Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần 1 - 5

Kế toán thuế là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán tại các doanh nghiệp hay các cơ sở kinh doanh. Nhiệm vụ của kế toán thuế là ghi chép các hoạt động liên quan đến thuế. Nhờ đó, kế toán thuế có thể cung cấp thông tin một cách trung thực, đầy đủ, chính xác nhằm giúp đơn vị chấp hành đúng chính sách thuế của nhà nước, nộp đầy đủ, kịp thời khoản thuế vào ngân sách góp phần bảo hộ sản xuất trong nước, khuyến khích hoạt động xuất khẩu, phát triển sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp và đưa ra /những quyết định đúng đắn, kịp thời trong công tác quản lý và điều hành hoạt động của Công ty. Doanh nghiệp chỉ có thể kinh doanh ổn định và báo cáo thuế thuận lợi khi thực hiện các vấn đề về thuế một cách rõ rang và Nhà nước chỉ có thế quản lý được nền kinh tế nhiều thành phần khi có thuế và các chính sách về thuế. Trong thời gian thực tập tại Công ty, với đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và quy trình lập báo cáo thuế tại Công ty Cổ phần 1 - 5”, tôi đã giải quyết được những vấn đề cơ bản trong mục tiêu nghiên cứu. Cụ thể: - Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và báo cáo thuế tại Công ty cổ phần 1-5

pdf107 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1463 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần 1 - 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liên quan. SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu 2.15: Sổ cái chi tiết tài khoản 3334 CÔNG TY CỔ PHẦN 1 - 5 Địa chỉ: Số 06 Lê Quang Đạo, phường Xuân Phú, TP. Huế. SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN: 3334 – THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP THÁNG 10 NĂM 2014 SCT Ngày DIỄN GIẢI TKĐƯ NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 49.832.004 43NH 30/10/2014 Nộp tiền truy thu thuế TNDN của công ty Cổ phần 1-5 821 21.582.003 Cộng phát sinh trong kỳ: 21.582.003 Số dư cuối kỳ: 28.250.001 Ngày 30 tháng 10 năm 2014 Người lập biểu KẾ TOÁNTRƯỞNG GIÁM ĐỐC  Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và tờ khai thuế TNDN tạm tính • Thao tác in Tờ Khai thuế TNDN tạm tính mẫu 01B/TNDN từ phần mềm ra sẽ được kế toán tổng hợp và giá thành thực hiện. Kế toán thực hiện đối chiếu các số liệu của tờ khai với sổ cái các tài khoản tương ứng trên phần mềm, nhằm đảm bảo tính khớp đúng của các chỉ tiêu trên tờ khai, sau đó kế toán sẽ nộp Tờ khai cho Chi cục thuế. • Nếu công ty tiến hành nộp số thuế tạm tính vào ngân sách nhà nước theo số thuế đã kê khai thì khi nộp thuế, kế toán hạch toán giảm số thuế TNDN phải nộp trong kì: Nợ TK 3334 Có TK 112 SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 74 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp • Tuy nhiên, trong năm 2014, công ty Cổ phần 1-5 không nộp khoản thuế tạm tính của quý II và quý III, chỉ tạm nộp phần thuế tạm tính của quý I, tương ứng số tiền 1.957.202 đồng. Như vậy, vào cuối kì, khi quyết toán thuế TNDN, công ty sẽ bị tính tiền phạt chậm nộp đối với các khoản thuế tạm tính nhưng chưa được tạm nộp của quý II và quý III. • Thời hạn nộp Tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý của công ty chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, tức thời hạn nộp Tờ khai thuế TNDN tạm tính của quý III năm 2014 là ngày thứ 30 cúa quý IV năm 2014. • Ngoài ra, khi nộp Tờ khai tạm tính Công ty cổ phần 1-5 sẽ gửi nộp kèm theo Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý theo Mẫu số: BC26/AC (ban hành kèm theo Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính), hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: - Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4. - Qúy II nộp chậm nhất là ngày 30/7. - Qúy III nộp chậm nhất là ngày 30/10. - Qúy IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau . SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.16. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN Quý...3......Năm..2014. 1. Tên tổ chức (cá nhân): Công ty Cổ phần 1-5 2. Mã số thuế: 3300355908 3. Địa chỉ: SỐ 06, LÊ QUANG ĐẠO-PHƯỜNG XUÂN PHÚ-THÀNH PHỐ HUẾ-THỪA THIÊN HUẾ. Đơn vị tính: Số S T T Tên loại hóa đơn Ký hiệu mẫu hoá đơn Ký hiệu hóa đơn Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành trong kỳ Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ Tồn cuối kỳ Tổng số Số tồn đầu kỳ Số mua/ phát hành trong kỳ Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy Trong đó Số lượng đã Sử dụng Xóa bỏ Mất Hủy Từ số Đến số Từ số Đế n số Từ số Đến số Cộng SL Số SL Số SL Số Từ số Đến số Số lượng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Hóa đơn GTGT 01GTKT3/ 001 MM/11 P 515 0000 486 0000 1000 0000 486 0000 507 22 17 5 0000487; 0000488; 0000496; 0000497; 0000503. 0000 508 00001 000 493 Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ, tên) Mẫu: BC26/AC (Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính) Ngày 18, tháng 10, năm 2014. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT ( ký,ghi rõ họ, tên và đóng dấu) SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.2.2.4. Công tác quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Hằng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp sẽ tiến hành quyết toán thuế TNDN và lập tờ khai quyết toán thuế TNDN tại trụ sở chính của công ty. Tại công ty Cổ phần 1-5, khi kết thúc năm tính thuế, kế toán tổng hợp giá thành sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất thực tế của năm hạch toán để kê khai doanh thu, chi phí, và thu nhập chịu thuế trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu của cơ quan thuế (mẫu 03/TNDN) ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính. Công tác kê khai quyết toán và lập Tờ khai quyết toán thuế được thực hiện trên phần mềm HTKK 3.3.0 của Tổng cục thuế. Đến hết quý IV năm 2014, khi kết thúc năm tài chính, công ty không lập tờ khai tạm tính quý IV, mà đi vào kê khai quyết toán thuế của cả năm theo quy định tại điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC. a) Xác đinh thuế Thu nhập doanh nghiệp  Tổng hợp doanh thu, chi phí năm tài chính để xác định lợi nhuận kế toán trước thuế • Việc tổng hợp doanh thu, chi phí trong năm được kế toán thực hiện trên phần mềm kế toán của đơn vị. • Công ty Cổ phần 1-5 là doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực xây dựng, do đó doanh thu của công ty phần lớn là doanh thu từ hợp đồng xây dựng, ngoài ra còn có thêm phần doanh thu từ việc trồng rừng được, doanh thu từ việc bán hàng hay cung cấp dịch vụ khác được tập hợp ghi nhận trong khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu tài chính (bao gồm: Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia) của công ty được ghi nhận trên tài khoản 515. Căn cứ vào các sổ cái tài khoản doanh thu trong năm 2014, kế toán tổng hợp gía thành tổng hợp được doanh thu trong năm 2014 bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 135.012.206.721 đồng Doanh thu tài chính: 17.193.979 đồng SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 77 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền • Để tổng hợp chi phí trong năm của công ty, kế toán căn cứ vào sổ các các tài khoản 632, 642 và 635 để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (giá vốn hàng bán và chi phí quản lí doanh nghiệp) và chi phí tài chính của công ty: Giá vốn hàng bán: 123.854.378.042 đồng. Chi phí quản lí doanh nghiệp: 8.033.616.818 đồng. Chi phí tài chính: 295.458.199 đồng. • Ngoài ra, hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của Công ty cổ phần 1-5 còn phát sinh các khoản Thu nhập khác được ghi nhận trên TK 711 là 519.249.079 đồng và khoản chi phí khác được ghi nhận trên TK 811 là 331.176.496 đồng. • Từ các số liệu tổng hợp được, kế toán tổng hợp sẽ tổng họp lên phần mềm HTKK 3.3.0 trên phần Phụ lục 03-1A/TNDN : Kết quả sản xuất kinh doanh, ban hành kèm theo thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ tài chính. Phần mềm sẽ tự động tính toán và cho ra kết quả của Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế được phản ánh trên chỉ tiêu [19] của bảng Phụ lục. SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.17: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014 PHỤ LỤC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN) Kỳ tính thuế: từ 01/01/2014.. đến 31/12/2014 Tên người nộp thuế CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Mã số thuế: 3 3 3 0 3 5 5 9 0 8 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính: 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 135.369.453.767 Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu [02] 2 Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) [03] a Chiết khấu thương mại [04] b Giảm giá hàng bán [05] c Giá trị hàng bán bị trả lại [06] d Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp [07] 3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 17.193.979 4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12]) [09] 131.917.994.860 a Giá vốn hàng bán [10] 123.854.378.042 b Chi phí bán hàng [11] c Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 8.063.616.818 5 Chi phí tài chính [13] 2.925.458.199 Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh [14] 2.925.458.189 6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13]) [15] 543.194.687 7 Thu nhập khác [16] 519.249.079 8 Chi phí khác [17] 331.176.496 9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) [18] 188.072.583 10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18]) [19] 731.267.270 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ................................. Chứng chỉ hành nghề số:............ ngày....20..... tháng..2..... năm.2015....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Ghi chú: - Số liệu tại chỉ tiêu [19] của Phụ lục này được ghi vào chỉ tiêu mã số A1 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN của cùng kỳ tính thuế. SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN và xác định chi phí thuế thu nhập hiện hành • Công tác lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN được tiến hành sau khi phần phần mềm tính toán và hoàn chỉnh các chỉ tiêu trên Phụ lục 03-1A/TNDN. • Số liệu tại chỉ tiêu [19] của Phụ lục sẽ được phần mềm tự động kết chuyển sang chỉ tiêu [A1] trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN cùng kỳ tính thuế, phản ảnh tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trong năm 2014 là 731.267.270 đồng. • Căn cứ vào tình hình thực hiện thuế TNDN tại công ty, kế toán sẽ tiến hành nhập bằng tay các chỉ tiêu còn