Khóa luận Thực Trạng công tác kế toán thuế tại công ty Cổ phần khai thác chế biến đá Thạch Hải

Do điều kiện thực tập ở một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, tại doanh nghiệp việc theo dõi, hạch toán các khoản chênh lệch do sự khác biệt giữa luật thuế và chuẩn mực kế toán về thuế TNDN là không có, tức là doanh nghiệp không mở tài khoản 243 và tài khoản 347 nên em phải mở rộng phạm vi nghiên cứu của đề tài đó là nghiên cứu 3 sắc thuế tại công ty mà không thể đi sâu nghiên cứu rỏ hơn về thuế TNDN để làm rỏ hơn chuẩn mực số 17 – chuẩn mực về thuế TNDN. Nếu có điều kiện thực tập ở những doang nghiệp lớn, doanh nghiệp có mở tài khoản 243 và tài khoản 347 em sẽ chỉ nghiên cứu về thuế TNDN, đi sâu vào việc theo dõi các chênh lệch giữa luật thuế TNDN và chuẩn mực kế toán trên hai tài khoản này, qua đó làm rỏ hơn về chuẩn mực số 17

pdf84 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1844 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực Trạng công tác kế toán thuế tại công ty Cổ phần khai thác chế biến đá Thạch Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à tập hợp chứng từ cuối tháng mới chuyển cho giám đốc, kế toán trưởng ký duyệt. (b). Ví dụ minh họa Ngày 02/06/2013, Bán sup Base cho công ty CP 471 có giá trị 399.906.000, số hóa đơn 0000315, ký hiệu AA/12P đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P Liên 3: Nội bộ Số: 0000315 Ngày 02 tháng 6 năm 2013 Đơn vị bán hàng:CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC CHẾ BIẾN ĐÁ THẠCH HẢI Mã số thuế: 3000410266 Địa chỉ: Thạch Hải – Thạch Hà – Hà Tĩnh Điện thoại: 0392.210844 Số tài khoản: 52010000016256 tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh 0201000405378 tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Hà Tĩnh Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần 471 Địa chỉ: số 9 – Trần Nhật Duật – TP Vinh – Nghệ An Số tài khoản.................................... Hình thức thanh toán: ck Mã số thuế: 2900324868 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1) Sup Base ( giao tại chân công trình quốc lộ 1A) M3 2050,8 177.272 363.550.509 Cộng tiền hàng: 363.550.909 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 36.355.091 Tổng cộng tiền thanh toán 399.906.000 Số tiền viết bằng chữ: ( Ba trăm chín mươi chín triệu chín trăm linh sáu ngàn đồng chẵn) SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 44 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Hóa đơn số 0000315 do kế toán công nợ lập, 3 liên hóa đơn GTGT này được kế toán trưởng xét duyệt, sau khi xét duyệt liên 1chuyển cho kế toán công nợ, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho kế toán thuế, căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 112 399.906.000 Có TK 511 363.550.909 Có TK 3331 36.355.090 Sau khi ghi vào sổ nhật ký chung, kế toán thuế sẽ ghi sổ cái tài khoản 3331. Cuối kỳ, kế toán lập bảng kê hóa đơn bán ra để tiến hành kê khai thuế. SỔ CÁI 3331 – Thuế GTGT đầu ra Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ - . . 0000315 02/06/2013 Thuế GTGT Bán Sup Base 112 36.355.091 0000318 07/06/2013 Thuế GTGT về dịch vụ cho thuê kho và võ 131 4.016.304 0000331 20/06/2013 Thuế GTGT bán đá, đất 131 13.725.000 0000332 30/06/2013 Thuế GTGT bán sup base 131 66.562.364 . 30/06/2013 Khấu trừ thuế GTGT 133 229.775.681 Cộng số PS tháng 6 229.775.681 229.775.681 Số dư cuối tháng 6 - SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 45 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.1.6. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế (1) . Kê khai thuế Việc kê khai thuế GTGT được thực hiện vào cuối tháng. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT đầu vào liên 2 từ nhà cung cấp kế toán thuế lập Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào, và căn cứ vào liên 1 của Hóa đơn GTGT đầu ra kế toán thuế lập bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra. Lập bảng kê xong, kế toán thuế chuyển qua kiểm tra lại số liệu trên tờ khai. Sau đó kết xuất một bản hồ sơ kê khai thuế ra file PDF và in ra một bản. Bản file PDF được kế toán thuế nhập chữ ký số vào và gửi qua trang Web của cục thuế. Bản in được sau khi đã được kế toán trưởng xem xét và ký thì được chuyển qua cho Giám đốc ký duyệt. Sau đó tờ khai được chuyển tới kế toán thanh toán. Căn cứ vào tờ khai kế toán thanh toán sẽ lập ủy nhiệm chi gồm 3 liên và chuyển cho kế toán trưởng, Giám đốc ký duyệt. Liên 1: Được lưu tại cuốn. Liên 2 và liên 3 gửi lên ngân hàng Ngân hàng sẽ kiểm tra số dư tài khoản, nếu hợp lý ngân hàng chấp nhận đóng dấu vào cả 2 liên của Uỷ nhiệm chi, liên 3 được gửi lại công ty kèm giấy báo nợ. Căn cứ vào giấy báo nợ, kế toán thanh toán ghi thủ công vào sổ quỹ TGNH. Sau đó chuyển tờ khai thuế đã duyệt cho kế toán thuế ghi thủ công vào các sổ liên quan và phản ánh các nghiệp vụ vào phần mềm hỗ trợ kê khai thuế kết xuất file Excel. Trước ngày 20 của tháng 7 công ty gửi tờ khai thuế GTGT tháng 6 kèm theo các bảng kê cho Chi Cục Thuế Tĩnh Hà Tĩnh làm cơ sở để khấu trừ và nộp thuế. SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 46 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) (Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) [01] Kỳ tính thuế: Tháng 06 năm 2013 [02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ] [04] Tên người nộp thuế: công ty cổ phần khai thác chế biến đá Thạch hải Mã số thuế: 3000410266 [06] Địa chỉ: Thạch hải – Thạch Hà – Hà Tĩnh [07] Quận/huyện: Thạch Hà [08] Tỉnh/thành phố: hà Tĩnh [09] Điện thoại:0392210844 [10] Fax: [11] E-mail: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ 1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] 3.161.405.030 [24] 316.140.503 2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 