Khóa luận Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam trong điều kiện hội nhập

1. Đưa ra một cơ sở lí luận cơ bản về hội nhập kinh tế quốc tế nói chung, hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng nói riêng và vấn đề cạnh tranh trong HNQT . 2. Đưa ra một số kinh nghiệm hội nh ập trong lĩnh vực ngân hàng từ đó rút ra bài học đối với Việt Nam. 3. Cung cấp cho người đọc một cái nhìn khái quát về hệ thống NHTM CP từ khi thành lập đến nay. 4. Đánh giá khái quát về năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM CP Việt Nam theo mô hình sức cạ nh tranh tổng thể của Michael Porter. 5. Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM CP Việt Nam. 6. Đề xuất một số kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước nhằm hỗ trợ các NHTM CP.

pdf151 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2126 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam trong điều kiện hội nhập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
theo chuẩn mực quốc tế. + Đổi mới và nâng cao chất lượng của công tác thanh tra. Trao quyền và trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân, tổ chức. Hoạt động của ngành ngân hàng có công khai, minh bạch thì mới có thể củng cố lòng tin của khách hàng. - Thứ năm, song song với việc tăng cường khả năng giám sát đối với các ngân hàng trong nước nhằm lành mạnh hoá hệ thống ngân hàng, NHNN cũng cần nâng cao hơn nữa khả năng giám sát đối với các ngân hàng nước ngoài. Hoạt động của các ngân hàng nước ngoài trên thị trường nội địa với những sản phẩm mới, tốc độ nhanh, phạm vi rộng lớn.. chính vì vậy nếu như Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam trong điều kiện hội nhập. Bùi Văn Doanh_A2_K42Q Đại Học Ngoại Thương 114 chỉ dùng các phương pháp kiểm soát truyền thống là chưa đủ. Do đó NHNN cần chuẩn hoá hệ thống kiểm tra giám sát của mình theo tiêu chuẩn quốc tế. - Thứ sáu, NHNN cần nâng cao mức độ độc lập trong việc xử lí các vấn đề có liên quan đến hoạt động tín dụng, hoạt động huy động vốn, xử lí nợ quá hạn của các NHTM QD để tạo môi trường cạnh tranh công bằng giữa các NHTM QD và CP. Ngoài ra NHNN cũng nên xúc tiến việc cổ phần hoá một số NHTM QD. - Cuối cùng, NHNN cũng cần phải cải tổ lại theo hướng nâng cao năng lực quản lí, khả năng phân tích tài chính, phân tích kinh tế vĩ mô. Sự nỗ lực của bản thân các ngân hàng cùng với định hướng của Chính phủ và sự chỉ đạo sát sao của NHNN chắc chắn sẽ tạo nên một sức mạnh tổng hợp giúp cho các NHTM CP Việt Nam vượt qua mọi thử thách trong quá trình hội nhập. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam trong điều kiện hội nhập. Bùi Văn Doanh_A2_K42Q Đại Học Ngoại Thương 115 KẾT LUẬN Trước hết, phải khẳng định rằng hội nhập quốc tế là xu thế tất yếu khách quan, là bước đi không có quyền lựa chọn của nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói riêng. Tiến trình hội nhập của hệ thống ngân hàng Việt Nam đã được đánh dấu bằng nhiều sự kiện nổi bật đó là việc kí kết Hiệp định thương mại Việt- Mỹ, Hiệp định khung về hợp tác thương mại, dịch vụ (AFAS) của ASEAN. Điều đó cũng có nghĩa là trong một thời gian không xa nữa các hàng rào ngăn cách giữa các TCTD nước ngoài và Việt Nam sẽ được xoá bỏ. Đó là cơ hội nhưng đồng thời cũng là thách thức đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam (đặc biệt là đối với hệ thống NHTM CP mới hơn 10 năm tuổi). Khi những rào cản được rỡ bỏ cũng có nghĩa là các ngân hàng sẽ được cạnh tranh trong một “sân chơi” với luật chơi là luật lệ quốc tế. Phần thắng sẽ thuộc về ai có sức mạnh cạnh tranh lớn hơn. Nhận thức được vấn đề này, trong những năm qua các NHTM CP đã tiến hành những cuộc cải tổ mạnh mẽ cả về chất và về lượng nhằm nâng cao sức mạnh cạnh tranh của mình. Tuy nhiên, với hạn chế là có xuất phát thấp, lại không được hưởng sự ưu đãi của chính phủ nên các NHTM CP gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình hội nhập. Bên cạnh đó, sức cạnh tranh của ngân hàng là tổng hoà của nhiều yếu tố trong đó yếu tố nội lực của ngân hàng đóng vai trò quan trọng nhất sau đó là đến các yếu tố mang tính chất thúc đẩy, hỗ trợ như các lĩnh vực có liên quan phụ trợ, nhu cầu của khách hàng. Do đó sự nỗ lực của bản thân ngân hàng là chưa đủ cần có sự hỗ trợ của các cơ quan, ban ngành khác. Với mong muốn giúp cho các NHTM CP có được một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, khoá luận đã tập trung vào một số vấn đề sau: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam trong điều kiện hội nhập. Bùi Văn Doanh_A2_K42Q Đại Học Ngoại Thương 116 1. Đưa ra một cơ sở lí luận cơ bản về hội nhập kinh tế quốc tế nói chung, hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng nói riêng và vấn đề cạnh tranh trong HNQT . 2. Đưa ra một số kinh nghiệm hội nhập trong lĩnh vực ngân hàng từ đó rút ra bài học đối với Việt Nam. 3. Cung cấp cho người đọc một cái nhìn khái quát về hệ thống NHTM CP từ khi thành lập đến nay. 4. Đánh giá khái quát về năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM CP Việt Nam theo mô hình sức cạnh tranh tổng thể của Michael Porter. 5. Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM CP Việt Nam. 6. Đề xuất một số kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước nhằm hỗ trợ các NHTM CP. Tuy nhiên, đây là một đề tài phức tạp, lại mới mẻ và liên quan đến nhiều bộ ngành khác nhau do đó những đề xuất, kiến nghị chỉ là một đóng góp nhỏ trong tổng thể các biện pháp nhằm hỗ trợ các ngân hàng. Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do trình độ hiểu biết cả về lí luận và thực tế có hạn, phạm vi nghiên cứu khá rộng nên chắc chắn khoá luận không thể tránh khỏi thiếu xót. Do vậy, em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cô cũng như từ phía các thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn. Không có các thầy cô giáo ở trường Đại học Ngoại thương chắc chắn bài khóa luận này sẽ không được hoàn thành, vì vậy em xin được chân thành cảm ơn: - Các thầy cô đã tận tình giảng dạy trong suốt hơn 4 năm đại học đã giúp cho em có được những kiến thức tổng hợp về kinh tế học nói chung, các kiến thức về lĩnh vực tài chính - ngân hàng nói riêng tạo cơ sở, nền tảng cho em thực hiện khoá luận này. - Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Tiến sỹ Bùi Thị Lý, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khoá luận này. