Kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty TNHH thiết bị điện Tín Quang

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay ,hoạt động kinh doanh nói riêng kinh tế nói chung hết sức quan trọng đối với sự phát triển của đất nước và là động lực thúc đẩy sản xuất ngày càng cao. Để cho doanh nghiệp ngày càng phát triển theo xu hướng của nền kinh tế thì việc tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào .Lợi nhuận góp phần vào sự thắng lợi của doanh nghiệp,nhưng để đạt được mục tiêu đó đồi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lược đúng đắn và mang tính thuyết thực nhằm đưa công ty đạt tới hiệu quả như mong muốn.

pdf91 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2497 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty TNHH thiết bị điện Tín Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. -Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếpthì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. 1.3.4.3.4 Phương pháp hạch toán: -Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp -Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp -Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động thu nhập khác, kế toán ghi: Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp 1.4 Kế toán chi phí, giá vốn: 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán: 1.4.1.1 Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán được trong kỳ kế toán. *Các phương pháp tính giá vốn hàng bán: Việc tính giá hàng xuất kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau: +Nhập trước xuất trước (FIFO) +Nhập sau xuất trước (LIFO) +Bình quân gia quyền +Thực tế đích danh 1.4.1.2 Chứng từ sử dụng: -Phiếu xuất kho -Hoá đơn bán hàng 1.4.1.3 Sổ sách: -Sổ kế toán chi tiết TK 632 -Sổ cái -Sổ tổng hợp 1.4.1.4 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu TK 632 – Giá vốn hàng bán: TK 632 - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho(năm nay lớn hơn năm trước) - Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho(năm nay nhỏ hơn năm trước) 1.4.1.5 Phương pháp hạch toán: -Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 156: Hàng hoá -Khi xuất kho sản phẩm gửi đi bán đã xác định tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng gửi bán Có TK 157: Hàng gửi bán -Nhập lại kho số sản phẩm, hàng hoá đã bán bị khách hàng trả lại, kế toán ghi: Nợ TK 156: Hàng hoá Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại -Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, số chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, số chênh lệch nhỏ hơn kế toán ghi: Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632: Giá vốn hàng bán -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán *Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán: TK 156 TK 632 TK 155, 156 (1) (2) TK 159 TK 159 (3) (4) TK 155 TK 911 TK 157 (5) (6) (7) Diễn giải: (1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng (2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại (3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (5): Xuất kho hàng gửi bán (6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ (7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh 1.4.2 Kế toán chi phí tài chính: 1.4.2.1 Khái niệm: Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và di vay... 1.4.2.2 Chứng từ sử dụng: -Phiếu tính lãi - Phiếu chi 1.4.2.3 Sổ sách: -Sổ kế toán chi tiết TK 635 -Sổ cái - Sổ tổng hợp 1.4.2.4 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính để hạch toán Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu TK 635 – Chi phí tài chính: TK 635 Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ. Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh 1.4.2.5 Phương pháp hạch toán: -Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động bán, chuyển nhượng, thu hồi các khoản đầu tư chứng khoán, cho vay hoặc góp vốn, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 141, ... -Khi bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư mà bị lỗ (giá bán < giá vốn): Nợ TK 111, 112: Giá bán Nợ TK 635: Lỗ (giá bán – giá vốn) Có TK 12, 22... (giá vốn) -Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 141... -Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua do thanh toán tiền trước thời hạn theo thoả thuận khi mua, bán hàng, kế toán ghi: Nợ Tk 635: Chiết khấu thanh toán Có TK 111, 112, 131... - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112... (theo tỉ giá bán) Nợ TK 635: Số lỗ Có TK 111, 112... (theo tỉ giá ghi sổ) -Định kỳ phải thanh toán các khoản lãi tiền vay, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112: Số tiền phải thanh toán -Định kỳ, xác định và phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp vào chi phí tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 142, 242: (lãi trả chậm / số kỳ phân bổ) -Cuối kỳ kế toán lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 129, 229: Số dự phòng phải lập -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí tài chính -Cuối kỳ kế toán hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, kế toán ghi: Nợ TK 129, 229: Số dự phòng được hoàn nhập Có TK 635: Chi phí tài chính Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 635 – Chi phí tài chính: TK 111,112,141 TK 635 TK 129,229 (1) (8) TK 12, 22 (2) TK 911 TK 1112 (9) (3) TK 131, 111 (4) TK 142, 242 (5) TK 129, 229 (6) TK 111, 112 (7) Diễn giải: (1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn. (2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán. (3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ. (4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng (5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp (6): Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (7): Định kỳ thanh toán lãi vay (8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh 1.4.3 Kế toán chi phí bán hàng: 1.4.3.1 Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, chi phí vật liệu bao bì ... thực tế phát sinh trong kỳ. 1.4.3.2 Chứng từ sử dụng: -Bảng lương và các khoản trích theo lương -Phiếu xuất kho -Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT -Phiếu chi 1.4.3.3 Sổ sách: -Sổ chi phí sản xuất kinh doanh -Sổ chi tiết TK 641 -Sổ cái 1.4.3.4 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng để hạch toán Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và chia thành 7 tài khoản cấp 2: +TK 6411: Chi phí nhân viên +TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì +TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng +TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định +TK 6415: Chi phí bảo hành +TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài +TK 6418: Chi phí khác bằng tiền Nội dung và kết cấu TK 641 – Chi phí bán hàng: TK 641 Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.4.3.5 Phương pháp hạch toán: -Tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 334: Phải trả người lao động -Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định trên tổng số tiền lương phát sinh trong kỳ tính vào chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng Có TK 3382, 3383, 3384: Phải trả khác -Xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì Có TK 152: nguyên vật liệu 1.4.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.4.4.1 Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. 1.4.4.2 Chứng từ sử dụng: -Bảng lương và các khoản trích theo lương -Phiếu xuất kho, phiếu chi -Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT 1.4.3.3 Sổ sách: -Sổ chi phí sản xuất kinh doanh -Sổ chi tiết TK 642 -Sổ cái 1.4.3.4 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và chia thành 8 tài khoản cấp 2: +TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý +TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý +TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng +TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định +TK 6425: Thuế, phí và lệ phí +TK 6426: Chi phí dự phòng +TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài +TK 6418: Chi phí khác bằng tiền Nội dung và kết cấu TK 642 – Chi phí bán hàng: TK 642 Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.4.3.5 Phương pháp hạch toán: -Tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6421: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334: Phải trả người lao động -Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định trên tổng số tiền lương phát sinh trong kỳ tính vào chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 6421: Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghịêp Có TK 3382, 3383, 3384: Phải trả khác -Xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý Có TK 152: Nguyên vật liệu -Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng phục vụ cho việc quản lý, kế toán ghi: Nợ TK 6423: Chi phí dụng cụ, đồ dùng Có TK 153: Công cụ, dụng cụ -Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214: Hao mòn TSCĐ -Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý, kế toán ghi: Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí Có TK 111, 112, 152, 155, 334, 338 -Chi phí dự phòng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6426: Chi phí dự phòng Có TK 111 -Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 -Chi phí khác liên quan đến bộ phận quản lý đã chi bằng tiền, kế toán ghi: Nợ TK 6428: chi phí khác bằng tiền Có TK 111, 112 -Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (phế liệu thu hồi), kế toán ghi: Nợ TK 111, 138 Có TK 642 -Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp -Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau: Nợ TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: TK 334,338 TK 642 TK 111, 138 (1) (7) TK152,153 TK 142 (2) (8) TK 111,331 TK 911 (3) (9) TK 133 TK 214 (4) TK 11, 15, 33 (5) TK 111, 112 (6) Diễn giải: (1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý (2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý (3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý (4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý. (5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý (6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý (7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghịêp (8): Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh để xác định kết quả kinh doanh. 1.4.5 Kế toán chi phí khác: 1.4.5.1 Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiêp như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng... 1.4.5.2 Chứng từ sử dụng: -Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng -Biên bản vi phạm hợp đồng -Biên lai nộp thuế, nộp phạt -Phiếu chi 1.4.5.3 Sổ sách: -Sổ kế toán chi tiết TK 811 -Sổ tổng hợp -Sổ cái 1.4.5.4 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác để hạch toán Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu TK 811 – Chi phí khác: TK 811 Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 1.4.5.5 Phương pháp hạch toán: -Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh trong kỳ: Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 111, 112 -Giá trị còn lại của TSCĐ đem thanh lý, nhượng bán, kế toán ghi: Nợ TK 811: Giá trị còn lại Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Có TK 211, 213: Nguyên giá -Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá đem đầu tư, góp vốn, kế toán ghi: Nợ TK 12, 22: Giá đánh giá lại Nợ TK 811: Chênh lệch lỗ (giá đánh giá lại < giá vốn) Có TK 152, 153, 156: Giá vốn -Chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản đem đầu tư, góp vốn, kế toán ghi: Nợ TK 12, 22: Giá đánh giá lại Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Nợ TK 811: Chênh lệch lỗ Có TK 211, 213: Nguyên giá -Các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, kế toán ghi: Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 111, 112: Đã nộp bằng tiền Có TK 333: Ghi tăng khoản thuế phải nộp Có TK 3388: Chưa nộp phạt -Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811: Chi phí khác Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 811 – Chi phí khác TK 111,112 TK 811 TK 911 (1) (5) TK 211,213 (2) TK 111,333,338 (3) TK 15..., 211, 213 (4) Diễn giải: (1): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (2): Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý (3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng (4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn (5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh 1.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 1.4.6.1 Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. 1.4.6.2 Phương pháp tính thuế: 1.4.6.3 Chứng từ sử dụng: -Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế -Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Các chứng từ kế toán có liên quan 1.4.6.4 Sổsách: -Sổ cái TK 3334, 8211, 911 -Sổ tổng hợp 1.4.6.5 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 821 – chi phí thuế TNDN Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2: Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN + TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành +TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại Nội dung và kết cấu TK 8211 - Chi phí thuế TNDN: 1.4.6.6 Phương pháp hạch toán: -Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp vào NSNN vào chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi: TK 821 - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả. - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN -Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112 -Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán ghi: +Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112 +Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp thì số chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành -Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót. +Nếu số thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại, kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN Khi nộp thuế vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112 +Nếu số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành -Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, kế toán ghi: +Nếu số phát sinh Nợ TK 8211 lớn hơn số phát sinh Có TK 8211 thì số chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành +Nếu Số phát sinh Nợ TK 8211 nhỏ hơn số phát sinh có TK 8211 thì số chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành: TK 3334 TK 821 TK 3334 (1) (3) TK 911 TK 911 (2) (4) Diễn giải: (1): Thuế TNDN tạm phải nộp (2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có) (3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có) 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.5.1 Khái niệm: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ 1.5.2 Chứng từ sử dụng: -Phiếu kết chuyển -Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.5.3 Sổ sách: -Các sổ tài khoản liên quan -Sổ nhật ký chung 1.5.4 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Nội dung và kết cấu TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp - Chi phí tài chính và các khoản chi phi hoạt động khác. - Kết chuyển lãi. - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác. - Kết chuyển thực lỗ trong kỳ 1.5.5 Phương pháp hạch toán: -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển gia vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính Có TK 811: Chi phí khác -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành -Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số lỗ tư hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: TK 632 TK 911 TK 511,512 (1) (6) TK 635, 811 TK 515, 711 (2) (7) TK 641, 642 TK 421 (3) (8) TK 821 (4) TK 421 (5) Diễn giải: (1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ (2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ (3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ (5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi (6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ (7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ (8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ Chương 2:TÌNH HÌNH THỰC TẾ CƠNGTC KẾ TỐN DOANH THU,CHI PHÍ XC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÍN QUANG. 