316.140.503 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) [27] 2.297.756.819 [28] 229.775.681 a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31] c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 2.297.756.819 [33] 229.775.681 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) [34] 2.297.756.819 [35] 229.775.681 III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) [36] -86.364.822 IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trước 1 Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước [37] 2 Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước [38] V Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh [39] VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] >0) [40a] 2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b] 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0) [41] 86.364.822 4.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43] 86.364.822 SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 47 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO STT Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Giá trị HHDV Thuế suất (%) Thuế GTGT Ghi chú hoặc thời hạn thanh toán trả chậm Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành mua vào chưa có thuế (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: 9 AA/11P 0021710 17/06/2013 chi nhánh công nghiệp hóa chất mỏ Hà Tĩnh 0100101072039 Vật liệu nổ 168.180.000 10 16.818.000 12 AA/13P 001466 19/06/2013 Công ty cổ phần xăng dầu Nghệ Tĩnh 3000355495 Dầu Diesel 198.090.909 10 19.809.091 15 NL/13T 0059025 23/6/2013 công ty điện lực Hà Tĩnh 0100100417-018 Điện sản xuất 35.837.520 10 3.583.752 Tổng 3.161.405.030 316.140.503 2. Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ: 1 0 0 Tổng 0 0 3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế: 1 0 0 Tổng 0 0 4. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế: 1 0 0 Tổng 0 0 5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: 1 0 0 Tổng 0 0 Tổng giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào: 3.161.405.030 Tổng số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào: 316.140.503 SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 48 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA STT Hoá đơn, chứng từ bán Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa có thuế Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: 1 AA/12P 0000315 2/6/2013 công ty cổ phần 471 2900324868 Sup Base 363.550.909 36.355.091 2 AA/12P 0000318 7/6/2013 chi nhánh công nghiệp hóa chất mỏ Hà Tĩnh 0100101072039 dịch vụ thuê kho, conterner 40.163.636 4.016.364 3 AA/12P 0000331 20/6/2013 cty cpxd công trình Quảng Trị 3200042147 dđá 4 x 6, đất 137.250.000 13.725.000 .. Tổng 2.297.756.819 229.775.681 5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: 1 0 0 Tổng 0 0 Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra : 2.297.756.819 Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra : 2.297.756.819 Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT : 229.775.681 SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 49 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang (2). Khấu trừ Bút toán khấu trừ thuế GTGT được thực hiện vào cuối tháng. Căn cứ vào tờ khai thuế GTGT, kế toán tiến hành bút toán khấu trừ thuế giá trị gia tăng. Trong tháng 6, căn cứ vào tờ khai thuế GTGT tháng 6/2013, kế toán xác định - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 316.140.503đ - Thuế GTGT đầu ra phải nộp: 229.775.681đ Kế toán tiến hành ghi nhận bút toán khấu trừ vào sổ nhật ký chung Nợ TK 3331 229.775.681 Có TK 133 229.775.681 Sau đó kế toán ghi nhận bút toán khấu trừ lên sổ cái TK 133 (mẫu sổ cái TK 133 trang41) và TK 3331(mẫu sổ cái TK3331 trang 43) (2). Nộp thuế Sau khi kê khai thuế GTGT hàng tháng kê toán phải tiến hành nộp thuế GTGT nếu số thuế GTGT đầu ra lớn hơn thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn thuế GTGT đầu ra thì doanh nghiệp không phải nộp thuế, số thuế chưa được khấu trừ sẽ treo trên TK 133 kỳ sau khấu trừ tiếp. Trong tháng 6/2013 công ty không phải nộp thuế GTGT số thuế GTGT 86.364.822đ chưa được khấu trừ thì kỳ sau sẽ được khấu trừ tiếp. SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 50 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 331 133 3331 112 SD: 0 SD: 0 62.148.907 229.775.681 36.355.090 112 131 3.583.752 17.741.364 . .. .. 229.775.681 229.775.681 SD: 0 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 133 và tài khoản 3331tháng 6/2013 tại công ty Nhận xét Nhìn chung công tác thuế GTGT tại công ty được tiến hành theo quy định của các văn bản pháp luật có liên quan như Chuẩn mực kế toán, Luật thuế GTGT, Luật quản lý thuế từ hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ kế toán , hệ thống báo cáo tài chính đến chế độ sổ sách mà doanh nghiệp đang áp dụng. Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK 3.2.1 và áp dụng hình thức khai thuế điện tử, nộp thuế qua trang web của cơ quan thuế. Áp dụng hình thức kê SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang khai thuế này, chương trình tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử sẽ tự động kiểm tra, soát xét tính đầy đủ, hợp lý của các thông tin khai trong hồ sơ thuế. Công ty cũng sẽ biết ngay các lỗi kê khai để hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ kịp thời theo quy định, tránh được các lỗi không cần thiết. Việc sử dụng phần mềm sẻ giúp công ty thuận tiện hơn trong công tác kê khai thuế. Công ty thường xuyên diễn ra hoạt động mua bán nhưng chủ yếu bán hàng là chính nên hàng tháng lúc nào thuế GTGT đầu ra cũng lớn hơn nhiều so với thuế đầu vào và đều được khấu trừ hết nên không có bút toán hoàn thuế. Đồng thời, công ty luôn thực hiện tốt