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam trong điều kiện hội nhập. Bùi Văn Doanh_A2_K42Q Đại Học Ngoại Thương 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Giáo trình NHTM, Ts Phan Thu Hà, NXB Thống Kê , 2004 [2]. Giáo trình Marketing căn bản, PGS – Ts Tràn Minh Đạo, NXB Giáo dục, 2002. [3]. Giáo trình Marketing NH, Ts Nguyễn Thị Minh Hiền, NXB Thống Kê, 2003. [4]. Giáo trình Chiến lược kinh doanh của DNTM, NXB Lao động – xã hội, 2005. [5]. Marketing trong Ngân hàng, Phạm Ngọc Phong, NXB Thống kê, 2000. [6]. Quản trị NHTM, Ts Lê Văn Tề, NXB Thống kê, 2003 [7]. Ngân hàng Thương mại, Edward W. Reed và Edward K. Gill, NXB TPHCM, 1996. [8]. Quản Trị Ngân hàng thương mại, Peter S.Rose, NXB Tài chính, 2001 [9]. Tiền tệ ngân hàng thị trường tài chính, Frederic S. Miskin, NXB khoa học và kỹ thuật, 2001. [10]. Bàn về cạnh tranh toàn cầu, Ts Bạch Thụ Cường, NXB Thông tấn Hà Nội, 2002 [11]. Chiến lược cạnh tranh của các NH theo mô hình cạnh tranh của M. Porter, Đặng Công Hoàn tạp chí NH số 11/2004. [12]. Cạnh tranh trong phân chia thị phần hoạt động NH, Nguyễn Đức, Tạp chí NH số 23/2004 [13]. Thực trạng và xu hướng phát triển của các NHTMCP, Ts Hà Quang Đào, Tạp chí NH số 7/2004. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam trong điều kiện hội nhập. Bùi Văn Doanh_A2_K42Q Đại Học Ngoại Thương 118 [14]. Báo cáo thường niên của một các NHTM trong nước và thế giới: NHNNVN. Techcombank, VIBank, Eximbank, ANZ…, 2006 [15]. Công trình khoa học: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTMVN trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, Ts Phạm Thanh Bình, Tạp chí NH số 14/2006 [16]. Các Website:  www. mot.gov.vn  www. sbv.gov.vn  www. worldbank.org.vn  www. techcombank.com.vn  www. acb.com.vn  www. eximbank.com.vn  www. anz.com  www. bantintaichinh.com.vn  www.vnexpress .net  … MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ VÀ VẤN ĐỀ CẠNH TRANH NGÂN HÀNG TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ............................................................................................... 4 1.1 Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế: .................................................................................................. 4 1.1.1. Hội nhập kinh tế quốc tế và tác động của hội nhập kinh tế quốc tế:4 1.1.2 Vấn đề cạnh tranh trong HNKTQT: ............................................. 13 1.2. HNKTQT trong lĩnh vực Ngân hàng: ............................................. 17 1.2.1. Hội nhập quốc tế về ngân hàng – Yêu cầu tất yếu của quá trình HNKTQT: .............................................................................................. 17 1.2.2. Những tác động của HNQT trên lĩnh vực Ngân hàng. .................. 19 1.2.3. Mô hình sức cạnh tranh tổng thể của hệ thống NHTM – Mô hình M.Porter: ............................................................................................... 22 1.3. Kinh nghiệm của một số nƣớc và một số NHTM trên thế giới về vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM: ......................... 30 1.3.1. HNQT trong lĩnh vực NH – Bài học kinh nghiệm từ một số nền kinh tế: .......................................................................................................... 30 1.3.2. Bài học kinh nghiệm từ các NHTM trên thế giới: ......................... 35 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA HỆ THỐNG NHTM CỔ PHẦN VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ ....................................................................................... 38 2.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của hệ thống NHTM cổ phần Việt Nam: ....................................................................................... 38 2.1.1. Giai đoạn 1951 – 1989: ............................................................... 38 2.1.2. Giai đoạn từ 1989 đến nay:.......................................................... 39 2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM CP Việt Nam: ........................................................................................................ 41 Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam trong điều kiện hội nhập. Bùi Văn Doanh_A2_K42Q Đại Học Ngoại Thương 120 2.2.1. Đánh giá khái quát về môi trường (vĩ mô ) tác động tới hoạt động của các NHTMCPVN: ........................................................................... 42 2.2.2. Thực trạng về năng lực cạnh tranh của các NHTMCPVN: .......... 49 CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA HỆ THỐNG NHTM CP VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP ...................................................................................... 81 3.1. Các cam kết quốc tế trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng và định hƣớng của NHNN: .................................................................................. 81 3.1.1 Các cam kết quốc tế trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng và lộ trình thực hiện:............................................................................................... 81 3.1.2. Định hướng của NHNN về HNQT trong lĩnh vực ngân hàng: ...... 85 3.2. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM CP Việt Nam: ....................................................... 90 3.2.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của hệ thống NHTM CP Việt Nam (sức mạnh nội tại): ............................................... 90 3.2.2. Giải pháp nhằm hỗ trợ hệ thống NHTM CP nâng cao năng lực cạnh tranh: ............................................................................................ 