth et al. et alii and others et seq. et sequentes and the following q.v. quod vide (for) which see v. vide see q.e.d. quod erat demonstrandum which was to be demonstrated cf. confer compare vs. versus against LRC © Bui, 2007 181 Quan điểm của Robert Holte về cách viết kém • Kết cấu tồi • Viết lan man • Thiếu phần phát triển các lý lẽ • Thiếu phần giải thích hay làm rõ lý do tại sao lại đưa ra các phát biểu về một vấn đề LRC © Bui, 2007 182 Cách sử dụng từ “This” Tranh dung tu “This” de thay the cau truoc no. Cach su dung khong chuan The data is written into the outer cylinders of the hard disk. This reduces the access time. Cach su dung hop ly The data is written into the outer cylinders of the hard disk. This data distribution reduces the access time. LRC © Bui, 2007 183 Ví dụ khác về “This” (Theo Strunk & White) Visiting dignitaries watched yesterday as ground was broken for the new high-energy physics laboratory with a blowout safety wall. This is the first visible evidence of the university’s plans for modernization and expansion. Visiting dignitaries watched yesterday as ground was broken for the new high-energy physics laboratory with a blowout safety wall. The ceremony afforded the first visible evidence of the university’s plans for modernization and expansion. LRC © Bui, 2007 184 Dùng “which” thay cho “that” (Theo Strunk & White) that: mang tinh xac dinh, gioi han which: khong xac dinh, khong gioi han. “The iPod that is broken is on my desk.” “The iPod, which is broken, is on my desk.” Chung toi chi co mot cai iPod, “which” cung cap them thong tin rang no bi hong Noi ve cai iPod bi hong, khong noi ve cai iPod nào khac. LRC © Bui, 2007 185 Dùng “which” thay cho “that” (Theo Strunk & White) “The careful writer, watchful for small conveniences, goes which-hunting, removes the defining whiches, and by so doing improves his work.” LRC © Bui, 2007 186 Dùng dấu nối đúng cách run time run-time runtime ? The run time of an application is reported by the run-time system through instrumentation that is collected at runtime. The run-time measurement, taken at runtime, reveals that the run time of the program is 3 seconds. LRC © Bui, 2007 187 Dùng dấu nối đúng cách Su khac nhau giua hai cum tu sau: External-memory run and External memory run ? External-memory run: A run that is stored in external memory. External memory run: A memory run that is external. LRC © Bui, 2007 188 Dùng dấu nối đúng cách Su khac nhau giua hai cum tu sau: Single-address register and Single address register ? Single-address register: A register that has only one address. Single address register: Indicates that there is only one address register. LRC © Bui, 2007 189 Sử dụng thừa, không hợp lý “We” & “our” Cach su dung khong chuan (?): We designed an experimental framework. The results of our experiments demonstrated speed improvements of 18.2 on 16 processing nodes. Cach su dung hop ly Experimental results demonstrate speed improvements of 18.2 on 16 processing nodes. Chú ý: So sánh phong cách Châu Âu và Myỹ LRC © Bui, 2007 190 Dùng thì tương lai hay quá khứ? Cach su dung khong chuan The algorithm will read a file from external memory. Cach su dung hop ly The algorithm reads a file from external memory. LRC © Bui, 2007 191 Dùng thì tương lai hay quá khứ? Cach su dung khong chuan Feldmeier demonstrated that a routing-table cache could reduce the lookup time in network gateways by 65\%~\cite{feldmeierINFOCOM88}. Cach su dung hop ly Feldmeier demonstrates that a routing-table cache may reduce the lookup time in network gateways by 65\%~\cite{feldmeierINFOCOM88}. LRC © Bui, 2007 192 Đặt phần chú thích ở cuối câu Cach su dung hop ly Feldmeier