việc kê khai và đóng nộp thuế đầy đủ và đúng hạn cho Nhà nước. Tuy nhiên, thực trạng hiên nay hầu như tại các doanh nghiêp nói chung cũng như công ty khai thác chế biến đá nói riêng vẫn không tránh khỏi tình trang kế toán luôn cố gắng hợp thức hóa chứng từ để chứng từ hợp lý, phù hợp nhằm giảm trách nhiệm trốn thuế. Điều này làm gia tăng lợi ích cho công ty còn làm giảm số thuế phải nộp chính vì vậy mà hằng năm Nhà nước hao hụt ngân sách nhiều. Bên cạnh đó công ty thường gặp một số sai sót trong quá trình hạch toán thuế GTGT đó là các HĐ GTGT đầu vào mua với khối lương lớn thường để trống thông tin người mua, bán Việc kiểm soát hóa đơn GTGT đầu ra chưa chặt chẽ, khi lập hóa đơn thì kế toán chỉ đóng dấu vào liên 2 để giao cho khách hàng, còn liên 1,3 thì cuối tháng mới tập hợp đóng dấu. Điều này có thể dẫn đến những gian lận trong công tác kế toán như bán hóa đơn khống, khai gian chứng từ. Kế toán theo dõi “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ” và “ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ” trên sổ chi tiết 133, không tách biệt 2 khoản thuế này. 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp Hàng quý kế toán thuế căn cứ trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tính ra số thuế TNDN tạm nộp theo tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu số 1A/TNDN nhưng công ty thường tạm tính lỗ nên không tạm nộp. Cuối năm kế toán thuế căn cứ vào KQSXKD cả năm để quyết toán thuế thu nhập phải nộp. Thuế suất thuế TNDN: Công ty áp dụng thuế suất 20 % kể từ ngày 1/7/2013 theo nghị định 92/2013/NĐ – CP ngày 13/8/2013. SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng − Tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu 1A − Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN − Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước - Các chứng từ thanh toán như Uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ Sau khi nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính công ty tiến hành nộp thuế TNDN bằng chuyển khoản. - Hồ sơ quyết toán thuế TNDN: + Tờ tự khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN + Bảng cân đối kế toán + Bảng cân đối số phát sinh + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Thuyết minh báo cáo tài chính + Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 821 - Chi phí thuế TNDN 2.2.2.4. Sổ kế toán sử dụng − Sổ Nhật Ký Chung − Sổ cái tài khoản 3334, tài khoản 821 2.2.2.5. Phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiêp tạm tính và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp − Thuế TNDN tạm tính: công ty căn cứ vào thu nhập chịu thuế thực tế phát sinh tại doanh nghiệp trong quý để tạm tính thuế TNDN. Kê khai thuế TNDN tạm tính hàng quý theo mẫu số 1A/TNDN ban hành theo thông tư số 28/2011/TT- BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính. − Thuế TNDN phải nộp: Thu nhập chịu tính thuế X thuế suất Trong năm 2013 lợi nhuận kế toán trước thuế mà công ty xác định là 121. 505.600. Thuế suất áp dụng tại công ty là 20%. Số thuế TNDN phải nộp là 24.301.120đ SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.2.6. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và quyết toán thuế cuối năm (1). Kê khai thuế Trước ngày 20 của quý sau, kế toán thuế sẽ căn cứ vào sổ sách báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của quý trước để lập Tờ khai thuế TNDN tạm tính làm 2 bản Một bản kết xuất ở dạng file PDF gửi về trang wed cục thuế. Một bản được in ra rồi sau đó trình cho kế toán trưởng, Giám đốc ký duyệt. Tờ khai tạm tính thuế TNDN được chuyển sang cho kế toán thanh toán. Căn cứ vào Tờ khai tạm tính thuế TNDN, kế toán thanh toán lập ủy nhiệm chi gồm 3 liên sau khi chuyển cho kế toán trưởng xét duyệt thì trình cho Giám đốc ký Sau đó: Liên 1: Lưu tại cuốn Liên 2 và liên 3 gửi cho ngân hàng Ngân hàng sẽ kiểm tra số dư tài khoản, nếu hợp lý ngân hàng chấp nhận thanh toán và sẽ đóng dấu vào 2 liên Uỷ nhiệm chi và gửi lại liên 3 kèm giấy báo nợ về cho công ty. Căn cứ vào giấy báo nợ, kế toán thanh toán sẽ ghi thủ công vào sổ TGNH. Và chuyển các chứng từ cho kế toán thuế, kế toán thuế phản ánh các nghiệp vụ vào máy và ghi thủ công vào sổ cái 3334,821 Hằng quý công ty vẩn tiến hành kê khai thuế TNDN tạm tính nhưng thường kế toán sẽ kê khai số thuế tạm tính âm để không nộp số thuế tạm tính. Cụ thể, trong quý 3 năm 2013 lợi nhuận của công ty âm nên không phát sinh chi phí thuế TNDN. Kế toán cũng không phản ánh nghiệp vụ kinh tế lên sổ sách kế toán SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý 3 Năm 2013 [02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế [05] Mã số thuế: 3000410266 [06] Địa chỉ: Thạch Hải – Thạch Hà – Hà Tĩnh [07] Quận/huyện: Thạch Hà [08] tỉnh/thành phố: Hà Tĩnh [09] Điện thoại: 0392210844 [10] Fax: .................. [11] Email: ............................. Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 4.313.521.477 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 4.500.000.000 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] (186.478.523) 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 7 Thu nhập miễn thuế [27] 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 9 TN tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]-[31]) [32] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:............ Ngày 20 tháng 10 năm 2013 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 55 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang (2). Nộp thuế Trong năm 2013, công ty không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế TNDN tạm tính. Nhưng phát sinh nghiệp vụ nộp thuế TNDN bị truy thu Căn cứ vào quyết định truy thu thuế của cơ quan thuế ( Phụ Lục 01) Kế toán ghi sổ Nhật Ký Chung − Ghi nhận số thuế TNDN phải nộp Nợ TK 811 76.008.597 Có TK 3334 76.008.597 − Ghi nhận số tiền thuế nộp vào ngân sách nhà nước Nợ TK 3334 76.008.597 Có TK 112 76.008.597 Căn cứ vào sổ nhật ký chung, các chứng từ liên quan kế toán ghi vào sổ cái TK 3334 ( mẫu sổ cái tài khoản 3334 trang 58) và các tài khoản khác. (3). Quyết toán thuế Khi kết thúc kỳ tính thuế, công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN với Chi Cục Thuế, nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày 31/12/2013. Tờ khai thế TNDN được lập căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế năm 2013. Quyết toán thuế TNDN của công ty bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Phụ lục báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phụ lục SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 56 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang TỜ KHAI QUYẾT TOAN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 Người nộp thuế: CTY CP KHAI THÁC CHẾ BIẾN ĐÁ THẠCH HẢI Mã số thuế: 3000410266 Địa chỉ: Thạch Hải – Thạch Hà – Hà Tĩnh [05]Quận/Huyện: Thạch Hà [06] Tỉnh/Thành phố: Hà Tĩnh [07] Điện thoại : 0392210844 [08] Fax: ............ [09] E-mail: .. Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 121.505.600 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+...+B16) B1 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 1.3 Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 1.5 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B6 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B7= B8 + B9 + B10 + B11) B7 2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp B8 2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B7) B12 121.505.600 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD B13 121.505.600 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản B14 C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13 ) C1 121.505.600 2 Thu nhập miễn thuế C2 3 Lỗ các năm trước chuyển sang C3 4 Thu nhập tính thuế ( C4 = C1 – C2 – C3) C4 121.505.600 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 6 Thu nhập tính thuế sau khi trích đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6= C4 – C5) C6 121.505.600 7 Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh tính theo thuế suất phổ thông (C7 = C6 x 25%) C7 30.376.400 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác mức thuế suất 25% C8 6.075.280 9 Thuế TNDN được miển giảm trong kỳ C9 10 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C10 11 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh ( C11 = C7 – C8 – C9 – C10) C11 24.301.120 D Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản còn phải nộp sau khi trừ thuế TNDN đã nộp ở địa phương khác D E Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ E 24.301.120 1 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 24.301.120 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 57 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Kỳ tính thuế từ 1/1/2013 đến 31/12/2013 Tên người nộp thuế: công ty cổ phần khai thác chế biến đá Thạch hải Mã số thuế: 3000410266 Địa chỉ: Thạch hải – Thạch Hà – Hà Tĩnh Quận/huyện: Thạch Hà [08] Tỉnh/thành phố: hà Tĩnh Điện thoại:0392210844 [10] Fax: [11] E-mail: Đơn vị tính:đồng. CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước (2) (3) (4) (5) (6) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 18.782.339.883 17.981.308.302 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 18.782.339.883 17.981.308.302 4. Giá vốn hàng bán 11 16.852.059.240 16.271.489.930 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 1.930.280.643 1.709.818.372 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 6.360.944 6.214.394 7. Chi phí tài chính 22 727.903.692 708.274.845 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 981.229.795 864.902.726 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 227.903.692 142.855.195 11. Thu nhập khác 31 70.000.000 378.909.091 12. Chi phí khác 32 76.088.375 492.897.618 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (6.088.375) (113.988.527) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 221.815.317 28.866.668 i phí thuế TNDN hiện hành 51 100.309.717 3.809.167 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 121.505.600 25.057.501 SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang PHỤ LỤC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN năm2013) Kỳ tính thuế: từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền (1) (2) (3) (4) Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 18.782.399.883 Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu [02] 2 Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) [03] a Chiết khấu thương mại [04] b Giảm giá hàng bán [05] c Giá trị hàng bán bị trả lại [06] d Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp [07] 3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 6.360.944 4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12]) [09] 17.833.289.035 a Giá vốn hàng bán [10] 16.852.059.240 b Chi phí bán hàng [11] c Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 981.229.795 5 Chi phí tài chính [13] 727.508.100 Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh [14] 6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13]) [15] 227.903.692 7 Thu nhập khác [16] 70.000.000 8 Chi phí khác [17] 176.398.092 9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) [18] (106.398.092) 10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18]) [19] 121.505.600 SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN kế toán ghi nhận số thuế TNDN vào sổ nhật ký chung Nợ TK 821 24.301.120 Có TK 3334 24.301.120 Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái TK 3334 và sổ cái 821 SỔ CÁI 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 18.684.167 22/5/2013 Thuế TNDN bị truy thu 821 76.008.597 30/05/2013 Nộp thuế TNDN bị truy thu 112 94.692.764 31/12/2013 Chi phí thuế TNDN 821 24.301.120 Cộng số PS 94.692.764 118.692.764 Số dư cuối năm 24.000.000 Đồng thời kết chuyển chi phí thuế TNDN vào sổ nhật ký chung và phản ánh nghiệp vụ kết chuyển lên sổ cái TK 821 Nợ TK 911 24.301.120 Có TK 821 24.301.120 SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SỔ CÁI 821 – chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 22/5/2013 Thuế thu nhập doanh nghiệp bị truy thu 3334 76.008.597 31/12/2013 Chi phí thuế TNDN 3334 24.301.120 31/12/2013 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 100.309.717 Cộng số PS 100.309.717 100.309.717 Số dư cuối năm 0 112 3334 821 SD: 18.684.167 94.692.764 100.008.597 94.692.764 118.692.764 SD:24.000.000 Sơ dồ 2.5: Sơ đồ hạch toán TK 821 và TK 3334 tại công ty Nhận xét Kế toán công ty đã hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp vào sổ sách và tài khoản liên quan. Kế toán đã áp dụng đúng các loại sổ sách, chứng từ, tài khoản kế toán theo chế độ kế toán tại công ty. Hiện nay, công ty đang sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK 3.2.1 trong việc kê khai thuế và áp dụng hình thức khai thuế điện tử, nộp thuế qua trang web của SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 61 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang cơ quan thuế. Nhờ vậy mà kế toán có thể kịp thời sửa đổi bổ sung khi có sai sót và tiết kiệm được thời gian. Vì vậy mà công ty đã lập và nộp các tờ khai thuế TNDN theo đúng mẫu biểu, đúng thời hạn quy định của pháp luật. Với hoạt động sản xuất kinh doanh thì công ty luôn mong muốn đạt được lợi nhuận cao và chi phí thuế nộp là ít. Vì vậy tình trạng hợp thức hóa chứng từ, gia tăng chi phí nhằm giảm số thuế TNDN tại công ty vẫn được áp dụng do đó năm 2013 khi có đoàn thanh tra thuế về kiểm tra thì công ty đã bị truy thu thuế với số tiền rất lớn. Đồng thời kế toán thuế của công ty còn có nhiều sai sót khi tính thuế TNDN phải nộp năm 2013 2.2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế tài nguyên tại công ty 2.2.3.1. Đặc điểm tổ chức thuế tài nguyên Thuế tài nguyên là một khoản thu bắt buộc đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên không phụ thuộc vào cách thức tổ chức và hiệu quả sản xuất kinh doanh của người khai thác. . Do sản lượng khai thác lớn nên kỳ tính thuế của công ty theo tháng. Công ty khai thác, chế biến chủ yếu là đất, đá sỏi, mỗi loại đều có thuế suất, giá tính thuế khác nhau. Mức thuế suất áp dụng: Đối với đá sỏi là 6%, đối với đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình là 4% 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng − Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước − Phiếu chi − Ủy nhiệm chi − Tờ khai thuế tài nguyên 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 3336 – Thuế tài nguyên Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 2.2.3.4. Sổ kế toán − Sổ nhật ký chung − Sổ cái TK 3336 2.2.3.5. Kê khai, hạch toán thuế tài Nguyên Thuế tài nguyên được nộp theo tháng, vào ngày 20 của tháng tiếp theo trong năm. Kế toán thuế lập tờ khai thuế tài nguyên làm 2 bản. Quy trình luân chuyển tương tự như tờ khai thuế GTGT SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN [01] Kỳ tính thuế: tháng 06 năm 2013 [04] Người nộp thuế: Công ty cổ phần khai thác chế biến đá Thạch Hải [05] Mã số thuế: 3000410266 [06] Địa chỉ: Thạch Hải -Thạch Hà - Hà Tĩnh [07] Quận/huyện: Thạch Hà [08] Tỉnh/ Thành phố: Hà Tĩnh [09] Điện thoại: .0392210844 [8] Fax: ............................................[09] E-mail: .............................................................. Đơn vị tiền: Việt Nam đồng STT Tên loại tài nguyên Sản lượng tài nguyên thương phẩm thu mua Giá tính thuế đơn vị tài nguyên Thuế suất Mức thuế TN ấn định trên 1 đơn vị tài nguyên Thuế TN phát sinh phải nộp trong kỳ ĐVT Sản lượng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) = (4) x (5) x (6) hoặc (8) = (4) x (7) I Tài nguyên khai thác 1 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình m 3.367 20.000 4 2.693.600 2 Đá, sỏi m 10.353,60 100.000 6 62.121.600 Tổng cộng 64.815.200 SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Căn cứ vào tờ khai thuế Tài Nguyên Kế toán hạch toán số thuế tài nguyên phải nộp của tháng 6 năm 2013 vào sổ nhật ký chung. Nợ TK 154 64.815.200 Có TK 3336 64.815.200 Sau đó, căn cứ trên sổ Nhật Ký chung, ghi vào sổ cái TK3336 Khi nộp tờ khai thuế Tài Nguyên, kế toán phải tiến hành nộp thuế Tài nguyên cho cơ quan thuế. GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt  Chuyển khoản  (Đánh dấu X vào ô tương ứng) Người nộp thuế: CTY CP KHAI THÁC CHẾ BIẾN ĐÁ THẠCH HẢI Mã số thuế : 3000410266 Địa chỉ: Thạch Hải – Thạch Hà – Hà Tĩnh Người nộp thay: Mã số thuế Địa chỉ: Thạch hải Huyện: Thạch Hà Đề nghị NH Đầu tư và PT Hà Tĩnh trích TK số 52010000016256 để chuyển cho KBNN huyện Thạch Hà – Tĩnh Hà Tĩnh Để ghi thu NSNN TK : 741 hoặc nộp vào TK tạm thu số : .......................................... Cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế huyện Thạch Hà. Mã số:1055974 Tờ khai HQ, QĐ số: ....................... ngày: ........................... loại hình XNK: ............ (hoặc) Bảng kê biên lai số : ......................... ngày ................... STT Nội dung các khoản nộp NS Mã chương Mã ngành KT (K) Mã NDKT (TM) Kỳ thuế Số tiền 1 Thuế TN do KT đá hộc tại xã Thạch hải 554 046 1555 06/2013 62.121.600 Thuế TN do KT đất san lấp xây dựng công trình tại xã Thạch Hải 554 046 1555 06/2013 2.693.600 Tổng cộng 64.815.200 Tổng số tiền ghi bằng chữ: sáu mươi bốn triệu tám trăm bảy mươi lăm ngàn hai trăm đồng SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 64 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước kế toán hạch toán vào sổ Nhật Ký Chung và sổ cái TK 3336 Nợ TK 3336 64.815.200 Có TK 1121 64.815.200 Mẫu sổ cái TK 3336 tại công ty SỔ CÁI 3336 – Thuế tài nguyên Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 17/07/2013 Thuế tài nguyên tháng 6/2013 154 64.815.200 29/07/2013 Nộp thuế tài nguyên 112 64.815.200 Cộng số PS tháng 6/ 2013 64.815.200 64.815.200 Số dư cuối năm 106.146.600 112 3336 154 64.815.200 64.815.200 64.815.200 64.815.200 2.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 3336 trong tháng 6 tại công ty Nhận xét Kế toán công ty đã hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến kế toán thuế tài nguyên vào sổ sách và tài khoản liên quan. Kế toán đã áp dụng đúng các loại sổ sách, chứng từ, tài khoản kế toán theo chế độ kế toán tại công ty. Việc kê khai, nộp thuế Tài Nguyên tuân thủ đúng quy định của cơ quan thuế. 0 SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 65 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang CHƯƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC, CHẾ BIẾN ĐÁ THẠCH HẢI 3.1 . Nhận xét về công tác kế toán chung tại công ty cổ phần khai thác chế biến đá Thạch Hải Qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán thuế tại công ty, thì em thấy quá trình hạch toán công tác kế toán bên cạnh những ưu điểm còn tồn tại những hạn chế là không tránh khỏi. Trong thời gian qua Công ty đã không ngừng cải tiến, thay đổi phương pháp hạch toán kế toán để ngày càng hoàn thiện hơn và đến nay đã đạt được những thành tựu đáng kể. 3.1.1 Những kết quả đạt được  Về đội ngũ nhân viên Công ty có đội ngũ nhân viên nhiệt tình, có kinh nghiệm, có ý thức trách nhiệm cao và có trình độ nhất định đã tạo điều kiện cho việc hạch toán chính xác, kịp thời vào sổ sách và các báo cáo được lập đầy đủ, nắm bắt thông tin một cách chính xác tạo điều kiện cho cấp trên và các nhà đầu tư khác kịp thời nắm bắt thông tin Bộ máy kế toán thực hiện đúng nội dung tổ chức công tác kế toán, việc phân công công việc và phối hợp công việc của từng nhân viên nhịp nhàng, ăn khớp, uyển chuyển, linh động.  Về hệ thống sổ sách sử dụng tại Công ty Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán phản ánh kịp thời, chính xác trên các sổ sách kế toán, có sự phù hợp thống nhất giữa sổ cái và sổ chi tiết thuế. Điều này giúp cho công tác theo dõi và nộp thuế của công ty tương đối tốt. Việc kê khai luôn kết hợp với các biện pháp kiểm tra, đối chiếu kịp thời tránh sai sót xảy ra.  Về hệ thống chứng từ sử dụng tại Công ty Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về các loại thuế. Các hóa đơn chứng từ đều tuân thủ theo quy định, không tẩy xóa, gian lận và được SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 66 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang lưu, bảo quản tại công ty theo trình tự, thuận lợi cho công tác quản lý và kiểm tra khi cần thiết. Kê khai đầy đủ các bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào bán ra theo đúng thời gian quy định. Riêng bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào của tháng sau có một vài hóa đơn của tháng trước ( như hóa đơn tiền điện, điện thoai), điều này là hoàn toàn hợp lý vì theo quy định của Bộ Tài chính, nếu chưa có đầy đủ hóa đơn chứng từ để kê khai trong tháng này thì có thể kê khai vào tháng sau, tối đa không quá 6 tháng.  Về hệ thống tài khoản tại Công ty Hệ thống tài khoản chi tiết, đầy đủ giúp cho việc quản lý từng đối tượng dễ dàng, đáp ứng nhanh khi có yêu cầu của quản lý. Mặc dù kế toán chỉ mở tài khoản 133 mà không mở chi tiết 1331 – thuế GTGT được khấu trừ đối với hàng hóa dịch vụ, 1332 - thuế GTGT được khấu trừ đối với TSCĐ nhưng điều này cũng không ảnh hưởng nhiều đến việc quản lý vì toàn bộ số thuế GTGT được khấu trừ đối với TSCĐ luôn được khấu trừ hết nên không cần phải tách ra để theo dõi. Các báo cáo phải nộp hàng tháng, hàng quý, hàng năm công ty đều lập đầy đủ, trung thực, kịp thời theo quy định. 3.1.2 Những hạn chế Bên cạnh những thành tựu đạt được thì Công ty vẫn còn những mặt hạn chế mà Công ty gặp phải.  Về nhân sự phòng kế toán. Hiện nay với khối lượng công việc khá lớn trong khi số lượng nhân viên kế toán còn hạn chế vì vậy dẫn đến khối lượng công việc của nhân viên kế toán khá nhiều. Hơn nữa một số kế toán còn kiêm nhiệm nhiều công việc cùng một lúc : kế toán thanh toán kiêm thủ quỷ , kế toán tổng hợp kiêm kiêm kế toán công nợđiều này ảnh hưởng đến hiệu quả trong công việc. Điều đặc biệt là kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ, vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong chuẩn mực kế toán là người giữ tài sản của công ty vừa là người ghi sổ. Do đó việc kiểm tra, đối chiếu thông tin, số liệu còn gặp khá nhiều khó khă và khó phát hiện ra sai sót trong quá trình thực hiện, dễ gây ra sai phạm ảnh hưởng đến tài sản của công ty. SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Bên cạnh đó, Việc hạch toán, kê khai thuế tai công ty vẫn còn chưa hợp lý. Vì vậy mà hằng năm khi có đoàn thanh tra kiểm tra thì công ty vẫn bị truy thu thêm thuế. Chứng tỏ nhân viên kế toán chưa nắm rõ quy tắc hạch toán và các văn bản pháp luật của Nhà nước.  