lại (ngoại trừ các chỉ tiêu phần mềm tự cập nhật) để xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN, và thuế TNDN phải nộp trong năm. Tại công ty Cổ phần 1-5, trong năm 2014, không làm phát sinh các khoản điều chỉnh tăng, cũng như điều chỉnh giảm lợi nhuận kế toán trước thuế, do đó, thu nhập chịu thuế của công ty trong năm 2014 chính là phần tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tương ứng 731.267.270 đồng. Đây cũng là phần thu nhập tính thuế của công ty trong năm 2014, do trong năm công ty không phải trích lập quỹ khoa học công nghệ. Riêng đối với chỉ tiêu [E] trên tờ khai không có số liệu là vì trong năm 2014, công ty chỉ tạm thuế TNDN của 3 quý đầu tiên, và chỉ tạm nộp phần thuế tạm tính của quý I, tuy nhiên, kế toán tổng hợp đã quên và không đưa số tiền tạm nộp là 1.957.202 đồng lên chỉ tiêu này. • Cuối cùng, sau khi các chỉ tiêu cần thiết được cập nhật đầy đủ, phần mềm sẽ tự động tính toán và cập nhật số thuế TNDN phải nộp trong năm lên chỉ tiêu [D] của Tờ khai. Số thuế TNDN phải nộp = 731.267.270 x 22% = 160.878.799 đồng. Công ty Cổ phần 1-5 áp dụng thuế suất 22% theo quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ tài chính đối với các doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề trên 20 tỷ đồng SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 80 Đạ họ c K inh tế Hu ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.18 :Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: 2014 từ 01/01/2014.đến 31/12/2014 [02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ: Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: .Xây dựng. [05] Tỷ lệ (%): 84,21 % [06] Tên người nộp thuế : CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 [07] Mã số thuế: 3 3 0 0 3 5 5 9 0 8 [08] Địa chỉ: SỐ 06 LÊ QUANG ĐẠO. [09] Quận/huyện: .THÀNH PHỐ HUẾ [10] Tỉnh/Thành phố: THỪA THIÊN HUẾ [11] Điện thoại: ..................... [12] Fax: ........................... [13]Email: ................................................ Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 731.267.270 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) B1 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) B8 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 731.267.270 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 731.267.270 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh C 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 731.267.270 2 Thu nhập miễn thuế C2 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 731.267.270 X X X SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 731.267.270 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 731.267.270 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 160.878.799 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 9.2 + Số thuế TNDN được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 160.878.799 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 160.878.799 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 160.878.799 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 160.878.799 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 160.878.799 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 32.175.760 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G- H) I 128.703.039 L. Gia hạn nộp thuế (nếu có) [L1] Đối tượng được ơ [L1] Đối tượng được gia hạn [L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo L3] Thời hạn được gia hạn: [L4] Số thuế TNDN được gia hạn : [L5] Số thuế TNDN không được gia hạn M.Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày chậm nộp: ngày, từ ngày 01/2/2015 đến ngày [M2] Số tiền chậm nộp I. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: STT Tên tài liệu 1 Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./. Ngày......... tháng........... năm.......... NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên:.. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:............... (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Ghi chú: - TNDN: Thu nhập doanh nghiệp SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền • Căn cứ vào thực tế trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN, số tiền thuế TNDN phải nộp cũng như còn phải nộp trong năm 2014 của công ty Cổ phần 1-5 là 160.878.799 đồng. Nhưng trên lí thuyết thì số thuế TNDN mà công ty còn phải nộp sẽ là 160.878.799 - 1.957.202 = 158.921.597 đồng, do trong năm công ty đã nộp khoản thuế tạm tính của quý I. Nguyên nhân phần chênh lệch này là do khi tiến hành lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN, kế toán tổng hợp đã quên và không đưa vào chỉ tiêu [ E ]: “Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm” số thuế mà công ty đã tạm nộp cho phần thuế TNDN đã tạm tính của quý I. Tuy nhiên, đây được coi là sai sót không trọng yếu và không ảnh hưởng nhiều đến các chỉ tiêu khác trên Tờ khai do số tiền chênh lệch là không lớn. • Như vậy, số thuế TNDN tạm nộp trong kỳ tính thuế năm 2014 thấp hơn 32.175.760 đồng (tức là 20% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán). Cho nên bên cạnh số thuế TNDN phải nộp, ngoài ra công ty còn bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế 128.703.039 đồng (phần chênh lệch từ 20% trở lên), tính tiền chậm nộp kể từ ngày 01/02/2015 đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu. • Sau khi thuế TNDN đã được xác định kế toán Tổng hợp và giá thành sẽ in bảng Phụ lục 03-1A/TNDN Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN năm 2014 từ phần mềm ra để nộp cho Chi cục thuế. • Thời hạn nộp tờ khai thuế quyết toán thuế TNDN năm 2014 chậm nhất là ngày 30/03/2015 ( tức là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính)  Hạch toán thuế TNDN trên phần mềm kế toán: • Sau khi hoàn thành công tác lập Tờ khai thuế TNDN, kế toán Tổng hợp và giá thành trở về phần mềm kế toán của công ty, tiến hành hạch toán số thuế TNDN phải nộp. Thao tác được thưc hiện trên Menu nghiệp vụ ở phân hệ Quản lí công nợ với nhà nước. • Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN, thì số thuế thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm tính trong năm, phần chênh lệch bằng số thực tế phải nộp theo quyết toán trừ cho số tạm tính trong 3 quý năm 2014, tức : Số chênh lệch = 160.878.799-30.301.203 =130.577.596 đồng; và hạch toán ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 821 130.577.596 đồng Có TK 3334 130.577.596 đồng. SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.19: Giao diện sổ Quản lí công nợ với nhà nước Tên thuế: Thuế Thu nhập doanh nghiệp Chứng từ: 01BS Tài khoản: 3334 Ngày:31/12/2014 Diễn giải: Bổ sung số Thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp năm 2014 Diễn giải TK TKĐƯ Số tiền Ghi chú: Bổ sung thuế TNDN 821 130.577.596 Tổng cộng 130.577.596 • Sau khi nhập bút toán bổ sung số thuế phải nộp, phần mềm sẽ tự động điều chỉnh số thuế TNDN còn thiếu so với quyết toán mà Công ty Cổ phần 1-5 phải nộp trong năm 2014, sau đó tự động cập nhật vào các sổ cái tài khoản liên quan: Biểu 2.20: Sổ cái chi tiết tài khoản 3334 CÔNG TY CỔ PHẦN 1 – 5 Địa chỉ: Số 06 Lê Quang Đạo, phường Xuân Phú, TP. Huế. SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN: 3334 – THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP THÁNG 12 NĂM 2014 SCT Ngày DIỄN GIẢI TKĐƯ NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 28.250.001 01TNDN 31/12/2014 Bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp năm 2014 821 130.577.596 Cộng phát sinh trong kỳ: 130.577.596 Số dư cuối kỳ: 158.921.597 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu KẾ TOÁNTRƯỞNG GIÁM ĐỐC SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền • Trên thực tế, ngày 31/12/2014, khi tiến hành lập Bảng cân đối tài khoản ( Theo mẫu số F01-DNN ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006), kế toán tổng hợp giá thành sẽ tiến hành tổng hợp phần thuế TNDN của công ty Cổ phần 1-5 160.878.799 đồng (bao gồm cả số đã tạm nộp của quý I/2014), thuế TNDN của công ty Cơ giới mới sáp nhập 9.837.528 đồng, 154.000 đồng truy thu thuế TNDN của Công ty Cơ giới và 21.582.003 đồng truy thu thuế TNDN của Công ty Cổ phần 1-5 để được số phát sinh lũy kế bên có của TK 3334 là 192.452.433 đồng. • Đối với phần thuế TNDN của công ty Cơ giới, phần này đã được Công ty Cơ giới quyết toán. Vào cuối kì, khi tiến hành lập báo cáo tài chính, Công ty Cổ phần 1-5 chỉ hợp nhất báo cáo tài chính sáp nhập. Kế toán tổng hợp sẽ lấy số dư bên Có TK 3334 đưa vào báo cáo hợp nhất, tức là cộng trực tiếp phần số dư cuối kỳ bên Có TK 3334 của công ty Cơ giới vào số dư bên Có TK 3334 của công ty thì ta được số dư bên Có TK 3334 trên Bảng cân đối tài khoản lập ngày 31/12/2014: 158.921.597 + 9.873.528 = 168.759.125 đồng. • Kế toán sẽ tiến hành in Tờ khai quyết toán toán thuế TNDN năm 2014 từ phần mềm, sau khi đối chiếu với các số dư trên Sổ cái TK 3334 của phần mềm, kế toán có thể phát hiện ra sai sót của mình trong công tác kê khai quyết toán thuế. SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỔ PHẦN 1-5 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty Cổ phần 1-5 Công ty Cổ phần 1-5 là một Công ty hạch toán độc lập, tiến hành kinh doanh trên một thị trường khó tính nhưng Công ty đã trưởng thành rất nhiều cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng của công ty đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện hơn. Trong những năm qua, công tác kế toán của công ty Cổ phần 1- 5 luôn được tổ chức theo đúng chế độ kế toán hiện hành của Bộ Tài Chính ban hành. Các phòng ban, xí nghiệp thường xuyên phối hợp chặt chẽ với phòng kế toán đảm bảo cho công tác diễn ra thuận lợi nhịp nhàng, cung cấp kịp thời những thông tin tài chính chính xác để tham mưu cho lãnh đạo Công ty đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời trong công tác quản lý và điều hành hoạt động của Công ty. Cụ thể:  Về hệ thống tài khoản kế toán Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/09/2006. Bên cạnh đó, kế toán còn mở các tài khoản chi tiết khác nhằm mục đích hạch toán chi tiết và quản lí có hiệu quả các nghiệp vụ phát sinh theo từng công trình, hạng mục thi công. Các tài khoản công ty sử dụng thống nhất trong nhiều kỳ kế toán, tuân thủ nguyên tắc nhất quán (VAS 01 - Chuẩn mực kế toán Việt Nam).  