99 3.3 Kiến nghị: ....................................................................................... 110 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ: ..................................................... 110 3.3.2 Kiến nghị đối với NHNN: ............................................................ 112 KẾT LUẬN ............................................................................................... 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 117 MÔ HÌNH Mô hình 1:…………………………………………………………………24 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Mức tăng trưởng GDP từ năm 2001 đến năm 2006: .................... 42 Biểu đồ 2: Mức tăng trưởng về vốn điều lệ của ngân hàng Eximbank .......... 51 Biểu đồ 3: Mức tăng trưởng về vốn điều lệ của ngân hàng Techcombank các năm 2002 - 2006 .......................................................................................... 52 Biểu đồ 4: Mức tăng trưởng về vốn điều lệ của ngân hàng VIB bank ........... 53 Biểu đồ 5: Cơ cấu nguồn vốn năm 2006 của Ngân hàng VIBank ................. 64 Biểu đồ 6: Cơ cấu huy động vốn của Techcombank năm 2006 ..................... 67 Biểu đồ 7,8: Mức tăng trưởng Vốn điều lệ và Tài sản của Eximbank từ 2002 - 2006 ............................................................................................................. 68 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) giai đoạn 1998 - 2006 ............... 43 Bảng 2: Số liệu về hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1990 – 2006 ............................................................................................................. 45 Bảng 3: Vốn điều lệ của Ngân hàng Techcombank qua các năm 2002 - 2006 .. 52 Bảng 4: Vốn điều lệ của Ngân hàng VIBank qua các năm 2002 – 2006 ....... 53 Bảng 5: Cơ cấu huy động vốn của Techcombank 2005-2006 ....................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Giáo trình NHTM, Ts Phan Thu Hà, NXB Thống Kê , 2004 [2]. Giáo trình Marketing căn bản, PGS – Ts Tràn Minh Đạo, NXB Giáo dục, 2002. [3]. Giáo trình Marketing NH, Ts Nguyễn Thị Minh Hiền, NXB Thống Kê, 2003. [4]. Giáo trình Chiến lược kinh doanh của DNTM, NXB Lao động – xã hội, 2005. [5]. Marketing trong Ngân hàng, Phạm Ngọc Phong, NXB Thống kê, 2000. [6]. Quản trị NHTM, Ts Lê Văn Tề, NXB Thống kê, 2003 [7]. Ngân hàng Thương mại, Edward W. Reed và Edward K. Gill, NXB TPHCM, 1996. [8]. Quản Trị Ngân hàng thương mại, Peter S.Rose, NXB Tài chính, 2001 [9]. Tiền tệ ngân hàng thị trường tài chính, Frederic S. Miskin, NXB khoa học và kỹ thuật, 2001. [10]. Bàn về cạnh tranh toàn cầu, Ts Bạch Thụ Cường, NXB Thông tấn Hà Nội, 2002 [11]. Chiến lược cạnh tranh của các NH theo mô hình cạnh tranh của M. Porter, Đặng Công Hoàn tạp chí NH số 11/2004. [12]. Cạnh tranh trong phân chia thị phần hoạt động NH, Nguyễn Đức, Tạp chí NH số 23/2004 [13]. Thực trạng và xu hướng phát triển của các NHTMCP, Ts Hà Quang Đào, Tạp chí NH số 7/2004. [14]. Báo cáo thường niên của một các NHTM trong nước và thế giới: NHNNVN. Techcombank, VIBank, Eximbank, ANZ…, 2006 [15]. Công trình khoa học: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTMVN trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, Ts Phạm Thanh Bình, Tạp chí NH số 14/2006 [16]. Các Website:  www. mot.gov.vn  www. sbv.gov.vn  www. worldbank.org.vn  www. techcombank.com.vn  www. acb.com.vn  www. eximbank.com.vn  www. anz.com  www. bantintaichinh.com.vn  www.vnexpress .net  … Phụ Lục 1: Các tổ chức tín dụng quốc doanh tại Việt Nam hiện nay Các tổ chức tín dụng nhà nước bao gồm: 1.Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam Trụ sở chính : Số 29 Nguyễn Đình Chiểu, Hà Nội Vốn điều lệ : 5.000 tỷ đồng Được thành lập theo quyết định số 230/QĐ-NH5 ngày 01/09/1995 2.Ngân hàng Công thương Việt Nam Trụ sở chính : 108 Trần Hưng Đạo - Hà Nội Vốn điều lệ : 7.645,665 tỷ đồng Được thành lập theo quyết định số 285/QĐ-NH5 ngày 21/09/1996 3.Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Trụ sở chính : 198 Trần Quang Khải - Hà Nội Vốn điều lệ : 4.365 tỷ đồng Được thành lập theo quyết định số 286 /QĐ-NH5 ngày 21/09/1996 4.Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Trụ sở chính : 191 Bà Triệu - Hà Nội Vốn điều lệ : 7.477,4 tỷ đồng Được thành lập theo quyết định số 287 /QĐ-NH5 ngày 21/09/1996 5.Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Trụ sở chính : Số 2 Láng Hạ - Hà Nội Vốn điều lệ : 6.429 tỷ đồng Được thành lập theo quyết định số 280/QĐ-NH5 ngày 15/10/1996 6.Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long Trụ sở chính : Số 9 Võ Văn Tần - Quận 3 - TP Hồ Chí Minh Vốn điều lệ : 767,6 tỷ đồng Được thành lập theo quyết định số 769/TTg ngày 18/09/1997 7.Ngân hàng phát triển Việt Nam Trụ sở chính : 25A Cát Linh, Hà Nội Vốn điều lệ : 5.000 tỷ đồng Được thành lập theo quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 15/05/2006 Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam; trang Web: Phụ Lục 2: Các Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị tại VN hiện nay Các ngân hàng thương mại cổ phần đô thị bao gồm: Stt Tên ngân hàng Số đăng ký Ngày cấp Vốn pháp định Địa chỉ trụ sở chính 1 An Bình 0031/NH-GP 15/04/1993 1.131 tỷ VNĐ 47 Điện Biên Phủ, Q1, TPHCM 2 Bắc Á 0052/NHGP 01/09/1994 400 tỷ VNĐ 117 Quang Trung. TP Vinh. Nghệ An 3 Dầu khí Toàn Cầu 0043/NH-GP 13/11/1993 500 tỷ VNĐ 273 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội 4 Gia Định 0025/NHGP 22/08/1992 210 tỷVNĐ 68 Bạch Đằng. Q Bình Thạnh. TP HCM 5 Hàng hải 0001/NHGP 08/06/1991 700 tỷ Toà nhà VIT 519 Kim Mã, Hà Nội 6 Kiên Long 0054/NH-GP 18/09/1995 580 tỷ VNĐ 35-Phạm Hồng Thái – P.Vĩnh Thanh Vân–TX rạch giá-Tỉnh Kiên Giang 7 Kỹ Thương 0040/NHGP 06/08/1993 1.500 tỷVNĐ 70-72 Bà Triệu. Hà Nội 8 Miền Tây 0016/NH-GP 06/04/1992 200 tỷ VNĐ Thị Tứ Cờ đỏ-Huyện Ô Môn-Tỉnh Cần Thơ 9 Nam Việt 0057/NH-GP 18/09/1995 500 tỷ VNĐ 39-41-43 Bến Chương Dương, Q1, TPHCM 10 Nam Á 0026/NHGP 22/08/1992 575,9 tỷ VNĐ 97 bis Hàm