Khóa luận Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần xây dựng - Giao thông thừa thiên Huế

Thời gian nghiên cứu đề tài bị hạn chế về mặt thời gian thực tập ( từ 19/01/2015 đến 16/05/2015), nên chưa có cơ hội để tìm hiểu cặn kẽ, hiểu rõ hết các phần hành cũng như thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty. Đề tài chỉ giới hạn ở phạm vi kế toán thuế GTGT và thuế TNDN mà chưa có điều kiện để tìm hiểu các sắc thuế hiện đang được áp dụng tại Công ty. Trong thời gian thực tập chỉ được quan sát quá trình làm việc, quá trình nhập và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến thuế trong thời gian đến công ty, phỏng vấn các anh chị kế toán trong phòng Kế toán- tài vụ của công ty, mà không được trực tiếp xử lý một nghiệp vụ kinh tế phát sinh để tự rút ra kinh nghiệm cho bản thân, vì vậy, việc đánh giá của bản thân về thực tiễn mang tính chất trực quan, mang nặng tính lý thuyết. Bên cạnh đó, khối lượng kinh tế các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty rất lớn nên trong phạm vi của bài luận văn này không thể phản ánh hết được. Đề tài cũng chỉ phản ánh được thực trạng công tác kế toán thuế GTGT trong kỳ tính thuế tháng 12/2014 và thuế TNDN năm 2014 nên khó có thể phản ánh, đánh giá thực trạng một cách đầy đủ và bao quát. Ngoài ra, do kinh nghiệm thực tế, kiến thức chuyên môn cũng như mức độ hiểu biết của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài có thể mắc một số sai sót như: nhìn nhận vấn đề một cách phiến diện, chủ quan, những ý kiến đánh giá mang tính chất trực quan, mang nặng tính lý thuyết, Vì vậy, tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.

pdf118 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1477 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần xây dựng - Giao thông thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS dưới đây: Quý 1/2014 • Ngày khai bổ sung, điều chỉnh: 11/08/2014 • Tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu: 1,951% • Thuế suất: 22% • Thuế TNDN tạm tính trong quý I là: 16.334.658.290 * 1,951% * 22% = 70.111.620 đồng Quý 2/2014 • Ngày khai bổ sung, điều chỉnh: 07/08/2014 • Tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu: 1,951% • Thuế suất: 22% • Thuế TNDN tạm tính trong quý II là: 64.085.804.856 * 1,951% * 22% = 275.069.092 đồng b. Thuế TNDN phải nộp trong năm: Cuối năm căn cứ vào các khoản doanh thu trong năm gồm TK 5111, TK 515, TK 711 và đồng thời kế toán tập hợp các chi phí hợp lí gồm chi phí TK 632, TK 635, TK 641, TK 642, TK 811, kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2014. Kế toán tập hợp các khoản chi phí hợp lí để xác định thu nhập tính thuế cho doanh nghiệp trong năm 2014. Thuế TNDN thực tế phải nộp= Thu nhập tính thuế X Thuế suất thuế TNDN Lợi nhuận kế toán trước thuế ( Theo báo cáo KQHĐKD) : 1.483.653.959 đồng Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: 1.852.972.540 đồng (bao gồm: chi do phạt nộp chậm các khoản thuế, chi cho Hội đồng quản trị không chuyên trách điều hành, chi do vi phạm hành chính) 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Thu nhập tính thuế: 3.336.626.499 đồng Thuế TNDN phải nộp trong năm với thuế suất phổ thông 22% là: 3.336.626.499 đồng x 22% = 734.057.830 đồng Tổng số thuế TNDN phải nộp trong năm 2014 là: 734.057.830 đồng. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện hành tạm nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Ngược lại, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Sau đó kế toán phải kết chuyển thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào tài khoản 911. • Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Trong năm 2014, công ty có một khoản nộp thuế TNDN ngày 30/12/2014 là 499.000.000 đồng. Nợ TK 3334 499.000.000 đồng Có TK 112 499.000.000 đồng. 