2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY 2.1.1 Lịch sử hình thnh v pht triển của của đơn vị . Công ty TNHH Tín Quang được thành lập và bắt đ hoạt động từ tháng 6 năm 2007.Cơng ty cĩ trụ sở chính đặt tại 244 Trương Công Định,Phường 3 TP Vũng Tàu. Công ty đ sử dụng con dấu ring v đăng ký kinh doanh tại TP Vũng Tu. Qua 2 năm hoạt động công ty đ từng bước trưởng thành và khẳng đinh được vị thế của mình trn thị trường .Những năm đầu thành lập công ty có tham gia sản xuất thiết bị và bán ra trên thị trường nhưng năm sau trở lại đây công ty chỉ hoạt động dưới hình thức cung cấp dịch vụ cho khch hang v thu tiền li . Tn cơng ty:Cơng ty TNHH Thiết Bị TÍN QUANG Địa chỉ: 244 Trương Công Định ,Phường 3 TP Vũng Tàu. Vốn điều lệ : 1.000.000.000(Một tỉ đồng VN). Doanh thu hoạt động trong bốn tháng đầu là: 400.000.000(Bốn trăm triệu VN Đ). 2.1.2 Ngành nghề lĩnh vực hoạt động của đơn vị: Cơng ty chủ yếu cung cấp :Thiết bị điện cho khách hang. 2.1.3 Tổ chức cơ cấu của đơn vị: 2.1.3.1 Cơ cấu quản lý GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHỊNG NGHIỆP VỤ PHỊNG KẾ TỐN Giám đốc:Là người lnh đạo trực tiếp các phịng ban ,tổ chức thực hiện ,điều hành mọi hoạt động của công ty và theo quy định của pháp luật hiện hành.Chịu trách nhiệm chung về mọi mặt của công ty và toàn bộ nhân viên trong công ty. Phó giám đốc:Chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc ,chịu trách nhiệm trước giám đốc về mặt theo di đôn đốc mọi hoạt động của công ty. Giúp giám đốc quản lý điều hành một số lĩnh vực của công ty theo sự phân phối của giám đốc. Phịng kế tốn :L phịng cĩ chức năng tham mưu cho Ban Giám Đốc,có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác hoạch toán kinh tế trong cơng ty va php lệnh kế tốn quy chế quản lý ti chính v hoạch tốn kinh doanh theo chế độ kế toán hiện hành. Đảm bảo nguyên tắc chỉ tiêu về giá trị chứng từ sổ sách ,tính toán kiểm tra chỉ tiêu quỹ lương thưởng,tài chính trên cơ sở báo cáo tài chính. Phịng nghiệp vụ tổng hợp:Quản lý,theo di về việc cung cấp dịch vụ thiết bị điện cho khách hang. 2.1.3.2.Bộ my kế tốn a. Hình thức tổ chức bộ my kế tốn KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TỐN DỊCH VỤ THỦ QUỸ Kế toán trưởng:Cuối thng chịu trch nhiệm tổng hợp chứng từ,so snh khớp với số liụ ghi trên sổ không để tổng hợp và lập báo cáo lưu trữ hóa đơn, số liệu của toàn bộ tài liệu của công ty.Lập và phân tích đầy đủ báo cáo tài chính quy định.Chịu sự giám soát của giám đốc. Kế tốn dịch vụ:Theo di chi tiết cơng nợ của người cung cấp dịch vụ và chi tiết cho từng lần thanh toán .Ngồi ra cịn cĩ trch nhiệm kiểm tra chính xác các chứng từ trước khi thanh toán . Thủ quỹ:Thủ quỹ có nhiệm vụ phải thường xuyên kiểm ttra quỹ tiền mặt đảm bảo việc thu chi tránh thất thoát. Chi tiết từng lần xuất,nhập quỹ ,ghi lại chi tiết ,trung thực ,chính xc. Phịng kế tốn được trang bị hai gật,cĩ trch nhiệm cao. - TK 111: Tiền mặt - TK 112: Tiền gửi ngn hng - TK 131: Phải thu khch hng - TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ - TK 138: Phải thu khc -TK 156: Hng hĩa - TK 3331: Thuế GTGT phải nộp -TK 331: Phhải trả người bán -TK 334:Phải trả người lao động -TK 411: Nguồn vốn kinh doanh -TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối -TK 5111:Doanh thu bn hang -TK 5113: Doanh thu dịch vụ điện khách hàng - TK 515:Doanh thu hoạt động tài chính -TK 632: Chi phí gi vốn - TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp -TK 811:Chi phí khc -TK 911:Xác định kết quả sản xuất kinh doanh c.Hình thức ghi sổ kế tốn Sổ kế toán : là biểu hiện vật chất cụ thể của phương pháp tài khoản và ghi chép trên sổ kế toán,là sự biểu hiện của nguyên lý hoạch tốn kp.Sổ hoạch tốn l một phương tiện vật chất,cơ bản,cần thiết để người kế toán ghi chép,phản ánh một cách có hệ thống các thông tin kinh tế theo thời gian cũng như các đối tượng.Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ “Nhật ký chung”,tồn bộ cơng việc kế tốn được thao tác trên máy i tính. Hình thức ghi sổ nhật ký chung gồm cc loại sau: + Sổ nhật ký chung + Sổ ci - Sổ nhật ký chung l sổ kế tốn căn bản dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian v quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp vụ đó để làm căn cứ ghi sổ ci. - Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp và hệ thônngs hóa các nghiệp vụ phát sinh của từng tài khoản tổng hợp.Số liệu của sổ cái cuối tháng được dùng để ghi bảng cân đối phát sinh và từ đó ghi vào bảng cân đối kế toán và các báo biểu khác. CHỨNG TỪ GỐC SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ QUỸ SỔ CI SỔ CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI TI KHOẢN BẢNG TỔNG HỢP BO CO KẾ TỐN Ghi ch: : Ghi hng ngy : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu 2.1.4 Những thuận lợi và khó khăn của đơn vị. 2.1 4.1 Thuận lợi: Trong qu trình hội nhập hiện nay cơng ty cĩ nhiều cơ hội để cạnh tranh và phát triển. Bên cạnh đó công ty đ nhận được sự quan tâm và giúp đỡ của khách hàng nên ngày càng khẳng định được vị thế của mình v cố gắng phấn đấu vì mục tiu cao nhất của cơng ty l lợi nhuận. Công ty có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm,làm việc có kỷ luật,nhiệt tình chu đáo,đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt công ty sử dụng hình thức ghi sổ kế tốn l nhật ký chung:đơn giản,dễ dàng,tạo điều kiện cho bộ phận kế toán ghi chép,tính toán và phản ánh chính xác,kịp thời tình hình thực tế pht sinh trong kỳ kế tốn. 2.1.4.2 Khó khăn: Trong qu trình hội nhập với nền kinh tế thế giới bn cạnh những cơ hội thì luơn luơn tồn tại sự thch thức v cạnh tranh của cc doanh nghiệpp khc địi hỏi cơng ty phải thay đổi thường xuyên phương thức bán hàng và cung cấp dịch vụ để phù hợp với từng thời kỳ. 2.2 TÌNH HÌNH THỰC TRẠNG CƠNG TC KẾ TỐN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÍN QUANG. 