Nghi, Q1, TPHCM 11 Ngoài quốc doanh 0042/NHGP 12/08/1993 1.500 tỷ VNĐ số 8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội 12 Nhà Hà Nội 0020/NHGP 06/06/1992 1.260 tỷ B7 Giảng Võ. Q Ba Đình. Hà Nội 13 Phát triển Nhà TPHCM 0019/NHGP 06/06/1992 500 tỷ VNĐ 33-39 Pasteur. Q1. TP HCM 14 Phương Nam 0030/NHGP 17/03/1993 1.290 tỷ VNĐ 279 Lý Thường Kiệt. Q11. TP HCM 15 Phương Đông 0061/NHGP 13/04/1996 900 tỷVNĐ 45 Lê Duẩn. Q1. TP HCM 16 Quân Đội 0054/NHGP 14/09/1994 1.045 tỷVNĐ 03 Liễu Giai. Q Ba Đình. Hà Nội 17 Quốc tế 0060/NHGP 25/01/1996 1.000 tỷVNĐ 64-68 Lý Thường Kiệt. Hà Nội 18 Rạch Kiến 0047/NH-GP 29/12/1993 504 tỷ VNĐ Xã Long Hoà-Huyện Cần Đước-Tỉnh Long An 19 Sài Gòn 0018/NHGP 06/06/1992 1.200 tỷ VNĐ 193, 203 Trần Hưng Đạo, Q1 TPHCM 20 Sài Gòn-Hà Nội 0041/NH-GP 13/11/1993 500 tỷ VNĐ 138- Đường 3/2- Phường Hưng Lợi – TP Cần Thơ - Tỉnh Cần Thơ 21 Sài gòn công thương 0034/NHGP 04/05/1993 689 tỷVNĐ Số 2C Phó Đức Chính,Q1. TPHCM 22 Sài gòn thương tín 0006/NHGP 05/12/1991 2.089 tỷVNĐ 278 Nam kỳ khởi nghĩa. Q3.TPHCM 23 Thái Bình Dương 0028/NHGP 22/08/1993 553 tỷ VNĐ 340 Hoàng Văn Thụ, Q.Tân Bình, TPHCM 24 Việt Hoa 0027/NHGP 15/08/1992 72,91 tỷ VNĐ 203 Phùng Hưng. Q5. TPHCM 25 Việt Nam Thương tín 2399/QĐ- NHNN 15/12/2006 500 tỷ VNĐ 35 Trần Hưng Đạo, TX Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng 26 Việt Á 12/NHGP 09/05/2003 500 tỷVNĐ 115-121 Nguyễn Công Trứ.Q1.TP HCM 27 Xuất nhập khẩu 0011/NHGP 06/04/1992 1.870 tỷ VNĐ 7 Lê Thị Hồng Gấm. Q1. TPHCM 28 Xăng dầu Petrolimex 0045/NH-GP 13/11/1993 200 tỷ VNĐ 132-134 Nguyễn Huệ, Thị xã Cao Lãnh-Tỉnh Đồng Tháp 29 Á Châu 0032/NHGP 24/04/1993 2.530 tỷ VNĐ 442 Nguyễn Thị Minh Khai. Q3. TP HCM 30 Đông Nam Á 0051/NHGP 25/03/1994 1.500 tỷVNĐ 16 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội 31 Đông Á 0009/NHGP 27/03/1992 1,400 tỷVNĐ 130 Phan Đăng Lưu. Q Phú Nhuận. TPHCM 32 Đại Dương 0048/NH-GP 1.000 tỷ Số 199-Đường Nguyễn 30/12/1993 VNĐ Lương Bằng - TP Hải Dương 33 Đại Á 0036/NH-GP 23/09/1993 500 tỷ VNĐ 152 Đường Cách mạnh tháng 8-Thành phố Biên Hoà-Tỉnh Đồng Nai 34 Đệ Nhất 0033/NHGP 27/04/1992 300 tỷ VNĐ 715 Trần Hưng Đạo. Q5. TPHCM Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam; trang Web: Nội dung hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị: 1. Huy động vốn Ngân hàng huy động vốn dưới các hình thức sau: a, Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. b, Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc NHNN chấp thuận. c, Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín dụng nước ngoài. d, Vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn. e, Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN. 2. Hoạt động tín dụng Ngân hàng cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. 3. Các hình thức vay Ngân hàng cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau đây: a, Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. b, Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. 4. Xét duyệt cho vay, kiểm tra và xử lý a, Ngân hàng được quyền yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh phương án kinh doanh khả thi, khả năng tài chính của mình và của người bảo lãnh trước khi quyết định cho vay; có quyền chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khác hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng. b, Ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng vay, tài sản của người bảo lãnh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng; khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng và người bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật. c, Ngân hàng được miễn, giảm lãi suất cho vay, phí ngân hàng; gia hạn nợ; mua bán nợ theo quy định của NHNN. 5. Bảo lãnh a, Ngân hàng bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức tín dụng, cá nhân theo quy định của NHNN. b, Ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế được thực hiện bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác mà người nhận bảo lãnh là tổ chức cá nhân nước ngoài theo quy định của NHNN. 6. Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác a, Ngân hàng được cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định pháp luật hiện hành. Người chủ sở hữu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác phải chuyển giao ngay mọi quyền, lợi ích hợp pháp phát sinh từ các giấy tờ đó cho Ngân hàng. b, Ngân hàng được cấp tín dụng dưới hình thức cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định pháp luật hiện hành. Ngân hàng được thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp phát sinh trong trường hợp chủ sở hữu các giấy tờ đó không thực hiện đầy đủ những cam kết trong hợp đồng tín dụng. c, Ngân hàng được tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác theo quy định pháp luật hiện hành. d, Ngân hàng có thể được Ngân hàng Nhà nước tái chiết khấu và cho vay trên cơ sở cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã được chiết khấu theo quy định pháp luật hiện hành. 7.Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng phải thành lập Công ty cho thuê tài chính khi hoạt động cho thuê tài chính. 8.Tài khoản tiền gửi của Ngân hàng a, Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi tại NHNN (Sở giao dịch hoặc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố) nơi Ngân hàng đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN; b, Chi nhánh của Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố, nơi đặt trụ sở của sở giao dịch, chi nhánh. c, Ngân hàng mở tài khoản cho khác hàng trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật. 9. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ a, Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: - Cung ứng các phương tiện thanh toán. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khác hàng. - Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN. - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép . - Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng. b, Ngân hàng tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. Tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép. 10.Các hoạt động khác Ngân hàng thực hiện các hoạt động khác sau đây: a, Dùng Vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật. b, Góp vốn với tổ chức tín dụng nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam. c, Tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của NHNN. d, Kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi được NHNN cho phép. đ, Được quyền uỷ thác, nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đông uỷ thác và đại lý. e,Cung ứng dịch vụ bảo hiểm; được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật. g, Cung ứng các dịch vụ: - Tư vấn tài chính và tiền tệ trực tiếp cho khách hàng hoặc qua các công ty trực thuộc được thành lập theo quy định của pháp luật - Bảo quản tài sản có giá trị và các giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, nhận cầm cố và các dịch vụ khác theo quy định của luật pháp. h, Thành lập các công ty trực thuộc để thực hiện các hoạt động kinh doanh có liên quan tới hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật 11.Bất động sản Ngân hàng không được phép trực tiếp kinh doanh bất động sản. 12.Tỷ lệ an toàn Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng phải tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn theo quy định tại Mục V, Chương II của Luật các tổ chức tín dụng và theo quy định của NHNN; thực hiện phân loại tài sản ”có” và trích lập dự rủi ro để xử lý các rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật hiện hành. Tất cả các Ngân hàng thương mại cổ phần được phép hoạt động đầy đủ các nghiệp vụ ngân hàng. Phụ Lục 3: Các Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn tại VN hiện nay Các ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn bao gồm: Stt Tên ngân hàng Số đăng ký Ngày cấp Vốn điều lệ Địa chỉ trụ sở chính 1 Mỹ Xuyên 0022/NH-GP 12/09/1992 500 tỷ VNĐ 248,Trần Hưng Đạo- Phường Mỹ Xuyên-Thị xã Long Xuyên- Tỉnh An Giang Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam; trang Web: Nội dung hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn: 1-Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn của mọi tổ chức và dân cư thuộc các thành phần kinh tế với các hình thức tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn bằng đồng Việt nam; 2-Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước; 3-Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác; 4- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân tuỳ theo tính chất và khả năng nguồn vốn; 5- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá; 6- Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật hiện hành; 7- Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; 8- Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế, huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép Phụ lục 4: Các Ngân hàng liên doanh tại VN hiện nay Loại hình Ngân hàng liên doanh tại Việt Nam STT Tên ngân hàng Số Giấy Phép Ngày tháng cấp giấy phép Địa chỉ Vốn điều lệ (triệu USD) 1 INDOVINA BANK 135/GP- SCCI 21/11/1990 39 Hàm Nghi, Q1, TPHCM 20 triệu USD Chi nhánh Bình Dương 07/NHNN- CNN 11/09/2002 Lô 147, Khu CN Sóng thần, huyện Dĩ An, Bình Dương Chi nhánh Cần Thơ 14/NH- GPCN 17/04/1997 59A Phan Đình Phùng, TP Cần Thơ Chi nhánh Hà Nội 08/NH-GP 29/10/1992 88 Hai Bà Trưng, Hà Nội Chi nhánh Hải Phòng 05/NH- GPCN 16/07/1994 30 Trần Phú, Hải Phòng 2 SHINHANVINA BANK 10/NH-GP 04/01/1993 3-5 Hồ Tùng Mậu, Q.1, TPHCM 20 triệu USD Chi nhánh Hà nội 04/NH- GPCN 15/06/1994 360 Kim Mã, Hà nội 3 VID PUBLIC BANK 01/NH-GP 25/03/1992 53 Quang Trung, Hà Nội 20 triệu USD Chi nhánh Bình Dương 14/NHNN- CNH 28/05/2003 Đường DT 743, Khu CN Sóng thần 2, huyện Thuận An, Bình Dương Chi nhánh Hải Phòng 09/NH- GPCN 06/03/1996 56 Điện Biên Phủ, TP Hải Phòng Chi nhánh Hồ Chí Minh 01/NH- GPCN 26/12/1992 15A Bến Chương Dương, Q.1, TP HCM Chi nhánh Đà Nẵng 03/NH- GPCN 23/02/1994 2 Trần Phú, TP Đà Nẵng 4 VINASIAM (Việt Thái) 19/NH-GP 20/04/1995 2 Phó Đức Chính, Q.1, TPHCM 15 triệu USD 5 Việt-Nga 11/GP- NHNN 30/10/2006 85 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà NộI 10 triệu USD Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam; trang Web: Nội dung hoạt động chính của Ngân hàng liên doanh tại Việt Nam Ngân hàng liên doanh có thể được thực hiện một số hoặc toàn bộ các nghiệp vụ sau đây: 1. Nhận tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn; 2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá; 3. Vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước; 4. Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước; 5. Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; 6. Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu, giấy tờ có giá; 7. Bảo lãnh ngân hàng; 8. Kinh doanh ngoại hối; 9.Thực hiện dịch vụ thanh toán và dịch vụ ngân quỹ; 10. Mở tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; 11. Đại lý chi trả thẻ tín dụng; 12. Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ; 13. Thực hiện các dịch vụ ủy thác và quản lý tài sản; 14. Thực hiện các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ. - Nội dung hoạt động cụ thể của từng Ngân hàng liên doanh được quy định trong Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh. - Khi có nhu cầu và được Ngân hàng Nhà nước cho phép, ngân hàng liên doanh được phép thực hiện các nghiệp vụ khác phù hợp với pháp luật liên quan của Việt Nam. Phụ Lục 5: Các Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam hiện nay Loại hình Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam STT Tên ngân hàng Số Giấy Phép Ngày tháng cấp giấy phép Địa chỉ Vốn điều lệ (triệu USD) 1 ABN Amro Bank(Hà lan) 23/NHGP 14/09/1995 360 Kim Mã, Hà Nội 15 triệu USD 2 ANZ (Australia & New Zealand Banking Group) (úc) 08/NH- GPCN 19/01/1996 TPHCM (CN phụ) 3 ANZ (Australia & New Zealand Banking Group) (úc) 07/NH-GP 15/06/1992 14 Lê Thái Tổ, Hà Nội 20 triệu USD 4 BANK OF CHINA (Trung Quốc) 21/NH-GP 24/07/1995 115 Nguyễn Huệ, Q.1, TPHCM 