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Trích Giấy nộp tiền vào NSNN GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt Chuyển khoản Người nộp thuế: Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300101011 Địa chỉ: Đường Phạm Văn Đồng Khu QH Nam Vỹ Dạ Thành Phố Huế Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển TT.Huế trích TK số: 55110000000079 (hoặc) nộp tiền mặt để chuyển cho KBNN: Thành Phố Huế Tỉnh, TP: Thừa Thiên Huế Để ghi thu NSNN hoặc nộp vào TK tạm thu số : 7111.2.1056369 Cơ quan quản lý thu: Cục Thuế Tỉnh TT.Huế Mã số: STT Nội dung Các khoản nộp NS Mã chương Mã ngành KT (K) Mã NDKT (TM) Kỳ thuế Số tiền 1 Nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp 554 165 1052 499.000.000 Tổng cộng 499.000.000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: (Bốn trăm chín mươi chín triệu đồng) ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN NGÂN HÀNG A Ngày tháng năm Ngày 30 tháng 12 năm 2014 Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng Kế toán Kế toán trưởng NGÂN HÀNG B KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngàythángnăm Ngàythángnăm Không ghi vào khu vực này Mẫu số: C1-02/NS. Theo TT số 128/2008/TT-BTC. Mã hiệu: (1) Số: (1) PHẦN KBNN GHI Mã quỹ:Mã ĐBHC:. Nợ TK: Mã KBNN: .Mã nguồn NS: Có TK: 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế 2.2.2.5. Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN cuối năm a. Kê khai thuế TNDN tạm tính Định kỳ mỗi quý, kế toán thuế tiến hành lập “Tờ khai thuế TNDN tạm tính”. Sau khi lập xong kế toán chuyển cho kế toán trưởng phê duyệt. “Tờ khai thuế TNDN tạm tính” sau khi được phê duyệt sẽ được nộp cho Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng sau đó. Cụ thể ngày 20/04/2014 của kỳ tạm tính thuế TNDN quý 1, ngày 23/07/2014 của kỳ tạm tính thuế NDN quý 2 và ngày 24/10/2014 của kỳ tạm tính thuế TNDN quý 3, kế toán thuế tại công ty nộp “Tờ khai thuế TNDN tạm tính” cho cơ quan thuế (Mẫu số 01B/TNDN). Căn cứ để tính số thuế tạm nộp là doanh thu phát sinh trong kì của năm 2014 và tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm 2013. Theo số liệu xác định thuế TNDN tạm tính ở trên, ta có tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I (quý II, quý III tương tự) như sau: 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Quý 1 Năm 2014 [02] Lần đầu X [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa  Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế: Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế [05] Mã số thuế 3 3 0 0 1 0 1 0 1 1 [06] Địa chỉ: 77 Phạm Văn Đồng [07] Quận/huyện: TP Huế [08] tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế [09] Điện thoại: 054.3812850[10] Fax: 054.3823486 [11] Email: tvxdgth@gmail.com Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ ([21]=[22]+[23]) [21] 16.334.658.290 a Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: [22] 16.334.658.290 Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 20% [22a] Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 22% [22b] Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi khác [22c] 16.334.658.290 b Doanh thu của hoạt động được ưu đãi về thuế suất [23] 2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [24] 0,942 3 Thuế suất [25] a Thuế suất không ưu đãi: 20% [25a] 20,000 Thuế suất không ưu đãi: 22% [25b] 22,000 Thuế suất không ưu đãi khác (%): [25c] 25,000 b Thuế suất ưu đãi (%) [26] 4 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phát sinh trong kỳ ([27]= [28]+[29]) [27] 34.468.120 a Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi ([28]=[22a]x[24] x [25a]+[22b]x[24] x [25b]+[22c]x[24] x [25c]) [28] 34.468.120 b Thuế TNDN của hoạt động được ưu đãi về thuế suất ([29]= [23]x[24]x[26]) [29] 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [30] a Trong đó: + số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định [30a] b + Miễn, giảm khác ngoài Luật Thuế TNDN (nếu có) [30b] 6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27]–[30]) [31] 34.468.120 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. Mẫu số 01B/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính) 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Tờ khai thuế TNDN tạm tính sau khi được lập sẽ được chuyển cho Giám đốc phê duyệt và nộp cho cơ quan thuế qua mạng. Thông thường, hạn nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo. Đơn vị luôn nộp tờ khai đúng thời hạn quy định cho cơ quan thuế. Trích Thông báo về việc xác nhận đã nộp hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính qua mạng. TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: 0121203846688/2015/TB-iHTKK Độc lập-Tự do-Hạnh phúc Ngày 20 tháng 04 năm 2014 THÔNG BÁO V/v : Xác nhận đã nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Kính gửi: Công ty Cổ phần Xây dựng-Giao thông Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300101011 20 giờ 30 Phút 46 Giây, ngày 20/04/2014, Cơ quan Thuế đã nhận được hồ sơ khai thuế của đơn vị, gồm