Về trang thiết bị sử dụng trong công tác kế toán Hiện nay mặc dù các loại thiết bị phục vụ công tác kế toán đã được công ty trang bị khá đầy đủ, tuy nhiên chương trình kế toán mà công ty đang áp dụng là chương trình phần mềm kế toán trên Excel. Với chương trình này thì mỗi kế toán làm trên một chương trình độc lập, tương ứng với phần hành mà kế toán mình phụ trách. Điều này gây khó khăn khi kế toán tổng hợp muốn kiểm tra đối chiếu việc nhập liệu của từng kế toán vì vậy ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế, mất nhiều thời gian. Trên đây là một số hạn chế trước mắt, để đạt được kết quả cao hơn trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán thuế nói riêng, công ty cần có những biện pháp hợp lý để khắc phục những hạn chế nêu trên nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, giúp công ty ngày càng vững mạnh và hòa nhịp với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam 3.2 . Nhận xét về công tác kế toán thuế tại Công ty 3.2.1. Ưu điểm  Về phương pháp kế toán thuế, kê khai thuế: Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT là phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là một doanh nghiệp sản xuất nghiệp vụ kinh tế khá là nhiều. Hiện nay, kế toán đang áp dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK 3.2.1 và kê khai thuế qua mạng vào công tác kế toán thuế giúp thuận lợi và tiết kiệm thời gian trong việc lập hồ sơ thuế.  Về chứng từ kế toán: Đối với thuế TNDN, công ty kê khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 1A/TNDN là hợp lý, nó phản ánh chi phí thuế TNDN thực tế phát sinh chính xác hơn, và khi công ty không có thu nhập chịu thuế thì không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế, đây là một điểm mạnh so với việc sử dụng kê khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu 1B/TNDN. SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 68 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 3.1.2. Nhược điểm − Công tác sử dụng hóa đơn GTGT Đối với nghiệp vụ mua hàng: Công ty thường có quan điểm quen biết nhau giữa các công ty, nên khi không đủ vật liệu cung cấp cho khách hàng thì công ty thường tiến hành mua hàng qua điện thoại. Và nhà cung cấp sẽ cung cấp vật liệu cho khách hàng của công ty. Khi xong việc thì nhà cung cấp xuất hóa đơn cho công ty. Trường hợp này có thể dẫn tới việc công ty dễ bị nhận hóa đơn giả hoặc ghi sai thông tin từ phía nhà cung cấp nếu như không xem xét kỹ các hóa đơn này khi nhận. Đối với nghiệp vụ bán hàng : Công ty cũng thường cung cấp vật liệu cho những cá nhân về xây nhàthông thường họ cho rằng việc nhận hóa đơn đối với mình là không cần thiết nên trong một vài trường hợp công ty không xuất hóa đơn cho các đối tượng khách hàng nếu họ không có nhu cầu; hoặc xuất hóa đơn không có chữ ký người mua hàng làm cho hóa đơn này không đủ điều kiện để trở thành hóa đơn hợp lệ, do đó sẽ làm giảm số thuế GTGT đầu ra và giảm khoản phải nộp cho Ngân sách nhà nước. Các hóa đơn GTGT cuối tháng mới tập hợp để kê khai thuế GTGT do đó rất dể xãy ra sai sót. − Việc quyết toán thuế TNDN vào cuối năm chưa chính xác kế toán đã ghi giảm doanh thu chịu thuế, các chi phí không hợp lý kế toán không xuất toán khi tính thu nhập chịu thuế nhằm giảm số thuế TNDN dẩn đến bị truy thu và bị phạt với số tiền lớn như năm 2013 bị tru thu số thuế TNDN của năm 2011 và 2012 là 76.008.597đ. Năm 2013 các chỉ tiêu ghi nhận trên tờ quyết toán thuế của công ty là chưa chính xác cụ thể: Kế toán đã không xuất toán số tiền bị truy thu và số tiền phạt khi tính thu nhập chịu thuế, áp dụng sai mức thuế suất thuế TNDN. − Việc ghi nhận các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính không đúng, không trùng khớp với nhau. Trong tờ phụ lục báo cáo kết quả kinh doanh khoản chi phí khác là 176.398.092, nhưng trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh chi phí khác là 76.088.375 chênh lệch nhau 100.309.717đ, xét thấy số tiền chênh lệc đúng bằng số tiền thuế TNDN bị truy thu cộng với số tiền thuế TNDN năm 2013 trên tờ khai thuế, SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 69 Đạ i h ọc K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang có thể ở đây kế toán thuế của công ty đang cố tình điều chỉnh lại chi phí khác qua đó điều chỉnh lại lợi nhuận kế toán trước thuế cho phù hợp với con số kê khai trên tờ quyết toán, sâu xa hơn nữa là kế toán đang làm tăng chi phí để giảm số thuế TNDN phải nộp trong năm 2013. 3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần khai thác chế biến đá Thạch Hải.  Công tác sử dụng hóa đơn: + Sau khi đặt hàng qua điện thoại, thì kế toán phải tiến hành lập đơn đặt hàng và gửi mail ngay cho nhà cung cấp, để làm căn cứ đối chiếu khi nhận hóa đơn. + Khi nhận hóa đơn của nhà cung cấp, kế toán phải kiểm tra chi tiết, đối chiếu các nội trên hóa đơn so với đơn đặt hàng và biên giao nhận hàng ( số lương, giá cả) nhằm phát hiện kịp thời những thông tin ghi sai trên hóa đơn ( nếu có). + Công ty nên đánh số thứ tự đối với những hóa đơn nhận từ nhà cung cấp để thuận lợi cho việc kiểm tra và xác định tất cả các hóa đơn đã nhận đã được hạch toán. + Khuyến khích khách hàng lấy hóa đơn + Việc kê khai thuế GTGT không nên để đến cuối tháng mới kê khai mà nên kê khai luôn khi có nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT trên bản nháp.  Tiến hành quyết toán lại thuế TNDN theo đúng quy định của luật thuế, điều chỉnh lại một số chỉ tiêu trên báo cáo quyết toán thuế năm 2013. − Chỉ tiêu lợi nhuận kế toán trước thuế sẽ ghi nhận là 145.806.720 Do số tiền thuế TNDN bị truy thu nên ghi nhận là chi phí khác hơn là ghi nhận khoản thuế bị truy thu đó là số thuế TNDN bởi bản chất số thuế này không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2013. Như vậy chi phí khác của công ty vẩn là 76.088.375đ cộng với số tiền bị truy là 76.008.597đ. Tức là chi phí khác sẽ là 152.016.972đ từ đó lợi nhuận kế toán trước thuế sẽ bằng lợi nhuận kế toán trước thuế do công ty tính trừ đi phần thuế bị truy thu là 76.088.375đ SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang − Các khoản chi không được trừ khi tính thu nhập chịu thuế là 9.653.092đ tiền phạt vi phạm hành chính đối với kê khai sai làm giảm số thuế phải