15 5 BANK OF TOKYO MISUBISHI UFJ (Nhật) 24/NH-GP 17/02/1996 5b Tôn Đức Thắng, Q.1, TPHCM 45 6 BANKOK BANK(Thái lan) 03/NH-GP 15/04/1992 35 Nguyễn Huệ, Q.1,TPHCM 15 triệu USD 06/NH- GPCN 10/08/1994 Hà Nội (CN phụ) 56 Lý Thái Tổ 7 BNP (Banque Nationale de Paris) (Pháp) 05/NH-GP 05/06/1992 SaiGon Tower, 29 Lê Duẩn, Q.1, TPHCM 15 triệu USD 8 CALYON (Pháp) 02/NH-GP 01/04/1992 21-23 Nguyễn Thị Minh Khai, TPHCM 20 triệu USD 9 CALYON (Pháp) 04/NH-GP 27/05/1992 Hà Nội Tower, 49 Hai Bà Trưng, Hà Nội (CN phụ) 10 CHINFON COM. BANK (Đài loan) 11/NH-GP 09/04/1993 14 Láng Hạ, Hà Nội 30 triệu USD 07/NH- GPCN 24/12/1994 27 Tú Xương, Quận 3, TPHCM (CN phụ) 11 CITY BANK (Mỹ) 13/NH-GP 19/12/1994 17 Ngô Quyền,Hà Nội 20 triệu USD 12 CITY BANK (Mỹ) 35/NH- GPCN 22/12/1997 TPHCM(CN phụ) 13 Cathay United Bank (Đài Loan) 08/GP- NHNN 29/06/2005 Thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam 15 triệu USD 14 Chinatrust Com.Bank (Đài loan) 04/NH-GP 06/02/2002 1-5 Lê Duẩn, Q1, TPHCM 15 triệu USD 15 DEUSTCHE BANK (Đức) 20/NH-GP 28/06/1995 Saigon Centre tầng 12,13,14,65 Lê Lợi, Q.1, TPHCM 15 triệu USD 16 FENB (Mỹ) 03/NHNN- GP 20/05/2004 Số 2A-4A, Tôn Đức Thắng, TP.HCM 15 triệu USD 17 First Commercial Bank (Đài loan) 09/NHNN- GP 09/12/2002 88 Đồng Khởi, Q1, TP HCM 15 triệu USD 18 HONGKONG SHANGHAI BANKING CORPERATION (Anh) 15/NH-GP 22/03/1995 235 Đồng khởi,Q.1, TPHCM 15 triệu USD 19 HONGKONG SHANGHAI BANKING CORPERATION (Anh) 01/NHNN- GP 04/01/2005 23 Phan Chu Trinh, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội 15 triệu USD 20 JP Morgan CHASE bank(Mỹ) 09/NH-GP 27/07/1999 29 Lê Duẩn, Q.1, TPHCM 15 triệu USD 21 KOREA EXCHANGE BANK (KEB) (Hàn Quốc) 298/NH-GP 29/08/1998 360 Kim Mã Hà nội 15 triệu USD 22 LAO-VIET BANK (Lào) 08/NHGP 14/04/2003 181 Hai Bà Trưng, Q1, TPHCM (CN thứ 2) 2,5 triệu USD 23 LAO-VIET BANK (Lào) 05/NH-GP 23/03/2000 17 Hàn Thuyên, Hà Nội 2,5 triệu USD 24 MAY BANK (Malaysia) 22/NH-GP 15/08/1995 63 Lý Thái Tổ, Hà Nội 15 triệu USD 25 MAY BANK (Malaysia) 05/GP- NHNN 29/03/2005 Cao ốc Sun Wah Tower 15 triệu USD 26 Mega International Commercial Co., (Đài loan) 25/NH-GP 03/05/1996 5b Tôn Đức Thắng, Q.1, TPHCM 15 triệu USD 27 Mizuho Corporate BANK(Nhật) 02/GP- NHNN 30/03/2006 Tầng 18, Sun Wah, 115 Nguyễn Huệ, Q1, TPHCM 28 Mizuho Corporate BANK(Nhật) 26/NH-GP 03/07/1996 63 Lý Thái Tổ, Hà Nội 15 triệu USD 29 NATEXIS (Pháp) 06/NH-GP 12/06/1992 11 Công trường Mê Linh, Q1, TPHCM 15 triệu USD 30 OCBC (Singapore)(Keppel) 27/NH-GP 31/10/1996 SaiGon Tower, 29 Lê Duẩn, Q.1, TPHCM 15 triệu USD 31 SHINHAN BANK (Hàn Quốc) 17/NH-GP 25/03/1995 41 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.1, TPHCM 15 triệu USD 32 STANDARD CHARTERED BANK (Anh) 12/NH-GP 01/06/1994 49 Hai Bà Trưng, Hà Nội 15 triệu USD 33 Standard Chartered Bank (Anh)- Chi nhánh TP Hồ Chí Minh 12/GP- NHNN 28/12/2005 Tầng 2, Saigon Trade Center, Q1, TPHCM 15 triệu USD 34 Sumitomo-Mitsui Banking Corporation (Nhật Bản)(SMBC) 1855/GP- NHNN 20/12/2005 Toà nhà The Landmark T9, 5B Tôn Đức Thắng, Q1, TP Hồ Chí Minh 15 triệu USD 35 UNITED OVERSEAS BANK (UOB)(Singapore) 18/NH-GP 27/03/1995 17 Lê Duẩn, Q.1, TPHCM 15 36 WOORI BANK(Hàn Quốc) (Hanvit cũ) 16/NH-GP 10/07/1997 360 Kim Mã, Hà Nội 15 triệu USD 37 Woori Bank (Hàn Quốc)- Chi nhánh TP Hồ Chí Minh 1854/GP- NHNN 20/12/2005 P808, lầu 18 toà nhà Sun Wah, 115 Nguyễn Huệ, Q1, TP Hồ Chí Minh 15 triệu USD Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam; trang Web: Nội dung hoạt động chính của Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài có thể được thực hiện một số hoặc toàn bộ các nghiệp vụ sau đây: 1. Nhận tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; 2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá; 3. Vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước ; 4. Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước; 5. Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; 6. Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu, giấy tờ có giá; 7. Bảo lãnh ngân hàng; 8. Kinh doanh ngoại hối; 9.Thực hiện dịch vụ thanh toán và dịch vụ ngân quỹ; 10. Mở tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; 11. Đại lý chi trả thẻ tín dụng; 12. Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ; 13. Thực hiện các dịch vụ uỷ thác và quản lý tài sản; 14. Thực hiện các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ. - Nội dung hoạt động cụ thể của từng chi nhánh Ngân hàng nước ngoài được quy định trong Giấy phép mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài. - Khi có nhu cầu và được Ngân hàng Nhà nước cho phép, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài được phép thực hiện các nghiệp vụ khác phù hợp với pháp luật liên quan của Việt Nam. Phụ Lục 6: Các Công ty tài chính tại VN hiện nay Loại hình Các Công ty tài chính STT Tên Công ty Số và ngày cấp Giấy phép Số và ngày cấp GP ngoại hối Trụ sở chính Vốn điều lệ 1 Cty tài chính Bưu điện 03/1998/GP- NHNN 10/10/1998 15/GP-NHNN 30/07/2003 Toà nhà Ocean Park, Số 1 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà NộI 500 tỷ Đ 2 Cty tài chính Cao su 02/1998/GP- NHNN 06/10/1998 02/GP-NHNN 06/03/2003 210 Nam kỳ khởi nghĩa, Quận 3, TP HCM 500 tỷ Đ 3 Cty tài chính Dầu khí 12/2000/GP- NHNN 25/10/2000 03/GP-NHNN 06/03/2003 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3.000 tỷ Đ 4 Cty tài chính Dệt may 01/1998/GP- NHNN 03/08/1998 05/GP- NHNN 02/04/2003 32 Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội 70 tỷ VNĐ 5 Cty tài chính Handico 09/GP-NHNN 09/08/2005 Tầng 3, Toà nhà Thăng Long 105 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội 50 tỷ 6 Cty tài chính Prudential Việt Nam 01/GP-NHNN 10/10/2006 Trung tâm thương mại Sài Gòn, 37 Tôn Đức Thắng, Q1, TPHCM 7,5 triệu USD 7 Cty tài chính Than-Khoáng sản 02/GP-NHNN 30/01/2007 Toà nhà Việt-Hồng, 58 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 300 tỷ VNĐ 8 Cty tài chính Tàu thủy 04/2000/GP- NHNN 16/03/2000 11/GP- NHNN 07/05/2003 120 Hàng Trống, Hà Nội 1023 tỷ Đ 9 Cty