2.2.1 Phuơng thức bán hàng: - Đối với công ty bán chủ yếu theo phương pháp bán hàng trực tiếp vì cơng ty dịch vụ nn cĩ ít hng hĩa nhập kho. 2.2.2 Mạng lưới tiêu thụ: - Mạng lưới tiêu thụ của công ty chủ yếu là trong thành phố Vũng Tàu và một số vùng lân cận khác như: Bình Dương ... 2.2.3 Kế tốn doanh thu bn hng v cung cấp dịch vụ: 2.2.3.1 Sổ sch chứng từ sử dụng  Chứng từ sử dụng: + Phiếu thu:Do thủ quỹ lập rồi đưa cho kế toán xét duyệt thu về việc gì,thu với số tiền bao nhiu. + Hóa đơn GTGT:Căn cứ vào giá trị hợp đồng,kế toán tiến tiến hàng xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng.Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì thủ quỹ ghi phiếu chi,nếu nợ thì kế tốn ghi nhận nợ phải thu. 2.2.3.2 Ti khoản sử dụng Cơng ty sử dụng TK 5113:Doanh thu bn hng v cung cấp dịch vụ 2.2.3.3 Phương pháp hoạch toán - Căn cứ vào hóa đơn(HĐ) bn hng số 6041 ngy 2/3/2010 của công ty Tiến Thắng đ thu bằng tiền mặt nhập quỹ,thuế GTGT 10%,với tổng số tiền thanh tốn 20.840.200 đồng,kế toán ghi: Nợ TK 111: 20.840.200 Cĩ TK 511: 18.945.636 Cĩ TK 3331: 1.894.564 - Ngy 5/3/2010 thu tiền bán hàng theo HĐ 6042 cho CT sở XD về nhập quỹ,tổng số tiền thanh toán là 15.450.000 đồng,thuế GTGT 10%,kế toán ghi: Nợ TK 111: 15.450.000 Cĩ TK 511: 14.045.455 Cĩ TK 3331: 1.404.545 - Ngy 8/3/2010 thu tiền bán hàng theo HĐ 6043 của công ty TNHH Hải Hà với số tiền 8.250.404 đồng chưa thuế( thuế GTGT 10%),khách hàng chưa trả tiền,kế toán ghi: Nợ TK 131: 8.250.404 Cĩ TK 511: 7.500.367 Cĩ TK 3331: 750.037 - Căn cứ theo HĐ bán hàng số 6044 ngy 15/3/2010 của công ty TNHH TMDV Kim Minh đ thu bằng tiền gửi ngn hng với tổng gi thanh tốn 80.000.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10%,Kế toán ghi: Nợ TK 112: 80.000.000 Cĩ TK 511: 72.727.273 Cĩ TK 3331: 7.272.727 - Căn cứ theo HĐ 6045 của công ty vo ngy 16/3/2010 bn cho cơng ty TMDV TN Kiễn Xinh với tổng gi thanh tốn l 54.300.000 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%) đ thu bằng tiền gửi ngn hng,kế tốn ghi: Nợ TK 112: 54.300.000 Cĩ TK 511: 49.363.636 Cĩ TK 3331: 4.936.364 - Ngy 18/3/2010 đ thu tiền bn hng của cơng ty TNHH TN Phan Việt với tổng số tiền thanh tốn bao gồm thuế GTGT 10% l 83.000.000 đồng bằng tiền mặt,kế toán ghi: Nợ TK 111: 83.000.000 Cĩ TK 511: 75.454.545 Cĩ TK 3331: 7.545.455 - Ngy 19/3/2010 đ thu tiền dịch vụ bn hng của công ty điện tử Quỳnh Chu với tổng số tiền thanh tốn l 27.320.000 đồng (đ cĩ thuế GTGT 10%) khch hng chưa trả tiền,kế toán ghi: Nợ TK 131: 27.320.000 Cĩ TK 511: 24.836.364 Cĩ TK 3331: 2.483.636 - Ngy 20/3/2010 đ thu bằng tiền mặt về bn hng của cơng ty TNHH TN Lm Hng với tổng thanh tốn 60.500.000 đồng đ cĩ thuế GTGT(Thuế GTGT 10%),kế tốn ghi: Nợ TK 111: 60.500.000 Cĩ TK 511: 55.000.000 Cĩ TK 3331: 5.500.000 - Ngy 21/3/2010 thu tiền bán hàng của công ty TNHH Minh Thư với tổng số tiền thanh tốn l 40.500.000 đồng đ cĩ thuế GTGT(thuế GTGT 10%) đ thu bằng tiền gửi ngn hng ghi: Nợ TK 112: 40.500.000 Cĩ TK 511: 36.818.182 Cĩ TK 3331: 3.681.818 - Ngy 22/3/2010 thu tiền bn hng của cơng ty TNHH Gia Hải với tổng gi thanh tốn 30.640.220 đồng bao gồm thuế GTGT( thuế GTGT 10%) đ thu bằng tiền mặt,kế tốn ghi: Nợ TK 111: 30.640.220 Cĩ TK 511: 27.854.745 Cĩ TK 3331: 2.785.475 - Căn cứ theo HĐ 6050 ngày 24/3/2010 của cơng ty bn cho cơng ty XNK Minh Đức với tổng giá thanh toán 14.300.000 đồng (thuế GTGT 10%),khách hàng chưa trả tiền,kế toán ghi: Nợ TK 131: 14.300.000 Cĩ TK 511: 13.000.000 Cĩ TK 3331: 1.300.000 - Ngy 25/3/2010 đ thu bằng tiền mặt về dịch vụ thiết bị điện của công ty Minh Thắng với tổng giá thanh toán chưa thuế 42.550.000 đồng ,thuế GTGT 10%,kế tốn ghi: Nợ TK 111: 46.805.000 Cĩ TK 5113: 42.550.000 Cĩ TK 3331: 4.255.000 - Ngy 26/3/2010 đ thu bằng tiền gửi ngn hng về dịch vụ điện của công ty Tiến Hải với tổng gi thanh tốn 40.020.000 thuế GTGT 10%,kế tốn ghi: Nợ TK 112: 40.020.000 Cĩ TK 5113: 36.381.818 Cĩ TK 3331: 3.638.182 - Ngy 27/3/2010 đ thu bằng tiền gửi ngn hng về dịch vụ điện của cơng ty Ph Hải với tổng gi thanh tốn l 22.560.000 đồng,thuế GTGT 10%,kế toán ghi: Nợ TK 112: 22.560.000 Cĩ TK 5113. 