có: STT Tờ khai/Phụ lục Loại tờ khai Kỳ tính thuế Lần nộp Nơi nộp 1 01B/TNDN- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Chính thức Quý1 1 Cục Thuế Tỉnh TT-Huế Để tra cứu thông tin đã kê khai, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn: Ghi chú: Thông báo này được gửi tự động từ hệ thống nhận tờ khai qua mạng của Cơ quan Thuế - Ký bởi: Tổng Cục Thuế - Ký ngày: 20/04/2014 20:30:46 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế Kê khai bổ sung điều chỉnh thuế TNDN tạm tính khi phát hiện có sai sót theo Thông tư 156/2013/TT-BTC. Hồ sơ kê khai bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào; không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế. Công ty nộp tờ giải trình khai bổ sung, điều chỉnh kèm Tờ khai thuế TNDN tạm tính bổ sung lần thứ 1 của kỳ tính thuế Quý 1/2014 cho Cơ quan thuế ngày 11/08/2014 Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH (Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại Tờ khai thuế TNDN mẫu số 01B/TNDN kỳ tính thuế: Quý 1/2014 ngày 11 tháng 08 năm 2014) [01] Tên người nộp thuế: Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế [02] Mã số thuế 3 3 0 0 1 0 1 0 1 1 [03] Địa chỉ: 77 Phạm Văn Đồng [04] Quận/huyện: TP Huế [05] tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế [06] Điện thoại: 054.3812850 [07] Fax: 054.3823486 [08] Email: tvxdgth@gmail.com STT Chỉ tiêu điều chỉnh Mã số chỉ tiêu Số đã kê khai Số điều chỉnh Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai I. Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp 1 0 0 0 II. Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp 1 Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi 28 38.468.120 70.111.620 31.643.500 III. Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp (tăng: +; giảm: -): 1 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ 31 0 0 31.643.500 Do sơ suất nên đơn vị đã tính nhầm tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên doanh thu nên hệ số tạm tính là 0,942%, nay điều chỉnh lại tỷ lệ lợi nhuận trước thuế là 1,951. Chênh lệch số thuế TNDN tạm tính phải nộp thêm là 31.643.500 đồng Nội dung bổ sung, điều chỉnh thông tin đã kê khai: C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm: 2. Lý do khác: 87 Đạ i h ọc K inh tế uế Tờ khai thuế TNDN tạm tính bổ sung lần 1 TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Quý 1 Năm 2014 [02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ 1  Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa  Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế: Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế [05] Mã số thuế 3 3 0 0 1 0 1 0 1 1 [06] Địa chỉ: 77 Phạm Văn Đồng [07] Quận/huyện: TP Huế [08] tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế [09] Điện thoại: 054.3812850 [10] Fax: 054.3823486 [11] Email: tvxdgth@gmail.com Đơn vị tiền: Đồng STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ ([21]=[22]+[23]) [21] 16.334.658.290 a Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: [22] 16.334.658.290 Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 20% [22a] 0 Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 22% [22b] 16.334.658.290 Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi khác [22c] 0 b Doanh thu của hoạt động được ưu đãi về thuế suất [23] 0 2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [24] 1,951 3 Thuế suất [25] a Thuế suất không ưu đãi: 20% [25a] 20,000 Thuế suất không ưu đãi: 22% [25b] 22,000 Thuế suất không ưu đãi khác (%): [25c] 0 b Thuế suất ưu đãi (%) 0 Được hưởng nhiều mức ưu đãi [26] 0 4 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phát sinh trong kỳ ([27]= [28]+[29]) [27] 70.111.620 a Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi ([28]=[22a]x[24] x [25a]+[22b]x[24] x [25b]+[22c]x[24] x [25c]) [28] 70.111.620 b Thuế TNDN của hoạt động được ưu đãi về thuế suất ([29]= [23]x[24]x[26]) [29] 0 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [30] 0 a Trong đó: + số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định [30a] 0 b + Miễn, giảm khác ngoài Luật Thuế TNDN (nếu có) [30b] 0 6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27]–[30]) [31] 70.111.620 (Nguồn: Trích Báo cáo thuế TNDN- Công ty CP Xây dựng Giao thông TT.Huế) 88 Đạ i h ọc K inh tế H uế Thông báo Xác nhận đã nộp hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính bổ sung qua mạng TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: 0811160149828/2014/TB-iHTKK Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Ngày 11 tháng 08 năm 2014 THÔNG BÁO V/v: Xác nhận đã nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Kính gửi: Công ty Cổ phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300101011 16 Giờ 1 Phút 49 Giây, Ngày 11/08/2014, Cơ quan Thuế đã nhận được hồ sơ khai thuế của đơn vị, gồm có: STT Tờ khai/Phụ lục Loại tờ khai Kỳ tính thuế Lần nộp Nơi nộp 1 01B/TNDN- Tờ khai thuế TNDN tạm tính Bổ sung Q1/2014 1 Cục Thuế Tỉnh TT.Huế Để tra cứu thông tin đã kê khai, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn: Ghi chú:Thông báo này được gửi tự động từ hệ thống nhận tờ khai qua mạng của Cơ quan Thuế -Ký bởi: Tổng Cục Thuế -Ký ngày: 11/08/2014 16:01:49 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế b. Nộp thuế TNDN tạm tính Sau khi nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính cho cơ quan thuế thì Công ty tiến hành lập giấy nộp tiền vào NSNN theo mẫu số: C1-02/NS theo thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của BTC, nộp số tiền thuế TNDN tạm tính từng quý. Căn cứ vào giấy nộp tiền, Kế toán nhập liệu vào phần mềm, từ đó cập nhật vào sổ cái các TK 821, 3334, 112, sổ kế toán chi tiết 3334, sổ tiền gửi 112. Kế toán hạch toán như sau: Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành hàng quý: Nợ TK 8211 Có TK 3334 Khi nhận giấy nộp tiền vào ngân sách kế toán ghi nhận số tiền đã nộp vào Ngân sách Nhà nước: Nợ TK 3334 Có TK 1121 Thực tế, tại công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế, số thuế TNDN tạm nộp hàng quý công ty không tiến hành nộp, tại ngày 25/03/2015 theo Thông báo tiền thuế nợ và tiền chậm nộp số 1523/TB07-CT của Cơ quan thuế, công ty nợ số tiền thuế TNDN tạm nộp quý 1, quý 2, quý 3 lần lượt đúng bằng số thuế TNDN tạm tính từng quý, điều này là do công ty vẫn còn nợ số tiền thuế TNDN của các kỳ tính thuế các năm trước đây. Trong năm 2014, công ty ưu tiên trả nợ các khoản thuế còn nợ trước đây để không làm phát sinh chi phí lãi nợ thuế quá lớn. Số tiền thuế TNDN tạm nộp trong ba quý năm 2014 công ty nợ là 588.872.828 đồng. c. Quyết toán thuế. Khi kết thúc kì tính thuế, công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN với Chi cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế và nộp tờ khai quyết toán thuế (Mẫu 03/TNDN) trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày 31/12. Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014, được lập căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế trong năm 2014, trên cơ sở kế toán thuế xác định lại và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp. Đến ngày 31/03/2015, căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế trong năm 2014, kế toán thuế lập “Tờ khai quyết toán thuế”. 90 Đạ i h ọc K inh tế H uế Quyết toán thuế TNDN của công ty bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế TNDN, Phụ lục: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Kỳ tính thuế: 2014 từ 01/01/2014 đến 31/12/2014 Tên người nộp thuế: Công ty cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300101011 Địa chỉ: 77 Phạm Văn Đồng Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 1.483.653.959 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) B1 1.852.972.540 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 1.852.972.540 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) B8 0 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 3.336.626.499 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 3.336.626.499 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 0 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu số: 03/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 3.336.626.499 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 0 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 3.336.626.499 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 3.336.626.499 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 3.336.626.499 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 0 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a 0 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 734.057.830 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 734.057.830 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 734.057.830 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 