Về hình thức kế toán Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa trên hình thức “ Chứng từ ghi sổ ”.Hình thức kế toán Chứng từ - Ghi sổ đã tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán, cung cấp các mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép phù hợp với năng lực kế toán ở mọi trình độ, vận dụng linh hoạt các mẫu sổ kế toán trong điều kiện kế toán máy đồng thời dễ phân công lao động trong phòng kế toán SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Kế toán trên máy vi tính giúp cho công tác hạch toán diễn ra nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian và kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lí. Tuy nhiên, công ty cổ phần 1-5 là công ty xây dựng, có quy mô hoạt động khá rộng, số lượng nghiệp vụ xảy ra nhiều. Do đó, qua trình ghi chép thường dễ bị trùng lặp. Chứng từ kế toán tương đối nhiều và thường dồn vào cuối tháng, nên việc nhập dữ liệu kế toán vào phần mềm dễ gây nhầm lẫn cũng như sai sót  Về hệ thống máy tính và phần mềm kế toán Hệ thống máy tính phòng kế toán đều được nâng cấp tốc độ cao và kết nối internet, giúp cho việc trao đổi thông tin giữa các kế toán các phần hành diễn ra nhanh chóng, đồng thời, cũng góp phần trong việc cập nhật các thông tư, chỉ thị mới. Quá trình hạch toán được tiến hành trên phần mềm kế toán do công ty tự thiết kế, phần mềm được đưa vào sử dụng từ năm 2007, nên khá quen thuộc với các nhân viên kế toán. Tuy nhiên, phần mềm kế toán của công ty đã quá lạc hậu, không cập nhật những tiện ích mới mà các phần mềm mới mang lại, làm giảm chất lượng kế toán. Bên cạnh đó, hiện nay công ty chủ yếu thao tác trên phần mềm máy tính, thế nhưng phần mềm chỉ được cài đặt cho một máy tính trong phòng kế toán như vậy sẽ làm chậm đi tiến độ công việc trong phòng. Thêm vào đó công ty có các kế toán viên làm việc theo từng phần hành. Vì vậy việc cập nhật và đưa số liệu vào máy là rất lâu, mất khá nhiều thời gian  Về tổ chức phòng kế toán Đội ngũ nhân viên phòng kế toán có chuyên môn tương đối cao, nhiệt tình trong công viêc. Kế toán các phần hành phối hợp thống nhất trong công việc với sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Ngoài các kế toán tại trụ sở chính, công ty còn có các kế toán viên công tác tại các đơn vị trực thuộc, sự phân phối bộ máy kế toán như vậy là khá hợp lí, giúp cho quá trình theo dõi chi tiết các nghiệp vụ xảy ra và thu thập chứng từ đầy đủ.  . Về tổ chức hệ thống chứng từ Công tác tổ chức luân chuyển chứng từ được tổ chức chặt chẽ, thống nhất, đảm bảo yêu cầu đặt ra. Nội dung chứng từ phản ánh đầy đủ, rõ ràng trung thực với nghiệp vụ phát sinh. Tuy nhiên, chứng từ gốc dùng để hạch toán các nghiệp vụ tại trụ sở chính của công ty SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 87 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền phải phụ thuộc vào quá trình chuyển nộp chứng từ kế toán từ các đội thi công công trình. Do đó, cần có sự phối hợp giữa phòng kế toán tại trụ sở chính của công ty và các đội thi công để đảm bảo các chứng từ được luân chuyển nhanh chóng, kịp thời trong kì.  Về hệ thống báo cáo tài chính Công ty Cổ phần 1-5 tiến hành lập đầy đủ 4 loại báo cáo tài chính bắt buộc theo quy định hiện hành của hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam. 3.2. Đánh giá tình hình chung tổ chức công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần 1 – 5 3.2.1. Ưu điểm Về cơ bản, công ty đã làm đúng theo chế độ kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Công ty thực hiện việc kê khai, nộp thuế theo đúng hướng dẫn của Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 25/8/2014 (đối với thuế GTGT), Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 10/10/2014 và Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 6/11/2013 (đối với thuế TNDN).  Về tổ chức chứng từ: Công ty đã tổ chức đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT và thuế TNDN như: Hóa đơn thuế GTGT; Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT); Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu 01- 1/GTGT); Tờ khai thuế giá trị gia tăng (mẫu 01/GTGT); Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (mẫu 01B/TNDN); Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (mẫu BC26/AC); Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (mẫu 03-1A/TNDN) và Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu 03/TNDN). Các hóa đơn chứng từ đều tuân thủ theo đúng quy định, được lưu và bảo quản để phục vụ cho công tác quản lí, kiểm tra và thanh tra khi cần thiết. Kê khai đầy đủ các bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào cũng như bán ra theo đúng thời gian quy định. Riêng về bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào trong tháng 11/2014 có một vài hóa đơn chứng từ của tháng 10 là hợp lí, vì theo quy định của Bộ Tài chính, nếu chưa có đầy đủ chứng từ, hóa đơn để kê khai trong tháng này thì có thể kê khai vào tháng sau, tối đa không quá 3 tháng. SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 88 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Về sổ sách theo dõi thuế GTGT và thuế TNDN Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán phản ánh kịp thời, chính xác trên các sổ sách kế toán, có sự phù hợp và thống nhất giữa sổ cái chi tiết thuế GTGT được khấu trừ của HH,DV – TK 1331; sổ cái chi tiết thuế GTGT phải nộp – TK 3331 và sổ cái chi tiết thuế TNDN – TK 3334. Điều này làm cho công tác theo dõi và nộp thuế của công ty tương đối tốt. Hơn nữa, việc luôn kết hợp với các biện pháp kiểm tra, đối chiếu giúp kế toán tránh sai sót hay kịp thời điều chỉnh sai sót đã xảy ra. Đối với sổ chi tiết TK 133, công ty Cổ phần 1-5 đã mở thành 2 sổ chi tiết theo nội dung của tài khoản cấp 2, đó là: +Sổ chi tiết tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ +Sổ chi tiết tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Việc mở sổ chi tiết đối với 2 tài khoản này đã giúp nhân viên kế toán thuận tiện hơn trong việc theo dõi số thuế GTGT đầu vào.  