tài chính Việt-Societe Generale 05/GP-NHNN 08/05/2007 Tầng 2, dãy C, toà nhà Broadway Office Park, 150 Nguyễn Lương Bằng, Q.7, Tp HCM 320 tỷ VNĐ Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam; trang Web: Nội dung hoạt động chính của các công ty tài chính: 1- Công ty tài chính được huy động vốn từ các nguồn: - Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của tổ chức, cá nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; - Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật hiện hành; - Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong, ngoài nước và các tổ chức tài chính quốc tế; - Tiếp nhận vốn uỷ thác của Chính phủ, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước. 2- Công ty tài chính được cho vay dưới các hình thức: - Cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. - Cho vay theo uỷ thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định hiện hành của Luật các Tổ chức tín dụng và hợp đồng uỷ thác. - Cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả góp. 3- Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác - Công ty tài chính được cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu, cầm cố thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác đối với các tổ chức và cá nhân. - Công ty tài chính được tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác với các tổ chức tín dụng khác. 4- Bảo lãnh: Công ty tài chính được bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Việc bảo lãnh của công ty tài chính phải được thực hiện theo quy định tại Điều 58, Điều 59, Điều 60 Luật Các Tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước. 5- Công ty tài chính được cấp tín dụng dưới các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. 6- Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ - Mở tài khoản Công ty tài chính được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nơi công ty tài chính đặt trụ sở chính và các ngân hàng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Việc mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng ngoài lãnh thổ Việt Nam phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Công ty tài chính có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì tại đó số dư bình quân không thấp hơn mức quy định của Ngân hàng Nhà nước. - Dịch vụ ngân quỹ: Công ty tài chính được thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng. 7- Công ty tài chính được thực hiện các hoạt động khác sau đây: - Góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác; - Đầu tư cho các dự án theo hợp đồng; - Tham gia thị trường tiền tệ; - Thực hiện các dịch vụ kiều hối, kinh doanh vàng; - Làm đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá cho các doanh nghiệp; - Được quyền nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và đầu tư, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng; - Cung ứng các dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính, tiền tệ, đầu tư cho khách hàng; - Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác. 8- Công ty tài chính được thực hiện các nghiệp vụ dưới đây sau khi được Ngân hàng Nhà nước hoặc các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan cho phép: - Hoạt động ngoại hối; - Hoạt động bao thanh toán; - Các hoạt động khác. Phụ Lục 7: Các Công ty cho thuê tài chính tại VN hiện nay Các Công ty cho thuê tài chính STT Tên Công ty Số và ngày cấp Giấy phép Số và ngày cấp GP ngoại hối Trụ sở chính Vốn điều lệ 1 Cty CTTC ANZ- VTRAC (100% vốn nước ngoài) 14/GP- CTCTTC 19/11/1999 433/QĐ-NHNN 08/05/2003 14 Lê Thái Tổ, Hà Nội 5 Triệu USD 2 Cty CTTC I - NH Nông nghiệp & PTNT 06/GP- CTCTTC 27/08/1998 250/QĐ-NHNN 22/01/2007 Số 4 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà nội 200 tỷ ĐVN 3 Cty CTTC II - NH Nông nghiệp & PTNT 07/GP- CTCTTC 27/08/1998 04/GP-NHNN 12/03/2003 422 Trần Hưng Đạo, P2, Quận5, TPHCM 350 tỷ ĐVN 4 Cty CTTC II NH Đầu tư và Phát triển VN 11/GP-NHNN 17/12/2004 Lầu 6 Cao ốc 146Nguyễn Công Trứ, Q1, TP Hồ Chí Minh 150tỷ VNĐ 5 Cty CTTC Kexim (KVLC) (100% vốn nước ngoài) 02/GP- CTCTTC 20/11/1996 763/QĐ-NHNN 14/07/2003 Tầng 9 Diamond Plaza, 34 Lê duẩn, QI, TPHCM 13 Triệu USD 6 Cty CTTC NH Công thương VN 04/GP- CTCTTC 20/03/1998 18 Phan Đình Phùng, Hà Nội 300 tỷ ĐVN 7 Cty CTTC NH Ngoại thương VN 05/GP- CTCTTC 25/05/1998 06/GP-NHNN 08/04/2003 T3, Nhà 10b Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội 100 tỷ ĐVN 8 Cty CTTC NH Sài Gòn Thương Tín 04/GP-NHNN 12/04/2006 87A, 89/3, 89/5 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Bình Thạnh, Q1, TPHCM 150 tỷ đồng 9 Cty CTTC NH Đầu tư và Phát triển VN 08/GP- CTCTTC 27/10/1998 13/GP-NHNN 22/05/2003 191 Bà Triệu, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội 200 tỷ ĐVN 10 Cty CTTC Ngân hàng Á Châu 06/GP-NHNN 22/05/2007 45 Võ Thị Sáu, phường Đa Kao, Q.1, TPHCM 100 tỷ VNĐ 11 Cty CTTC Quốc tế Chailease 09/GP-NHNN 09/10/2006 P2801-04, Saigon Trade Centre, 37 Tôn Đức Thắng, Q1, TPHCM 10 triệu USD 12 Cty CTTC Quốc tế VN (VILC) (liên doanh) 01/GP-TCTTC 28/10/1996 236/QĐ-NHNN 18/03/2003 Sài gòn Tower, 29 Lê Duẩn, Q1,TPHCM 5 Triệu USD Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam; trang Web: Nội dung hoạt động chính của các công ty cho thuê tài chính 1. Công ty cho thuê tài chính được phép huy động vốn từ các nguồn: a) Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của các tổ chức, cá nhân. b) vay vốn ngắn, trung và dài hạn của các TCTD trong và ngoài nước. c) Phát hành các loại giấy tờ có giá (có kỳ hạn trên một năm khi được NHNN cho phép) d) Tiếp nhận các nguồn vốn khác theo quy định của NHNN. 2. Công ty cho thuê tài chính được thực hiện các nghiệp vụ sau: a) Cho thuê tài chính, b) Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính, c) Tư vấn cho khách hàng về những vấn đề có liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính, d) Thực hiện các dịch vụ uỷ thác, quản lý tài sản và bảo lãnh liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính, đ) Các hoạt động khác khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. 