20.509.091 Cĩ TK 3331: 2.050.909 - Căn cứ theo HĐ bán hàng số 6055 ngày 28/3/2010 của công ty TNHH Á Châu đ thu bằng tiền gửi ngn hng với tổng gi thanh tốn 60.400.000 đồng bao gồm thuế 10%.kế toán ghi: Nợ TK 112: 60.400.000 Cĩ TK 511: 54.909.091 Cĩ TK 3331: 5.490.909 - Ngy 29/3/2010 đ thu bằng tiền mặt về dịch vụ thiết bị của cơng ty TNHH Cơng Nghệ B.K với tổng gi thanh tốn chưa thuế 22.550.000 đồng thuế GTGT 10%,kế tốn ghi: Nợ TK 111: 22.550.000 Cĩ TK 5113: 20.500.000 Cĩ TK 3331: 2.050.000 -Ngy 30/3/2010 thu tiền bán hàng của công ty Phương Dũng với tổng số tiền thanh toán 30.440.000 đồng đ cĩ thuế GTGT 10%,đ thu bằng tiền mặt,kế tốn ghi: Nợ TK 111: 30.440.000 Cĩ TK 511: 27.672.727 Cĩ TK 3331: 2.767.273 - Ngy 31/3/2010 đ thu bằng tiền mặt về dịch vụ bn hng của công ty TNHH Hoàng Anh với tổng số tiền 60.660.000 đồng đ cĩ thuế GTGT 10%.kế tốn ghi: Nợ TK 111: 60.660.000 Cĩ TK 5113: 55.145.455 Cĩ TK 3331: 5.514.545 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511: 488.452.037 Cĩ TK 911: 488.452.037 2.2.3.4 Sổ sch kế tốn - Sổ ci TK 5113. - Sổ ci TK 333 -Sổnhật ký ghi thu chi - Sổ tiền gửi ngn hng SỔ CI Tn TK:Doanh thu bn hng v cung cấp dịch vụ Số hiệu :TK 511 ĐVT:Đồng Số TT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngy Nợ Cĩ 01 HĐ 6041 2/3/2010 BH cho cty Tiến Thắng 111 18.945.636 02 HĐ 6042 5/3/2010 Thu tiền BH cho CT sở XD 111 14.045.455 03 HĐ 6043 8/3/2010 Thu tiền BH cho cty TNHH Hải H 131 7.500.367 04 HĐ 6044 15/3/2010 BH cho cty TNHH Kim Minh 112 72.727.273 05 HĐ 6045 16/3/2010 Bn hng cho cty TMDV TN Lm Hng 112 49.363.636 06 HĐ 6046 18/3/2010 Thu tiền BH của cty TNHH TN Phan Việt 111 75.454.545 07 HĐ 6047 19/3/2010 Thu tiền BH của cty Quỳnh Chu 131 24.836.364 08 HĐ 6048 20/3/2010 Thu tiền về BH của cty TNHH TN Lm Hng 111 55.000.000 09 HĐ 6049 21/3/2010 Thu tuền BH của cty TNHH Minh Thư 112 36.818.182 10 HĐ 6050 22/3/2010 Thu tiền BH của cty TNHH Gia Hải 111 27.854.745 11 HĐ 6051 24/3/2010 BH cho cty XNK Minh Đức 131 13.000.000 12 HĐ 6052 25/3/2010 Thu tiền về bán thiết bị điện cho cty Minh Thắng 111 42.550.000 13 HĐ 26/3/2010 Thu tiền về dịch 112 36.381.818 6053 vụ điện của cty Tiến Hải 14 HĐ 6054 27/3/2010 Thu tiền về dịch vụ điện của cty Tấn Đạt 112 20.509.091 15 HĐ 6055 28/3/2010 BH cho cty TNHH Chu 112 54.909.091 16 HĐ 6056 29/3/2010 Thu tiền về dịch vụ thiết bị của cty TNHH Cơng Nghệ B.K 111 20.500.000 17 HĐ 6057 30/3/2010 Thu tiền BH của cty Phương Dũng 111 27.672.727 18 HĐ 6058 31/3/2010 Thu tiền về dịch vụ BH của cty TNHH Hồng Anh 111 55.145.455 KC doanh thu bán hàng để xác định KQKD 653.214.385 - TỔNG CỘNG 653.214.385 653.214.385 2.2.4 Doanh thu ti chính: 2.2.4.1 Sổ sch cgứng từ sử dụng: - Đối với doanh thu hoạt động tài chính + Phiếu tính li + Hóa đơn bán hàng,hóa đơn thuế GTGT 2.2.4.2 Ti khoản sử dụng: Cơng ty sử dụng TK 515 phản nh doanh thu ti chính 2.2.4.3 Phương pháp hoạch toán: - Ngày 4/3/2010 thu tiền từ ngân hàng ABC bằng tiền mặt tại ngân hàng với số tiền là 80.660 đồng,kế toán ghi: Nợ TK 112: 80.660 Cĩ TK 515: 80.660 - Ngy 20/3/2010 cơng ty nhận giấy bo li tại ngn hng ABC bằng tiền mặt tại ngân hàng,số tiền là:120.540 đồng,kế toán ghi: Nợ TK 112: 120.540 Cĩ TK 515: 120.540 Cuối kỳ kếtoán kết chuyển hoạt động doanh thu tài chính sangTK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515: 201.200 Cĩ TK 911: 201.200 2.2.4.4 Sổ sch minh họa Nhật ký chung - Sổ ci TK 515 SỔ CI Tn TK:Doanh thu hoạt đông ti chính Số hiệu: 515 ĐVT: Đồng Số TT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngy Nợ Cĩ 01 CT 0021 4/3/2010 Thu tiền li từ ngn hng ABC 112 - 80.660 02 CT0022 20/3/2010 Thu tiền li từ ngn hng ABC 112 - 120.540 KC doanh thutài chính để xác định kết quả kinh doanh(XĐKQKD) 911 - 201.200 TỔNG CỘNG 201.200 201.200 2.2.5 Kế tốn gi vốn hng bn: 2.2.5.1 Sổ sch chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho,bảng tổng hợp xuất nhập tồn. 2.2.5.2 Ti khoản sử dụng: Cơng ty sử dụng TK 632:phản nh chi phí gi vốn hng bn 2.2.5.3 Phương pháp hoạch toán: - Ngày 5/3/2010 căn cứ phiếu xuất kho số 6040 để ghi nhận giá vốn hàng bán cho công ty Tiến Thắng 32.543.220 sau: Nợ TK 632: 32.543.220 Cĩ TK 1561: 32.543.220 - Ngày 19/3/2010 kế toán căn cứ phiếu xuất kho số 6048 để ghi nhận giá vốn hàng bán cho công ty Minh Thành như sau: Nợ TK 632: 30.560.400 Cĩ TK 1561: 30.560.400 -Ngày 26/3/2010 kế toán căn cứ phiếu xuất kho số 6050 để ghi nhận giá vốn hàng bán cho công ty Minh Đức như sau: Nợ TK 632: 42.650.000 Cĩ TK 1561: 42.650.000 2.2.5.4 Sổ sch minh họa: - Sổci TK 632 -Sổ NKC SỔ CI Tn TK:Chi phí gi vốn Số hiệu :632 ĐVT:Đồng Số TT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngy Nợ Cĩ 01 PXK 01 5/3/2010 Bn hng cho cơng ty Tiến Thắng 1561 - 32.543.220 02 PXK 02 19/3/2010 Bn hng cho cơng ty Minh Thnh 1561 - 30.560.400 03 PXK 03 26/3/2010 Bán cho công ty Minh Đức 1561 - 42.650.000 KC chi phí giá vốn để XĐKQKD 911 105.753.620 105.753.620 TỔNG CỘNG 105.753.620 105.753.620 2.2.6 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.2.6.1 Sổ sch chứng từ sử dụng: 2.2.6.2 Ti khoản sử dụng: Cơng ty sử dụng TK 642:Chi phí QLDN 2.2.6.3 Phương pháp hoạch toán: -Ngy 5/3/2010 thanh toán tiền điện thoại văn phịng tổng số tiền l 66.000.000 đồng đ trả bằng tiền mặt: Nợ TK 642: 60.000.000 Nợ TK 133: 6.000.000 Cĩ TK 111: 66.000.000 - Ngày 10/3/2010 chi phí điện nước của công tylà 8.840.000 đồng đ trả bằng tiền mặt: Nợ TK 642: 8.940.000 Cĩ TK 111: 8.940.000 - Ngày 12/3/2010 tiền lương phải trả cho công nhân viên quản lý doanh nghiệp trong tháng 98.650.000 đồng kế toán ghi: Nợ TK 642: 98.650.000 Cĩ TK 334: 98.650.000 -Ngày 15/3/2010 mua văn phịng phẩm sử dụng cho văn phịng với số tiền l 72.094.000 đồng đ trả bằng tiền mặt: Nợ TK 642: 65.540.000 Nợ TK 133: 6.554.000 Cĩ TK 111: 72.094.000 - Ngày 31/3/2010 thanh toán tiền cáp truyền dẫn sử dụng cho bộ phận văn phịng 8.210.000 đồng đ thanh tốn bằng tiền