734.057.830 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 588.872.828 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 588.872.828 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 145.185.002 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 145.185.002 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 146.811.566 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I (1.626.564) (Nguồn: Trích Báo cáo thuế TNDN- Công ty CP Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế) 92 Đạ i h ọc K in tế H ế Theo số liệu đã xác định ở trên, trong năm 2014, số thuế TNDN đã tạm nộp (trong ba quý năm 2014 số tiền thuế TNDN đã tạm nộp là 588.872.828 đồng) nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp trong năm ( số tiền thực tế phải nộp là 734.057.830 đồng). Do đó, Công ty phải nộp thêm vào ngân sách nhà nước số tiền còn thiếu là 1.626.564 đồng. Thời hạn nộp số tiền thuế TNDN trên báo cáo quyết toán thuế TNDN kỳ tính thuế năm 2014 là 90 ngày. Đến ngày 31/03/2015 công ty sẽ nộp số thuế TNDN còn nợ trên báo cáo quyết toán thuế. Đến ngày 31/03/2015, căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế trong năm 2015, kế toán thuế lập “Tờ khai quyết toán thuế”. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh: TK 632 TK 911 TK 642 TK 641 TK 811 TK 821 TK 421 TK 635 TK 521, 531, 532 TK 511 TK 711 TK 515 TK 3334 209.351.742.907 4.854.218.370 4.272.576.800 229.991.105.783 1.871.334.603 13.254.852 2.465.838.983 734.057.830 749.596.129 8.610.549.128 837.115.091 734.057.830 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. 93 Đạ i h ọc K inh tế H uế Trích lược Sổ Cái TK 821- Thuế TNDN hiện hành Trích Sổ Cái TK 3334- Thuế Thu nhập doanh nghiệp Đơn vị: Công ty Xây dựng Giao thông TT Huế MST: 3300101011-1 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 821- Thuế TNDN hiện hành Tháng 12 năm 2014 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư HTTNDN 31/12 31/12 Hạch toán TNDN năm 2014 3334 734.057.830 734.057.830 Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế 734.057.830 734.057.830 Số dư cuối kỳ 734.057.830 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 94 Đạ i h ọc K inh tế H uế Trích sổ chi tiết TK 3334 tháng 12/2014 Đơn vị: Công ty Xây dựng Giao thông TT Huế MST: 3300101011-1 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3334- Thuế Thu nhập doanh nghiệp Tháng 12 năm 2014 Số dư đầu kỳ: 886.486.653 Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư HTTNDN 30/12 30/12 Nộp thuế TNDN 11201 499.000.000 387.486.653 HTTNDN 31/12 31/12 Hạch toán TNDN năm 2014 821 734.057.830 1.121.544.483 Tổng phát sinh Phát sinh lũy kế 734.057.830 734.057.830 734.057.830 734.057.830 Số dư cuối kỳ 1.121.544.483 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 95 Đạ i h ọc K inh tế H uế CHƯƠNG III MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ Trong những năm qua, Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế đã dần khẳng định mình trên lĩnh vực xây dựng, chú trọng đầu tư nhiều trang thiết bị phục vụ cho lĩnh vực xây lắp. Doanh thu của công ty tăng một cách bền vững hằng năm cũng đồng nghĩa là khoản đóng góp vào ngân sách nhà nước của công ty ngày một tăng và công ty cũng được đánh giá là một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Qua thời gian được nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty, cá nhân có những đánh giá về tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty và mạnh dạn đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty như sau: 3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế Nhìn một cách tổng quan, công ty đã thực hiện đầy đủ, áp dụng các chuẩn mực kế toán ban hành, chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Đặc biệt là trong công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, khi tuân thủ và áp dụng các luật thuế được ban hành: Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008, Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT; Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 và Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN. Bên cạnh đó, còn có một số hạn chế cần phải khắc phục trong công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. 