3. Hoạt động ngoại hối: a) Hoạt động ngoại hối của công ty cho thuê tài chính liên doanh và công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài được quy định tại Giấy phép hoạt động, b) Các công ty cho thuê tài chính khác muốn hoạt động ngoại hối đều phải có đơn và hồ sơ xin phép NHNN theo quy định. Phụ Lục 8: Văn phòng đại diện Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam hiện nay Loại hình Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam STT Tên ngân hàng Số Giấy Phép Ngày tháng cấp giấy phép Địa chỉ 1 ABN Amro (Hà Lan) 03/GP-VPĐD 04/02/2002 162 Pasteur, Q.1 HCM 2 ANZ BANK (Úc) 07/GP-VPĐD 10/04/2003 6 Phan Văn Trị Cần Thơ 3 Acom Co., Ltd (Nhật) 06/GP-NHNN 30/05/2006 Tầng M Toà nhà Sun Wah, 115 Nguyễn Huệ, Q1, TPHCM 4 American Express Bank (Mỹ) 1622/QĐ-NHNN 10/11/2005 31 Hai Bà Trưng, Hà Nội 5 American Express Bank (Mỹ) 01/GP-NHNN 29/01/2007 Số 8 Nguyễn Huệ, Q1, TPHCM 6 BHF - Bank Aktiengesellschaft (Đức) 01/GP-VPĐD 02/01/2002 35 Nguyễn Huệ, Q.1, HCM 7 BNP Paribas (Pháp) 27/GP-VPĐD 20/08/2001 6B Tràng Tiền, Hà Nội 8 Bank of India (Ấn Độ) 10/GP-VPĐD 20/12/2002 Số 2 Thi Sách, Q.1, Tp HCM 9 Bayerische Hypo-und Vereinsbank (Đức) 28/GP-VPĐD 21/09/2001 2 Ngô Quyền, Hà Nội 10 Bipielle Bank (Adamas) (Thuỵ Sỹ) 02/GP-VPĐD 25/01/2002 40 Bà Huyện Thanh Quan HCM 11 Bipielle Bank (Adamas) (Thuỵ Sỹ) 15/1999/NH- GPVP 20/12/1999 50 Thi Sách Hà Nội 12 Cathay United Bank (Đài Loan) 09/GP-NHNN 06/12/2004 88 Hai Bà Trưng, Hà Nội 13 Cathay United Bank (Đài Loan) 06/GP-NHNN 12/05/2005 26 Hồ Tùng Mậu, Q1, TPHCM 14 Chinatrust Commercial Bank (Đài loan) 05/GP-VPĐD 10/04/2001 41B Lý Thái Tổ Hà Nội 15 Commerzbank (Đức) 03/GP-NHNN 11/04/2006 Toà nhà Landmark, 5B Tôn Đức Thắng, Q1, TPHCM 16 Commonwealth Bank of Australia (Australia) 17/VPGP3- VPĐD 16/11/2000 31 Hai Bà Trưng Hà Nội 17 DEUSTCHE BANK (Đức) 04/GP-NHNN 04/05/2007 Hà Nội 18 Dresdner Bank AG (Đức) 15/VPGP3- NHNN5 16/11/2000 31 Hai Bà Trưng Hà Nội 19 E.Sun Commercial Bank (Đài Loan) 03/GP-NHNN 11/04/2007 37 Tôn Đức Thắng, Q1, TPHCM 20 First Commercial Bank (Đài loan) 04/1999/NH- GPVP 09/04/1999 198 Trần Quang Khải, Hà nội 21 Fortis Bank (Bỉ) 08/GP-NHNN 11/09/2006 Toà nhà Daewoo, Ba Đình, Hà Nội 22 Fortis Bank (Bỉ) 18/VPGP2- NHNN5 21/12/2000 115 Nguyễn Huệ, Q.1, HCM 23 Fubon Bank (Hongkong) Limited (Hồng Kông) 13/GPVP3- NHNN5 16/11/2000 115 Nguyễn Huệ, Q1, TPHCM 24 GE Money (Hồng Kông) 05/GP-NHNN 20/04/2006 P606 Metropole Center, 56 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hoàn Kiếm 25 HSH Nord Bank AG (Hamburgische Landesbank) (Đức) 05/1999/NH- GPVP 27/04/1999 44B Lý Thường Kiệt, Hà Nội 26 Hongkong & Shanghai Banking Corporation (HSBC) (Anh) 29/GP-VPĐD 11/10/2001 12 Đại lộ Hoà Bình, phườn An Cư, Ninh Kiều, Cần Thơ 27 Hua Nan Commercial Bank, Ltd (Đài Loan) 05/GP-VPĐD 11/06/2004 535 Kim Mã, Hà Nội 28 Industrial Bank of Korea (Hàn Quốc) 10/GP-NHNN- VPĐD 13/10/2005 34 Lê Duẩn, Q.1, Tp HCM 29 JP Morgan Chase Bank (Mỹ) 19/GPVPĐD3- NHNN5 28/11/2000 31 Hai Bà Trưng Hà Nội 30 Kookmin Bank 22/GP-NHNN 21/09/2007 1709A Trung tâm thương mại Sài Gòn, 37 Tôn Đức Thắng, Q1, TPHCM 31 Korea Exchange Bank (Hàn quốc) 06/GP-VPĐD 24/07/2002 34 Lê Duẩn, Q.1, Tp HCM 32 KrasBank (Nga) 01/GP-VPĐD 28/01/2003 37 Tôn Đức Thắng, Q.1, Tp HCM 33 Land Bank of Taiwan (Đài Loan) 07/GP-NHNN 12/05/2005 Lầu 7, 5B Tôn Đức Thắng, Q1, TPHCM 34 Landesbank Baden- Wuerttemberg (Đức) 06/GP-VPĐD 11/04/2001 27 Lý Thái Tổ Hà Nội 35 Mitsubishi UFJ Lease & Finance Company Limited 17/GP-NHMM 13/09/2007 TPHCM 36 Natexis Banque BFCE (Pháp) 01/2000/NH- GPVP4 04/01/2000 53 Quang Trung, Hà Nội 37 National Bank of Kuwait (Cô-oét) 08/1999/NH- GPVP 20/07/1999 Sun Wah Tower, 115 Nguyễn Huệ, Q1, TPHCM 38 Nova Scotia Bank (Canada) 33/GP-VPĐD 24/11/2001 17 Ngô Quyền,Hà Nội 39 Reiffeisen Zentral Bank Ostrreich (RZB) (Áo) 03/2000/NH- GPVP2 14/03/2000 6 Phùng Khắc Hoan, Q.1, Tp HCM 40 Sinopac Bank (Đài Loan) 1450/QĐ-NHNN 24/07/2006 2A-4A, Tôn Đức Thắng, Q1, TPHCM 41 Société Générale Bank (Pháp) 12/GP-VPĐD 17/07/2001 2A-4A Tôn Đức Thắng, Q.1, Tp HCM CN HN 15/GP-VPĐD 17/07/2001 44B Lý Thường Kiệt, Hà Nội 42 Société Générale Bank (Pháp) 15/GP-VPĐD 17/07/2001 44B Lý Thường Kiệt, Hà Nội CN HN 15/GP-VPĐD 17/07/2001 44B Lý Thường Kiệt, Hà Nội 43 Taishin International Bank (Đài Loan) 02/GP-NHNN 11/01/2005 Số 8 Nguyễn Huệ, Q1, TPHCM 44 Taiwan Shin Kong Commercial Bank 23/GP-NHNN 21/09/2007 TPHCM 45 The Shanghai Commercial and Savings Bank, Ltd (Đài Loan) 11/GP-NHNN 01/12/2005 Đồng Nai 46 The Sumitomo Bank, Ltd. (Nhật) 07/GP-NHNN 24/09/2004 44Lý Thường Kiệt, Hà Nội 47 Union Bank of Taiwan (Đài Loan) 10/2000/NH- GPVP2 14/09/2000 8 Nguyễn Huệ, Q.1, Tp HCM 48 Visa International (Mỹ) 03/GP-NHNN 01/05/2006 SaiGon Tower, 29 Lê Duẩn, Q.1, TPHCM 49 Wachovia, N.A (Mỹ) 16/GP-VPĐD 08/08/2003 235 Đồng Khởi, Quận 1, Tp HCM 50 Wachovia, N.A (Mỹ) 01/GP-NHNN 20/02/2006 6B Tràng Tiền, Hà Nội Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam; trang Web: Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam: Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài có thể được thực hiện toàn bộ hoặc một phần các hoạt động dưới đây theo nội dung ghi trong Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp: 1. Làm chức năng văn phòng liên lạc; 2. Nghiên cứu thị trường; 3. Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam; 4. Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các hợp đồng, thoả thuận đã ký giữa tổ chức tín dụng nước ngoài với các tổ chức tín dụng Việt Nam và các doanh nghiệp Việt Nam, các dự án do tổ chức tín dụng nước ngoài tài trợ tại Việt Nam; 5. Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt nam khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Phụ lục số 9: Australia and New Zealand Banking Group Limited and Controlled Entities Consolidated Balance Sheet As At 30 September 2006 (from: ANZ annual report 2006)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf3672_8932.pdf
Luận văn liên quan