Về phần mềm kê khai thuế: Công tác kê khai, quyết toán và lập báo cáo thuế GTGT và TNDN đều được thực hiện trên phần mềm HTKK 3.3.0 của Tổng cục Thuế, do đó công tác kê khai tiến hành khá nhanh chóng, đảm bảo độ chính xác cao. Đồng thời, với phần mềm HTKK 3.3.0, kế toán viên có thể in các bảng biểu và tờ khai mẫu mới nhất phù hợp với Luật thuế và các Thông tư hiện hành. Đây cũng là phần mềm luôn được nâng cấp thường xuyên để phù hợp với các thông tư hiện hành.  Ngoài ra, việc xác định doanh thu, chi phí hợp lý của công ty tuân theo chuẩn mực kế toán số 17 của Bộ Tài chính, do đó việc chênh lệch giữa thu nhập chịu thuế của kế toán và của Cơ quan thuế là rất ít. Chính vì vậy mà công ty luôn hoàn thành đúng quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Bộ Tài Chính. Số thuế tạm nộp từng quý được cập nhật trên sổ cái chi tiết TK 3334 rất thuận tiện cho việc theo dõi để đến cuối năm so sánh với số thuế phải nộp cả năm từ đó có các điều chỉnh đúng theo quy định.  Các hóa đơn, chứng từ kế toán bao gồm các tờ khai, bảng kê, phụ lục đều được sắp xếp hợp lí và tiến hành lưu trữ không chỉ ở trên phần mềm kế toán mà còn được lưu bản giấy theo từng kì kê khai, quyết toán giúp cho quá trình kiểm tra, thanh tra thuế diễn ra nhanh chóng hơn. SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 3.2.2. Những vấn đề còn tồn tại Bên cạnh những ưu điểm trên thì công tác kế toán thuế tại công ty Cổ phần 1-5 vẫn còn tồn tại những hạn chế sau:  Về bộ máy kế toán: kế toán thuế là một phần hành rất quan trọng trong công tác kế toán của bất kì một doanh nghiệp nào. Thế nhưng, cho đến nay, công ty vẫn chưa có một kế toán độc lập phụ trách mảng thuế. Kế toán tổng hợp của công ty sẽ kiêm luôn công việc của kế toán thuế, điều này làm cho khối lượng công việc của kế toán tổng hợp khá lớn, tạo ra áp lực công việc cao, dẫn đến công tác theo dõi thuế chặt chẽ diễn ra hết sức khó khăn. Hơn nữa, trong công ty có đến 6 loại thuế và toàn bộ việc theo dõi, kê khai và nộp thuế đều do kế toán tổng hợp và giá thành thực hiện, điều này sẽ gây ra sự chồng chéo và chậm trễ trong việc cập nhật sổ kế toán.  Về việc tổ chức các hóa đơn GTGT và chứng từ kế toán khác: Việc phản ánh các hóa đơn GTGT phát sinh trong tháng, hay các chứng từ kế toán khác thường gặp khó khăn trong việc đảm bảo chính xác về thời điểm nhập vào phần mềm. Do đặc thù của các công ty Cổ phần 1-5 là công ty xây dựng, địa điểm thi công các công trình, hạng mục công trình của công ty là khá xa như ở Quảng Trị, hay phần lớn tập trung tại huyện Phong Điền, nên việc chuyển hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan về trụ sở công ty thường chậm trễ, gây ra tình trạng hóa đơn dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến quá trình nhập liệu, hạch toán, kê khai, cung cấp dữ liệu cho công tác quản lý về hình tài chính của Công ty.  Về phần mềm kế toán: Công ty tiến hành hạch toán thuế GTGT và TNDN trên phần mềm, và kê khai quyết toán hay lập báo cáo thuế trên phần mềm HTKK của Tổng cục Thuế. Tuy nhiên, phần mềm kế toán của công ty là phần mềm tự thiết kế và đưa vào sử dụng từ năm 2007, trong khi Luật thuế luôn đổi mới từng ngày, đến nay thì phần mềm công ty đã quá lạc hậu, và việc ứng dụng phần mềm kế toán cho công tác hạch toán thuế có nhiều hạn chế hơn. (ví dụ : không tích hợp được với phần mềm kê khai thuế của Tổng cục thuế, giữa các phần hành của kế toán trên phần mềm chưa có sự tích hợp tối đa). SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 90 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 3.3. Những biện pháp khắc phục nhằm hoàn thiện công tác hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty Cổ phần 1-5 3.3.1. Hoàn thiện bộ máy kế toán của công ty  Trong cơ cấu bộ máy kế toán của công ty nên có một kế toán thuế riêng, người chuyên làm công việc liên quan đến thuế tại công ty. Nhân viên kế toán thuế riêng sẽ giúp công ty phản ánh chính xác hơn về tình hình thuế, cung cấp các số liệu chính xác, kịp thời cho cơ quan thuế, ngân hàng và các đối tượng khác ngoài công ty quan tâm đến tình hình hoạt động của công ty. Đồng thời, với sự có mặt của kế toán thuế sẽ làm giảm nhẹ khối lượng công việc của kế toán tổng hơp, tạo điều kiện cho quá trình theo dõi thuế GTGT và TNDN được chặt chẽ hơn, tránh được những sai sót không đáng có. Từ đó, bộ máy kế toán sẽ được tổ chức lại theo hướng gọn nhẹ, nhưng vẫn đảm bảo tính chuyên môn hóa, không gây chồng chéo, kiêm nhiệm quá nhiều gây áp lực trong công việc và những sai sót trong hạch toán.  Kế toán trưởng cũng cần đẩy cao vai trò của mình trong việc giám sát, chỉ đạo và đốc thúc các nhân viên nhằm đảm bảo quá trình kê khai, quyết toán, nộp thuế thuế diễn ra đúng kì tránh những khoản phạt chậm nộp hay truy thu thuế phát sinh.  