3.1.1. Ưu điểm Công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng Tại công ty, công tác kế toán thuế của công ty tuân thủ nghiêm ngặt chế độ, chuẩn mực kế toán, những quy định của Bộ Tài Chính đã ban hành, đặc biệt là trong 96 Đạ i h ọc K i h tế H uế công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN. Kế toán phần hành thuế luôn cập nhật và đã thực hiện theo đúng quy định của Luật thuế, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH 13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT ban hành ngày 19/06/2013 và bắt đầu có hiệu lực ngày 01/01/2014, các văn bản như thông tư, nghị định về thuế mới nhất của Bộ Tài Chính ban hành. Hiện nay, công ty đang sử dụng phần mềm “ Hỗ trợ kê khai thuế 3.3.0” do Tổng cục thuế xây dựng. Điều này đã giúp công việc kê khai thuế được thực hiện nhanh chóng, chính xác hơn và chủ động, giảm nhẹ khối lượng công việc cho kế toán kiêm phần hành này. Bên cạnh đó, tiết kiệm nhân lực, chi phí, thuận lợi cho công tác kiểm tra, theo dõi, hạch toán. Từ đó lập tờ khai và quyết toán thuế nhanh chóng và chính xác hơn, đảm bảo đúng theo quy định về thời hạn nộp thuế. Thực hiện việc kê khai, nộp thuế đối với thuế GTGT theo đúng hướng dẫn của Thông tư 219/2013/TT- BTC Hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng của Bộ tài chính. Phân công một kế toán viên chuyên phần hành thuế để theo dõi tình hình thuế tại công ty, kế toán viên có năng lực và kinh nghiệm nên công việc có hiệu quả cao, đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, khắc phục được tình trạng chậm trễ trong việc lập các báo biểu, tờ khai thuế GTGT cuối tháng, cũng như theo dõi thuế GTGT và thuế TNDN. Kế toán áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty, một doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương đối nhiều từ công tác thu mua nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động thi công công trình. Việc khấu trừ thuế được kế toán thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Việc khai thuế, nộp thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh, công ty đã làm đúng theo các quy định tại thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ . Về tổ chức chứng từ: Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT như: Hoá đơn GTGT và các tờ khai thuế theo quy định của Thông tư số 119/2014/TT-BTC ban hành ngày 25/08/2014 của Bộ Tài Chính như: Bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hoá dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT), Bảng kê hoá 97 Đạ i h ọc K inh tế H u đơn chứng từ của hàng hoá dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT), Tờ khai Thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT), Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mẫu số 01-5/GTGT. Các hoá đơn chứng từ đều tuân thủ theo đúng qui định, không tẩy xoá, gian lận và được lưu trữ, bảo quản tại công ty để phục vụ cho công tác hạch toán, quản lý và kiểm tra khi cần. Kê khai đầy đủ các bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hoá dịch vụ mua vào cũng như bán ra theo đúng thời gian quy định. Riêng bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào của tháng sau có một vài hoá đơn chứng từ của tháng trước (như hoá đơn tiền điện, điện thoại, Internet), điều này là hoàn toàn hợp lý bởi vì theo quy định của Bộ tài chính, nếu chưa có đầy đủ hoá đơn chứng từ để kê khai trong tháng này thì có thể kê khai vào tháng sau, tối đa không quá 3 tháng. Về sổ sách theo dõi thuế GTGT: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán phản ánh kịp thời, chính xác trên các sổ sách kế toán, có sự phù hợp, thống nhất giữa sổ Cái và Sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào - TK 133, sổ chi tiết thuế GTGT phải nộp - TK 3331 Đối với sổ chi tiết TK 133, công ty đã mở thành hai sổ chi tiết theo nội dung của tài khoản cấp2: + Sổ chi tiết tài khoản 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ + Sổ chi tiết tài khoản 1332- Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Việc mở sổ chi tiết đối với 2 tài khoản này sẽ giúp nhân viên kế toán thuận lợi hơn trong việc theo dõi số thuế GTGT đầu vào. Công tác kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp Về cơ bản doanh nghiệp đã làm theo đúng chế độ kế toán về thuế TNDN, thực hiện theo đúng quy định của Luật thuế, Luật thuế TNDN số 32/2013/QH 13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN ban hành ngày 19/06/2013 và bắt đầu có hiệu lực ngày 01/01/2014 thực hiện kê khai và nộp thuế đầy đủ theo hướng dẫn Thông tư 78/2014/TT-BTC. Công tác quản lý thuế TNDN, công ty