nộp. Số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp bị truy thu cũng phải xuất toán khi tính thu nhập chịu thuế − Tổng thu nhập chịu thuế là sẽ bằng lợi nhuận kế toán trước thuế cộng với phần chi phí không được trừ khi tính thu nhập chịu thuế và bằng 231.468.409đ (145.806.720 + 9.653.092 +76.008.597) − Thuế TNDN phải nộp của năm 2013 là 42.080.392đ. Theo thông tư 141/TT- BTC ngày 16/10/2013 Số tiền này sẽ được tính như sau: Số thuế TNDN phải nộp = − Lợi nhuận kế toán sau thuế là 103.726.328đ  Điều chỉnh lại các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính − Trên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các chỉ tiêu về chi phí khác, lợi nhuận kế toán trước thuế, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận kế toán sau thuế cần phải được điều chỉnh lại − Trên bảng cân đối kế toán phải điều chỉnh lại chỉ tiêu về thuế và các khoản phải nộp nhà nước. 231.468.409đ 12 * 6* (0,2 + 0,25) SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong những năm vừa qua, khi nền kinh tế thị trường có nhiều biến động và chịu nhiều ảnh hưởng từ sự suy thoái kinh tế của các nước phát triển trên thế giới, các doanh nghiệp trong nước nói chung và công ty khai thác chế biến đá Thạch hải nói riêng đã trải qua những thuận lợi và khó khăn. Đã có nhiều doanh nghiệp không tồn tại đươc, làm ăn thua lỗ dẫn đến phá sản. Tuy nhiên, công ty cổ phần khai thác, chế biến đá Thạch Hải đã trải qua thời kỳ khó khăn đó thể hiện việc công ty kinh doanh có hiệu quả, doanh thu tiêu thụ hàng hóa tăng đều qua các năm. Để đạt được kết quả đó, phải kể đến công lao của ban lãnh đạo công ty, bằng khả năng và kinh nghiệm quản lý, họ đã đưa ra những biện pháp kinh tế có hiệu quả để hòa nhập với kinh tế thị trường. Bên cạnh đó là sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ nhân viên trong công ty, trong đó phải kể đến sự đóng góp của phòng kế toán. Họ đã giúp công ty trong việc quản lý cung cấp số liệu để nhà quản lý đưa ra những quyết đinh đúng đắn cho hoạt động kinh doanh của công ty. Chương 1 cơ sở lý luận em đã trình bày khá đầy đủ về các quy định liên quan đến thuế GTGT, TNDN và thuế tài nguyên, đồng thời em đã cập nhật các điểm mới theo quy định của cơ quan nhà nước về các loại thuế trên. Do đó đề tài mang tính cập nhật khá cao. Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần khai thác và chế biến đá Thạch Hải, em đã vận dụng được những kiến thức từ lý thuyết để tìm hiểu về công ty nói chung và công tác kế toán thuế tại công ty nói riêng. Qua việc tìm hiểu, phân tích từ thực tế, em có cơ hội tìm hiểu các chính sách thuế, các điều luật liên quan đến thuế. Em đã thấy những mặt tích cực và những mặt hạn chế của công tác kế toán, đặc biệt là kế toán thuế khi vận dụng những văn bản pháp luật mới. Từ đó, em đưa ra những giải pháp nhằm góp phần khắc phục những hạn chế và nâng cao công tác kế toán cũng như công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần khai thác chế biến đá Thạch Hải. Tuy nhiên, những đóng góp của em mới chỉ xuất phát chủ yếu trên vốn kiến thức em tích lũy được, và do thời gian thực tập cùng vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tế của bản thân SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 72 Đạ i h ọc K in tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang còn hạn chế nên những ý kiến đề xuất đó chắc chắn sẽ không tránh khỏi mang tính lý thuyết. Em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô và các anh chị và các bạn để ý kiến đóng góp mang tính thực tiễn hơn, phù hợp với xu hướng phát triển chung của kinh tế nước nhà. 2. Kiến nghị Do điều kiện thực tập ở một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, tại doanh nghiệp việc theo dõi, hạch toán các khoản chênh lệch do sự khác biệt giữa luật thuế và chuẩn mực kế toán về thuế TNDN là không có, tức là doanh nghiệp không mở tài khoản 243 và tài khoản 347 nên em phải mở rộng phạm vi nghiên cứu của đề tài đó là nghiên cứu 3 sắc thuế tại công ty mà không thể đi sâu nghiên cứu rỏ hơn về thuế TNDN để làm rỏ hơn chuẩn mực số 17 – chuẩn mực về thuế TNDN. Nếu có điều kiện thực tập ở những doang nghiệp lớn, doanh nghiệp có mở tài khoản 243 và tài khoản 347 em sẽ chỉ nghiên cứu về thuế TNDN, đi sâu vào việc theo dõi các chênh lệch giữa luật thuế TNDN và chuẩn mực kế toán trên hai tài khoản này, qua đó làm rỏ hơn về chuẩn mực số 17. Trong quá trình tìm hiểu thực trạng kế toán thuế của công ty em còn gặp khó khăn trong việc tiếp cận số liệu và thực tế sổ sách, thời gian thực tập là năm 2014 nhưng số liệu là của năm 2013 cho nên em không thể trực tiếp quan sát quy trình về lập, luận chuyển chứng từ để có được những nhận xét sâu sắc. Trong quá trình đào tạo, điều kiện để em tiếp xúc với các kiến thức thực tế còn hạn chế nên khi đi thực tập tại công ty em còn rất nhiều bỡ ngỡ. Các kiến thức về thuế còn hạn chế nên bài làm chưa đạt đến chiều sâu. Nếu có điều kiện tiếp xúc nhiều với kiến thức thực tế em tin bài làm của mình sẽ đầy đủ hơn, sâu sắc hơn. Huế, tháng 05 năm 2014 Sinh viên thực tập Võ Thị Mai SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang TÀI LIỆU THAM KHẢO ------- 1. Bộ môn Kế toán trường Đại học kinh tế Huế. Giáo trình Kế toán tài chính 3 , Lưu hành nội bộ.. 2. Các bài luận văn của khóa K43 -KTDN 3. Tạp chí thuế Nhà nước. 4. Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008 5. Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008 6. Nghị định 92/2013/NĐ – CP ngày 13/8/2013 7. Slie bài giảng Th.S Phạm Thị Ái Mỹ 8. Bài viết tại các trang web: webketoan.com, tailieu.vn, thuvienphapluat.com, tapchiketoan.cpm.vn, mof.gov.vn SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang i Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvo_thi_mai_7265.pdf
Luận văn liên quan