Công ty phải thường xuyên quan tâm đến công tác nâng cao trình độ chuyên môn nhằm giúp các kế toán tổ chức tốt công tác luân chuyển chứng từ kế toán cũng như vận dụng các tài khoản kế toán, lập hệ thống báo cáo kế toán, báo cáo thuế được đầy đủ, đúng chế độ, đảm bảo thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời để đáp ứng cho hoạt động kinh doanh của công ty  Bên cạnh đó, công ty cần cho các nhân viên quản lí công trình được đào tạo thêm nghiệp vụ về kế toán. Vì công ty kế toán theo mô hình tập trung nhưng lại có các công trình ở xa nên việc bồi dưỡng thêm kiến thức về kế toán, về thuế cho người quản lí là khá cần thiết cho việc hạch toán ban đầu được chính xác. 3.3.2. Hoàn thiện công tác lưu chuyển chứng từ:  Công ty Cổ phần 1-5 có địa bàn hoạt động rộng, số lượng công trình mà công ty thi công trong cùng một thời gian là khá nhiều, rải rác và phân tán cả trong và ngoài tỉnh, đặc biệt là khu vực huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế. Do đó, việc luân chuyển chứng từ gốc ban đầu lên phòng kế toán công ty thường chậm trễ, dồn ứ hóa SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền đơn vào cuối tháng. Để đảm bảo việc kê khai thuế chính xác và đúng kỳ, phòng kế toán cần đưa ra quy định về thời gian nộp các hóa đơn, chứng từ thanh toán. Trên cơ sở đó, chứng từ phát sinh ở các đội thi công công trình sẽ được chuyển nộp về phòng kế toán tại trụ sở chính của công ty trong thời hạn đã quy định, giúp cho kế toán phản ánh kịp thời trong sổ sách kế toán, tránh trường hợp chi phí phát sinh kỳ này , kỳ sau mới được ghi sổ. Muốn vậy, kế toán trưởng của công ty cần xây dựng lịch trình chuyển nộp chứng từ cho các đội, các xí nghiệp thi hành, nếu sai phạm sẽ tiến hành xử phạt. Bên cạnh đó, cần có sự hỗ trợ đắc lực của ban giám đốc công ty trong việc nâng cao ý thức trách nhiệm , xây dựng chế độ thưởng phạt rõ ràng.  Đối với những công trình ở xa như ở Quảng Trị, công ty cần cử nhân viên kế toán của phòng kế toán tới tận công trình nhằm hỗ trợ cho việc ghi chép, cập nhập số liệu chi tiết, đồng thời đốc thúc các nhân viên ở đó chuyển nộp chứng từ, hóa đơn và số liệu kế toán về tại công ty một cách nhanh chóng và kịp thời đảm bảo cho việc theo dõi và phản ánh các hóa đơn, chứng từ kế toán chính xác hơn, quy trình hạch toán khoa học hơn và hiệu quả hơn. 3.3.3. Về việc ứng dụng công nghệ thông tin  Công ty cần phải đầu tư một phần mềm kế toán mới để mỗi cán bộ phần hành có thể được thao tác và cập nhật số liệu một cách nhanh chóng, cũng như việc cung cấp số liệu cũng được kịp thời khi cấp trên có yêu cầu. Trên thi trường hiện nay có rất nhiều phần mềm kế toán như phần mềm Kế toán Việt Nam, Fast Accouting, Lac viet AcNess, MISA cho nên công ty chỉ việc lựa chọn như thế nào phù hợp với chế độ của công ty cũng như chi phí mà công ty bỏ ra.  Phát huy tối đa tác dụng của hệ thống máy tính được kết nối Internet trong phòng, công ty phải thường xuyên cập nhật quy định mới nhất về thuế của Nhà nước và Bộ tài chính, nhằm mục đích hạch toán, quyết toán thuế phù hợp với các quy định hiện hành. 3.3.4. Về hệ thống sổ sách kế toán  Hệ thống sổ sách kế toán cần được lập đầy đủ, đúng chế độ, đảm bảo thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời để đáp ứng cho hoạt động kinh doanh của Công ty. SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 92 Đạ i h ọc K nh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Ngoài ra, công ty cũng cần điều chỉnh lại mẫu số cái trên phần mềm để phù hợp với hình thức chứng từ ghi số theo quy định trong Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.  Khi lập bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào. Công ty nên lập từng bảng kê riêng cho từng mức thuế suất để dễ đối chiếu , kiểm tra  Công tác kiểm tra đối chiếu số liệu trên các sổ cái TK 1331, TK 3331, TK 3334 với các chỉ tiêu trên các Tờ khai thuế giá trị gia tăng, Tờ khai thuế thu nhập tạm tính và Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải đảm bảo luôn luôn được tiến hành trước khi nộp tờ khai cho cơ quan thuế nhằm kịp thời phát hiện và điều chỉnh những sai sót. 3.3.5.Về khai thuế, nộp thuế  Công ty cần kê khai nộp thuế đúng kỳ, hàng tháng kế toán phải kê khai nộp thuế đầy đủ các chỉ tiêu cả thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào, và thuế TNDN tạm tính theo quý. Muốn vậy, trước hết phải đảm bảo cho hoá đơn , chứng từ luân chuyển kịp thời  Ngoài ra, công ty nên tận dụng cơ sỏ hạ tầng kỹ thuật sẵn có để xem xét việc triển khai kê khai thuế qua Internet nhằm giảm thời gian trong công tác kê khai, nộp thuế. Ngoài ra, hồ sơ khai thuế qua mạng có tính pháp lý cao, dễ tổ chức lưu trữ lâu dài, giảm chi phí giấy tờ, in ấn, giảm chi phí thời gian nộp hồ sơ cho công ty. Bên cạnh đó, khi thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế, công ty có thể được cung cấp thêm những tiện ích khác thông qua cổng điện tử của cơ quan thuế. Trong trường hợp bị mất dữ liệu hồ sơ khai thuế, người nộp thuế có thể đề nghị cơ quan thuế hỗ trợ cung cấp ngược lại hồ sơ mà mình đã gửi trước đây. SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 93 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.Kết luận: Kế toán thuế là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán tại các doanh nghiệp hay các cơ sở kinh doanh. Nhiệm vụ của kế toán thuế là ghi chép các hoạt