luôn tuân thủ đầy đủ quy định của Bộ Tài Chính về thuế TNDN. Tiến hành công tác kê khai nộp thuế tạm tính hàng quý theo 98 Đạ i h ọc K inh tế H uế đúng quy định. Lưu trữ đầy đủ các hóa đơn chứng từ hợp pháp, hợp lệ để làm căn cứ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Các nghiệp vụ phát sinh đều được kế toán công ty phản ánh vào phần mềm kế toán. Trước khi nhập liệu, kế toán kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của các hóa đơn để hạn chế những chi phí không hợp lý sẽ bị loại khi tính thuế TNDN. Thực hiện theo dõi và hạch toán doanh thu, chi phí đầy đủ hàng tháng, hàng quý để kịp thời tính và lập tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý theo quy định của cơ quan thuế. Về sổ sách theo dõi thuế TNDN: Công ty Cổ phần Xây dựng-Giao thông TT.Huế thực hiện việc kê khai thuế TNDN tạm tính theo đúng thời hạn quy định. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán phản ánh kịp thời, chính xác trên các sổ sách kế toán, có sự phù hợp, thống nhất giữa sổ Cái và Sổ chi tiết thuế TNDN - TK 3334, TK 821. Điều này giúp cho công tác theo dõi và nộp thuế của công ty thuận lợi hơn. Việc kê khai luôn kết hợp với các biện pháp kiểm tra, đối chiếu kịp thời tránh sai sót xảy ra. Về tổ chức chứng từ: Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ về kế toán thuế TNDN như: chứng từ kế toán doanh thu, thu nhập (hóa đơn GTGT bán hàng, giấy báo có, phiếu thu tiền mặt); chứng từ kế toán các khoản chi phí trong kỳ (hóa đơn GTGT đầu vào, giấy báo nợ, phiếu nhập kho); sổ chi tiết theo dõi thuế TNDN được phản ánh hàng quý căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh mỗi quý và cả năm. 3.1.2. Nhược điểm Công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng - Hiện nay chính sách thuế và luật thuế của nước ta có nhiều thay đổi, một thông tư mới được ban hành thì ngay sau 45 ngày bắt buộc các DN phải áp dụng, nên có lúc kế toán thuế không thể cập nhật kịp, có thể làm sai ảnh hưởng đến việc theo dõi thuế GTGT. - Các hóa đơn phát sinh trong tháng từ các xí nghiệp đưa lên phòng kế toán của công ty khá muộn cận kề ngày 20 của tháng tiếp theo, với một số lượng lớn hóa đơn GTGT, thì việc tập hợp và ghi vào bảng kê để kịp ngày khai thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế có thể xảy ra thiếu xót. Điều này làm cho số liệu của thuế GTGT hàng hóa 99 Đạ i h ọ K inh tế H uế dịch vụ mua vào và bán ra của bảng kê với sổ sách không khớp nhau. Việc kiểm tra và kê khai bổ sung lại rất mất thời gian. - Việc phản ánh các hóa đơn GTGT phát sinh trong tháng không được chính xác về thời điểm ghi sổ, có rất nhiều xí nghiệp với một khối lượng lớn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Do đặc thù của các công ty xây dựng là địa điểm thi công các công trình, hạng mục công trình thường xa công ty nên việc chuyển hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan về công ty thường chậm trễ, gây ra tình trạng hóa đơn dồn vào cuối tháng - Thông tin được ghi lại trong phần mềm kế toán do kế toán nhập vào nên nhiều khi dẫn đến sai sót và đánh vào sai số. Điều này sẽ làm cho thông tin sẽ bị sai lệch.. - Một số trường hợp mua hàng hóa, vật tư, dịch vụ bên ngoài nhận được hóa đơn bán hàng ( mặc dù rất ít) nên không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. - Về việc quản lý và sử dụng hóa đơn GTGT: Đối với các nghiệp vụ mua hàng: Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty có giao dịch với một số đối tác ngoại tỉnh, nghĩa là cách xa về khoảng cách địa lý, khi có nhu cầu mua hàng của các đối tác này, công ty thường đặt hàng qua email , điện thoại và nhà cung cấp sẽ có trách nhiệm giao hàng tận nơi cho công ty. Do vậy, việc nhận hóa đơn tại nơi xuất hàng là không thể mà công ty sẽ nhận hóa đơn do người bán mang đến. Điều này có thể dẫn tới việc công ty dễ bị nhận hóa đơn giả hoặc ghi sai thông tin từ phía nhà cung cấp nếu như không xem xét kỹ các hóa đơn này khi nhận. - Trong khâu mua hàng hóa, dịch vụ bên ngoài, công ty sẽ nhận được hóa đơn từ NCC có thể là hóa đơn giả, hóa đơn không hợp pháp, hợp lệ, hợp lý. Ngoài ra, công ty có thể nhận hóa đơn bán hàng thay vì hóa đơn GTGT. - Tình hình nộp thuế GTGT trong năm 2014 gặp khó khăn, công ty tập trug nguồn vốn để kinh doanh, không có đủ tiền để nộp thuế cho NSNN. Tính đến 31/12/2014, công ty nợ NSNN số thuế GTGT là 3.141.104.289 đồng (Số liệu Tổng công ty tại TT.Huế). Vì