GNH: Nợ TK 642: 7.463.636 Nợ TK 133: 746.364 Cĩ TK 112: 8.210.000 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 240.593.636 Cĩ TK 642: 240.593.636 2.2.6.4 Sổ sch minh họa: Sổ ci TK 642 Sổ nhật ký chung SỔ CI Tn TK:Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Số TT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngy Nợ C 01 PC 04 5/3/2010 Thanh toán tiền điện thoại văn phịng 111 66.000.000 02 HĐ 4050 10/3/2010 Chi phí điện nước khách hang 111 8.840.000 03 BL 01 12/3/2010 Tiền lương phải trả cho côngnhân viên QLDN 111 98.650.000 04 GBN 07 15/3/2010 Mua văn phịng phẩm sử dụng cho văn phịng 111 72.094.000 05 PC 05 31/3/2010 Thanh tốn cp truyền dẫn cho khch hang 112 8.210.000 KC chi phí quản lý doanh nghiệp để XĐKQKD 911 - 253.794.000 TỔNG CỘNG 253.794.000 253.794.000 2.2.7 Chi phí khc 2.2.7.1 Sổ sch chứng từ kếtốn - Bin bản vi phạm hợp đồng,biên lai nộp thuế - Sổ chi tiết,sổ ci TK 811 v sổ nhật ký chung. 2.2.7.2 Ti khoản sử dụng Cơng ty sử dụng TK 811:Phản nh chi phí khc 2.2.7.3 Một số nghiệp vụ thực tế pht sinh: - Ngy 6/3/2010 công ty nộp phạt vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt,kế tốn ghi: Nợ TK 811: 22.420.000 Nợ TK 133: 2.242.000 Cĩ TK 111: 24.662.000 - Ngày 12/3/2010 phát hiện khhoản chi phí điện nước khách hàng của doanh nghiệp của năm trước quên ghi sổ kế toán đ thanh tốn bằng tiền mặt l 15.140.000 đồng,kế toán ghi: Nợ TK 811: 13.763.636 Nợ TK 133: 1.376.364 Cĩ TK 111: 15.140.000 - Ngày 22 /3 2010 doang nghiệp phát hiện bị hỏng một lô hàng của khách hàng và phải trả cho khách hàng với số tiền 8.500.000 đồng,kế toán ghi: Nợ TK 811: 7.727.273 Nợ TK 133: 772.727 Cĩ TK 331: 8.500.000 SỔ CI Tn TK:Chi phí khc Số hiệu:811 Số TT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngy Nợ Cĩ 01 PC 06 6/3/2010 Nộp phạt vi phạm 111 22.420.000 - hợp đồng 02 PC 07 12/3/2010 Phát hiện khoản chi phí năm trước quên ghi sổ 111 13.763.636 - 03 PC 08 22/3/2010 Pht hiện một lơ hng bị hỏng 331 7.727.273 - 04 KC chi phí khác để xác định KQKD 911 - 43.910.909 TỔNG CỘNG 43.910.909 43.910.909 2.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.8.1 Sổ sch chứng từ sử dụng: Phhiếu tổng hợp cc chứng từ của các tài khoản có lien quan đến xác định kết quả kinh doanh. 2.2.8.2 Ti khoản sử dụng TK 911 “Xác địng kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán. 2.2.8.3 Phương pháp hoạch tốn. Ngày 28/3/2010 kế toán tập hợp doanh thu và chi phí như sau: Doanh thu thuần: 653.214.385 Doanh thu hoạt đông tài chính: 201.200 Gía vốn hng bn: 105.753.620 Chi phí quản lý doanh nghiệp: 253.794.000 Chi phí khc: 43.910.909 Định khoản: - Kết chuyển doanh thu sang TK 911 Nợ TK 511: 653.214.385 Nợ TK 515: 201.200 Cĩ TK 911: 653.415.585 -Kết chuyển chi phí sang TK 911 Nợ TK 911: 403.458.529 Cĩ TK 632: 105.753.620 Cĩ TK 642: 253.794.000 Cĩ TK 811: 43.910.909 -Kết chuyển li: Nợ TK 421: 249.957.056 Cĩ TK 911: 429.957.056 2.2.8.4 Sổ sch minh họa: CHỈ TIU M SỐ Thuyết Minh Năm nay 1.Doanh thu bn hng v cung cấp dịch vụ 01 VL.25 653.214.385 2. Cc khoản giảm trừ doanh thu 02 - 3. Doanh thu thuần về bn hng v cung cấp dịch vụ (10=2-3) 10 653.214.385 4.Gía vốn hng bn 11 VL.27 105.753.620 5. Lợi nhuận gộp về bn hng v cung cấp dịch vụ(20= 10-11) 20 547.460.765 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VL.26 201.200 7.Chi phí ti chính 22 VL.28 - 8.Chi phí bn hng 24 - 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 253.794.000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25) ) 30 293.867.965 11.Thu nhập khc 31 - 12.Chi phí khc 32 43.910.909 13.Lợi nhuận khc (40=31-32) 40 (43.910.909) 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 337.778.874 15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hnh 51 VL.30 84.444.718 16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại 52 VL.30 - 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52) 253.334.156 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tn) (Ký,họ tn) (Ký,họ tn) CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Nhận xt. a.Ưu điểm: Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TÍN QUANG được sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán đã giúp em thu thập được đầy đủ các số liệu và tạo cho em có điều kiện được tiếp xúc với tình hình thực tế tại công ty. Đồng thời, trong thời gian này cũng đã giúp cho em có cơ hội để áp dụng các kiến thức đã học được ở trường vào thực tiễn. Qua đó, em nhận thấy rằng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh có vai trò đặc biệt quan trọng trong doanh nghiệp. Nó Sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu cần thiết của một doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động kinh doanh. Hiện nay, nền kinh tế thị trường đang có sự chuyển biến mạnh mẽ, đặc biệt là sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức WTO đã làm cho nền kinh tế của đất nước ta ngày càng phát triển hơn.Trong qu trình xc định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp ,bộ phận kế toán đ tập hợp phản nh đầy đủ,chính xác,kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .Các chứng từ kế toán được phân loại và tập hợp đúng các khoản giá vốn ,chi phí bỏ ra và doanh thu đạt được. Mặt d thời gian thực tập tại doanh nghiệp khơng dìa nhưng giúp em hiểu được them một số kiến thức thực tế kế toán tại doanh nghiệp ,cùng với những kiến