động liên quan đến thuế. Nhờ đó, kế toán thuế có thể cung cấp thông tin một cách trung thực, đầy đủ, chính xác nhằm giúp đơn vị chấp hành đúng chính sách thuế của nhà nước, nộp đầy đủ, kịp thời khoản thuế vào ngân sách góp phần bảo hộ sản xuất trong nước, khuyến khích hoạt động xuất khẩu, phát triển sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp và đưa ra /những quyết định đúng đắn, kịp thời trong công tác quản lý và điều hành hoạt động của Công ty. Doanh nghiệp chỉ có thể kinh doanh ổn định và báo cáo thuế thuận lợi khi thực hiện các vấn đề về thuế một cách rõ rang và Nhà nước chỉ có thế quản lý được nền kinh tế nhiều thành phần khi có thuế và các chính sách về thuế. Trong thời gian thực tập tại Công ty, với đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và quy trình lập báo cáo thuế tại Công ty Cổ phần 1 - 5”, tôi đã giải quyết được những vấn đề cơ bản trong mục tiêu nghiên cứu. Cụ thể: - Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và báo cáo thuế tại Công ty cổ phần 1-5 - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ Phần 1-5 qua đó thấy được quy trình hạch toán thuế trên phần mềm kế toán của công ty; quy trình kê khai, quyết toán và lập báo cáo thuế trên phần mềm HTKK của Tổng cục thuế, tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước; và những chứng từ liên quan tới công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. - Đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian và vốn kiến thức còn hạn hẹp, cũng như sự am hiểu đối với đặc thù hoạt động của Công ty chỉ dừng lại ở mức độ nhất định, cho nên đề tài còn một số hạn chế: SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 94 Đạ i h ọ K in tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Chưa phân tích được quá trình hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN tại 2 chi nhánh của công ty bao gồm: Nhà máy gạch Tuynel và Xí nghiệp trồng rừng và sản xuất cây giống Hoàng Bằng, - Chưa phân tích hoàn chỉnh quy trình luân chuyển chứng từ kế toán trong công tác hạch toán thuế đến kê khai, quyết toán và nộp thuế cho Nhà nước hay cách thức lưu trữ hồ sơ về thuế tại công ty để phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế của Cơ quan thuế. - Chưa tìm hiểu được phương pháp lập các Bảng kê thuế GTGT đầu vào, đầu ra; hay Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của công ty. 2. Kiến nghị: Do thời gian thực tâp không dài, kiến thức chuyên môn còn hạn chế cũng như kinh nghiệm thực tế còn quá ít, nên đề tài chỉ dừng lại ở trình bày thực trạng hạch toán, quyết toán thuế của công ty Cổ phần 1-5 tại văn phòng trụ sở chính.Trong thời gian tới, nếu có cơ hội tiếp xúc sâu hơn hoạt động của công ty, đặc biệt là trong lĩnh vực thuế GTGT và thuế TNDN, tôi sẽ phát triển đề tài theo các hướng sau: • Hoàn chỉnh quy trình luân chuyển chứng từ kế toán liên quan trong công tác hạch toán, quyết toán, nộp thuế của công ty. • Tìm hiểu sâu hơn về cách thức lập các bảng kê thuế GTGT đầu vào, đầu ra và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và hoàn thiện công tác chuẩn bị hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế tại công ty. • Mở rộng đối tượng nghiên cứu đề tài, tôi sẽ phân tích quá trình tính thuế, hạch toán thuế của Nhà máy gạch Tuynel 1-5, cũng như của Xí nghiệp trồng rừng và sản xuất cây giống Hoàng Bằng, và những tác động của chính sách thuế áp dụng tại trụ sở chính công ty tác động đến công tác thuế của hai đơn vị này. SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 95 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính, “ Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội, 2007. 2. PGS.TS Võ Văn Nhị, “Thuế và Kế toán thuế 2011”-Áp dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam, nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2011. 3. GVC Phan Đình Ngân và Th.S Hồ Phan Minh Đức, giáo trình “ Kế toán tài chính”, Huế, 2008. 4. TS. Phan Đức Dũng, giáo trình “ Kế toán tài chính”, Nhà xuất bản Thống kê, Thành Phố Hồ Chí Minh, 2006. 5. Các chính sách thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp  Thuế Giá trị gia tăng  Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008;  Thông tư 219/2013 TT-BTC hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT và Nghị định 209/2013 NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành  Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.  Thông tư 156/2013/TT-BTC do Bộ Taì chính ban hành ngày 6/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế.  Thuế Thu nhập doanh nghiệp  Luật thuế TNDN số 14 /2008/QH12 ngày 03/6/2008;  Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy đinh và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp  Thông tư 156/2013/TT-BTC do Bộ Taì chính ban hành ngày 6/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế.  Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 10/10/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 1 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế 6.Một số tài liệu khác. SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT 96 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... Huế, ngày.... tháng .... năm 2014 Giáo viên hướng dẫn SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvo_thi_hue_4014.pdf
Luận văn liên quan