demonstrates that a routing-table cache may reduce the lookup time in network gateways by 65\%~\cite{feldmeierINFOCOM88}. Cach su dung khong chuan Feldmeier~\cite{feldmeierINFOCOM88} demonstrates that a routing-table cache may reduce the lookup time in network gateways by 65\%. LRC © Bui, 2007 193 Cách dùng “et al.” “et al.” : và các tác giả khác Cach su dung khong chuan Chiueh et al. designs a CPU-style IP caching scheme and demonstrates that general-purpose processors can serve as a powerful platform for high-performance IP routing~\cite{chiueh1999}. Cach su dung hop ly Chiueh et al. design a CPU-style IP caching scheme and demonstrates that general-purpose processors can serve as a powerful platform for high-performance IP routing~\cite{chiueh1999}. LRC © Bui, 2007 194 I think…, It is my opinion…, I believe... Cach su? Dujng khong chua?n I believe that optimizing compilers can reorder data accesses to improve locality. Cách sư? Dujng hơjp lý Optimizing compilers can reorder data accesses to improve locality. Tâ’t ca? như~ng gì bajn viê’t ra là ý kiê’n, niê`m tin và suy nghi~ cu?a bajn, tr khi cuối câu có chú thích tham khảo hoặc bạn nói rõ rằng đó không phải là ý kiến của mình. LRC © Bui, 2007 195 Don’t, doesn’t, isn’t Cách sư? Dujng không chuâ?n This framework doesn’t address dynamic compilation. Cách sư? Dujng hơjp lý This framework does not address dynamic compilation. Không dùng dâ’u phâ?y đê? Viê’t tă’t (don’t → do not, does not → does not) LRC © Bui, 2007 196 Không dùng cách nói phủ định Cách sư? Dujng không chuâ?n This framework does not address dynamic compilation. Cách sư? Dujng hơjp lý This framework applies to static compilation. Viê’t câu dajng khă?ng đijnh LRC © Bui, 2007 197 So Cách sư? Dujng không chuâ?n Cache memories are built with expensive technology, so they are small. Cách sư? Dujng hơjp lý Cache memories are built with expensive technology, therefore they are small. Không dùng khâ?u ngư~, các tư` thông tujc LRC © Bui, 2007 198 Các từ thừa Các cujm tư` sau đây (và râ’t nhiê`u các tư` khác có thê? Bajn se~ dùng) thươ`ng không cung câ’p thêm thông tin cho bài viê’t cu?a bajn. Chúng làm phí các chô~ trong bài viê’t và làm môjt sô’ đôjc gia? khó chiju. As a matter of fact Generally It is common knowledge that As we mentioned in Section 3.2* As we stated before It is very important to note that Observe that In order to Note “just”, “very” * Hajn chê’ dùng các tư` tham chiê’u (có nghi~a tương tưj nhau). Nê’u có thi`, hãy thay chúng bă`ng các đijnh nghi~a, đijnh lý, phương trình, đô` thij ... Cuj thê?ể LRC © Bui, 2007 199 Lời khuyên của Salavatipour về cách thể hiện sự hiểu biết • Trước khi đưa ra các bằng chứng hay một dãy các phương trình chính thức, hãy trình bày các lý do và các ý chính về bằng chứng hay biến số bằng thứ tiếng Anh dễ hiểu. LRC © Bui, 2007 200 Sutton & Phương pháp kiểm tra sự đối lập hợp lý Nhìn vào câu Tươ?ng tươjng bajn chuyê?n nó sang dajng phu? Đijnh Câu phu? Đijnh đó có hơjp lý không? Nê’u hơjp lý, bajn nên viê’t câu đó theo cách khác. LRC © Bui, 2007 201 Lời khuyên của Sutton về phong cách viết • Không sử dụng “since” khi bạn muốn nói “bởi vì”. • Không dùng câu rời rạc, câu gián tiếp. • Không dùng hai lần phủ định liên tiếp. • Trình bày trực tiếp, trung thực và đơn giản. Lược bớt các từ. Các ý kiến sẽ được trình bày rõ ràng hơn. • Viết và sửa lại một cách tổng thể. LRC © Bui, 2007 202 Nghiên cứu trường hợp • Nghiên cứu khám phá – Thô’ng kê miêu ta? /pho?ng vâ’n bán câ’u trúc – Du lijch trưjc tuyê’n taji TP. Hô` Chí Minh – Các nghiên cư’u tiê’p theo Trình bày NCKH của bạn ... Những điều chúng tôi dạy học viên chương trình Thạc sỹ Quản trị KD và Tiến sỹ ... LRC © Bui, 2007 204 Thiết lập các mối quan hệ • Hãy thể hiện rằng bạn quan tâm • Hãy thể hiện rằng bạn hiểu biết • Cảm ơn người nghe • Không trình bày quá giờ dự kiến • Một phút đầu tiên là quan trọng nhất • Một bức tranh bằng cả ngàn lời – Sư? Dujng ba?ng thô’ng kê khi có thê? – Chuâ?n bij thêm vài slide cho mujc Ho?i - Đáp LRC © Bui, 2007 205 Chuẩn bị trình bày bằng Power Point • Nội dung -- – Rõ ràng và chính xác – Đư`ng “chui vào môjt mơ’ bòng bong” • Hình thức -- – Đơn gia?n và thô’ng nhâ’t – Kiê?m tra lô~i chính ta? – Sư? Dujng càng nhiê`u hình ve~, ba?ng biê?u càng tô’t LRC © Bui, 2007 206 Kết cấu điển hình của bài trình bày • Tiêu đề • Lời cảm tạ • Chủ đề của NCKH • Lý do nghiên cứu – Nêu vân đè – Miêu ta? Vân đê` • Nghiên cứu tài liệu • Phương pháp luận nghiên cứu • Kết quả • Đóng góp ý kiến – Tóm tăt các câu hoi?, phương pháp và kêt qua? nghiên cư/u – Kêt qua? và đóng góp – Đijnh hươ’ng cho các nghiên cư’u tiê’p theo LRC © Bui, 2007 207 Tài liệu tham khảo • Jaeger, R. M. (1997). Complementary Research Methods for Research in Education, (2nd ed). American Educational Research Association: Washington, DC. • Edyburn, D. L. (1998). The Electronic Scholar: Enhancing Research Productivity with Technology. Prentice-Hall: Columbus, OH. • Nowaczyk, R. H., & Underwood, D. G. (1995). Possible indicators of research quality for colleges and universities. Education Policy Analysis Archives, 3(20). [On-line]. Available: • Bowen, K. A. (1996). The Sin of Omission -Punishable by Death to Internal Validity: An Argument for Integration of Qualitative and Quantitative Research Methods to Strengthen Internal Validity. [On-line]. Available: Leedy P. D. and Ormrod J. E., Practical Research: Planning and Design, 7th Edition. 2001 LRC © Bui, 2007 208 Tài liệu tham khảo • „DFG Rules of Good Scientific Practice“ available at www.dfg.de, last seen September 2005 • Tsichritzis, D. "The Dynamics of Innovation," Beyond Calculation: The Next Fifty Years of Computing, Copernicus, 1997, pp. 259-265 • Denning, P.J. "A New Social Contract for Research," Communications of the ACM (40:2), February 1997, pp. 132-134 • Simon, H.A. The Sciences of the Artificial, 3rd Edition, MIT Press, Cambridge, MA, 1996 • Markus, M.L., Majchrzak, A., and Gasser, L., "A Design Theory for Systems that Support Emergent Knowledge Processes," MIS Quarterly (26:3), September, 2002, pp. 179-212 • Walls, J.G., Widmeyer, G.R., and El Sawy, O.A. "Building an Information System Design Theory for Vigilant EIS," Information Systems Research (3:1), March 1992, pp. 36-59 • Kuhn, T.S. The Structure of Scientific Revolutions, 3rd Edition, University of Chicago Press, 1996 • March, S.T. and Smith, G. “Design and Natural Science Research on Information • Technology,” Decision Support Systems (15:4), December 1995, pp. 251-266 • Lakatos, I. „The Methodology of Scientific Research Programmes“, John Worral and Gregory Currie, Eds., Cambridge, Cambridge University Press, 1978 • Wikipedia available at www.wikipedia.org, last seen Semptember 2005 • Purao, S. “Design Research in the Technology of Information Systems: Truth or Dare.” GSU Department of CIS Working Paper. Atlanta, 2002 Tài liệu tham khảo về phong cách viết The Elements of Style By William Strunk Jr., E.B. White, and Roger Angell, Fourth Edition, Longman, 2000 Writing for Computer Science, Justin Zobel, Springer, 2004. Handbook of Writing for The Mathematical Sciences, Nicholas J. Higham, Siam,1993. LRC © Bui, 2008 210 Mời đặt câu hỏi??? Điện thoại: (808) 956-5565 Fax (808) 956-9889 Email: tungb@hawaii.edu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhtviet_120905070923_phpapp01_0034.pdf
Luận văn liên quan