thức đ học ổ trường ,xong kinh nghiệm về công việc này cũng chưa thành thạo nhưng có những thiếu xót mong thầy cô và các anh chị thơng cảm.Sau đây là những nhận xét và kiến nghị của em. -Doanh nghiệp cĩ bộ my quản lý giỏi,giu kinh nghiệm v nắm bắt được thị trường và là một tập thể vững mạnh với đội ngũ nhân viên trẻ ,nhiệt tình v luơn lm tơt nhiệm vụ được giao . -Bộ máy kế tóan đ xy dựng được các hệ thống ,thủ tục luân chuyển chứng từ một cách hợp lý ,từ đó việc kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp đạt hiệu quả cao trong doanh nghiệp,cĩ thể hạn chế sự mất mt của cơng ty. -Công việc kế toán được quản lý một cch khoa học bằng một phần mềm ring ,mỗi hĩa đơn,vật liệu hay chứng từ có lien quan điều có hiệu ký riêng có thể nhập vào máy có thể kiểm tra được chứng từ ngay,vì vậy cơng việc kế tốn giảm đi một phần đáng kể - Với phương thức thanh toán bằng tiền mặt và hình thức bn hng thu tiền trực tiếp tại doanh nghiệ. - Tình hình hoạch tốn tại doanh nghiệp được tổ chức khóa tốt ,công tác kế toán được tổ chức linh hoạt ,đp ứng nhu cầu hoạch tốn của nghiệp vụ kinh tế pht sinh. - Hệ thống tài khoản đang sử dụng tại xí nghiệp là phù hợp với hệ thống tài khoản mới nhất do bộ tài chính ban hành và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và nộp thuế đúng quy định của nhà nước . b.Nhược điểm: - Bên cạnh những ưu điểm trên thì cơng ty cịn khơng ít nhược điểm cần khắc phục: + Nguồn vốn cịn yếu + Sư canh tranh trên thị trường so với các doanh nghiệp khác cịn thấp. +Hoạt động Maketing ,quản co cịn yếu. 3.2 Kiến nghị: Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp ,em đ cĩ thm kiến thức thực tiễn về cơng việc kế tốn .Trong thời gian thực tập em cũng cĩ một số kiến nghị như sau: - Cần mạnh dạng hơn bổ sung nguồn vốn bằng cách vay vốn nhân hàng tham gia thị trường chứng khoán … để mở rộng quy mô kinh doanh ,tăng nguồn hàng,thu hút đại lý,khch hng,… KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường hiện nay ,hoạt động kinh doanh nói riêng kinh tế nói chung hết sức quan trọng đối với sự phát triển của đất nước và là động lực thúc đẩy sản xuất ngày càng cao. Để cho doanh nghiệp ngày càng phát triển theo xu hướng của nền kinh tế thì việc tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào .Lợi nhuận góp phần vào sự thắng lợi của doanh nghiệp,nhưng để đạt được mục tiêu đó đồi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lược đúng đắn và mang tính thuyết thực nhằm đưa công ty đạt tới hiệu quả như mong muốn. Trong những nhn tố lm cho doanh nghiệp có những nhận định sang suốt là nhân tố đó đóng vai trị hết sức quan trọng.Tổ chức cơng tc kế toán hợp lý sẽ tạo điều kiện kinh doanh tốt và tạo ra nhiều điều kịên thuận lợi hơn.Giám soát chặt chẽ hợp lý hơn sẽ hạn chế tối đa các vấnđề gian lận mà không gây cản trở kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời gian qua sự biến đổi của thị trường đ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp có nhiều doanh nghiệp phải phá sản,nhưng doanh nghiệp vẫn đứng vững trên thị rường và đạt kết quả tốt trong kinh doanh.Kết quả đó cho thấy doanh nghiệp đ tổ chức tốt bộ my kế tốn .Thơng qua bộ my kế tốn ,nh quản lý doanh nghiệp sẽ nắm bắt được một cách kịp thời toàn bộ quá trình hoạt động và kinh doanh của doanh nghiệp. Những gì đ nu trn l những gì đ đúc kết được thông qua việc tìm hiểu ,nghin cứu tình hình thực tế cơng ty .Qua đó dù nhiều hay ít điều cần thiết,góp phần dẫn đến thành công trong kinh doanh ,hạn chế những rủi ro bất trắc đêm lại hiệu quả cao trong kinh doanh . Để tạo nên thành công hơn ,hay nói chính xác hơn là lợi nhuận và tăng uy tín trong kinh doanh của công ty trên thị trường,đó là nhờ công sức của những nhn vin ttrong cơng ty nĩi chung v nhn vin phịng kế tốn nĩi ring. Qua thời gian thực tập tại công ty, trên cơ sở những kiến thức lý luận đã được trang bị ở nhà trường em đã được tìm hiểu kỹ về thực trạng bộ máy quản lý và đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.Qua đó, em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong thực tiễn, đó là điều kiện cần thiết để giúp em có thể làm tốt công việc kế toán của mình trong tương lai sau này. Sự đóng góp của công tác kế toán trong sự nghiệp phát triển của công ty là không nhỏ. Hạch toán kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng đối với công ty. Kế toán sẽ cung cấp cho ban quản lý các thông tin ,số liệu một cách chính xác và kịp thời về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Để từ đó các nhà quản lý sẽ so sánh, phân tích và vạch ra kế hoạch kinh doanh cho công ty để đưa công ty ngày càng phát triển hơn. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức và trình độ hiểu biết của một sinh viên là có hạn cũng như thời gian thực tập không nhiều nên đề tài còn có nhiều sai sót.Vì vậy em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến và sự chỉ bảo của giảng viên hướng dẫn cùng với các thầy cô giáo trong trường và các anh chị trong phòng kế toán của công ty để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cơ L Thị Thanh Vn cùng các thầy cô giáo trong khoa kế toán và các anh chị trong công ty TNHH TÍN QUANG đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày 28 tháng 5 năm 2010 HSTT: Đặng Thị Mỹ Nhiều

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_2_1943_6513.pdf
Luận văn liên quan