vậy, cơ quan thuế đã áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định đối với DN, mức phạt rất cao cho khoản thuế chậm nộp vào NSNN (5%/ngày). Ảnh hưởng đến số thuế TNDN phải nộp của công ty. 100 Đạ i h ọc K n tế H uế Công tác kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp - Doanh nghiệp tiến hành kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý theo mẫu 01B/TNDN. Tờ khai này áp dụng đối với người nộp thuế kê khai thuế TNDN theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên tổng doanh thu của năm trước, nghĩa là trường hợp người nộp thuế không kê khai được các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế. Trong khi đó, công ty vẫn kê khai được các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế. Vì vậy, theo tôi việc áp dụng tờ khai thuế TNDN theo mẫu số 01B/TNDN là chưa phù hợp với tình hình của công ty, mặt khác, trong trường hợp năm trước lập tờ khai quyết toán thuế TNDN không phát sinh thu nhập chịu thuế ( lỗ) thì công ty không có căn cứ để lập tờ khai theo mẫu số này. - Vì là công ty cổ phần, có thể đôi khi, kế toán đưa những khoản thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không tham gia điều hành sản xuất kinh doanh (cổ tức) vào chi phí được trừ, làm số thuế doanh nghiệp đã nộp nhỏ hơn số thực tế phải nộp. - Việc kiểm soát các chi phí hợp lý: Đối với các khoản chi phí tiếp khách, công ty không quy định mức chi cụ thể mà chỉ ghi nhận chi phí theo hóa đơn thanh toán. Điều này có thể làm cho người đi tiếp khách sẽ không hạn chế mức chi do không có giới hạn quy định. Đối với các khoản chi phí như điện thoại, internet vẫn còn tình trạng một số nhân viên sử dụng các dịch vụ này cho mục đích riêng của mình, làm tăng chi phí của công ty. - Căn cứ tính thuế TNDN tạm tính: Khi xác định tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để xác định thuế TNDN tạm tính, tỷ lệ này kế toán tự ấn định, công thức xác định tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là: (thu nhập chịu thuế / doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)*100%, trong kì tạm tính thuế kế toán có thể tính nhầm tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu làm ảnh hưởng đến số tiền thuế TNDN tạm nộp từng quý, ảnh hưởng đến sự theo dõi số tiền thuế đã nộp trên sổ sách kế toán, cách xác định chỉ tiêu này hoàn toàn dựa vào sự chủ quan của người làm kế toán. - Công ty chịu một khoản chi phí tiền phạt thuế quá nặng, riêng trong quý 4 khoản chi phí này là 228.236.280 đồng, chi phí bất thường này không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, ảnh hưởng đến tổng số thuế TNDN mà công ty phải nộp rất lớn, ảnh hưởng đến mối quan hệ của công ty với cơ quan quản lý thuế. 101 Đạ i h ọc K inh tế H uế - Sự khác nhau giữa quy định của kế toán và quy định của thuế đã tạo ra sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Làm tăng thu nhập chịu thuế ảnh hưởng đến số thuế TNDN phải nộp trong kỳ. 3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty. Công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng - Công ty cần phát huy những ưu điểm trên và khắc phục những hạn chế nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty. - Công ty cần tiếp tục kê khai nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào phần mềm kế toán và tiến hành nâng cấp phần mềm để luôn cập nhật những thay đổi của Luật kế toán cũng như Luật thuế và các Thông tư, Nghị định ban hành kèm theo các sắc thuế. - Luôn theo dõi các quy định mới của Luật thuế ban hành, cập nhật kịp thời các thông tư, nghị định, văn bản hướng dẫn thực hiện thuế để luôn làm đúng với Luật thuế. Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng. Công ty nên tạo điều kiện để kế toán tham dự các khóa học do Chi cục thuế tổ chức để kế toán có thể hoàn thành tốt công việc và nhiệm vụ của mình. - Kế toán cần phải tập trung khi nhập dữ liệu từ hóa đơn, chứng từ vào máy tính để hạn chế tối đa những sai sót có thể xảy ra. Những hóa đơn làm căn cứ sau khi đã nhập dữ liệu vào phần mềm, lên bảng kê, hạch toán nghiệp vụ phát sinh cần đánh dấu nháy hoặc làm kí hiệu để dễ kiểm tra việc nhập trùng, nhập sai thông tin. - Trong khi làm việc, kế toán nên làm việc trong một môi trường thư giãn, tránh áp lực quá nhiều để hoàn thành công việc nhanh chóng và hiệu quả. Tạo tinh thần làm việc hăng say, nhiệt tình với công việc được giao. - Hóa đơn từ các xí nghiệp nên được tập hợp bởi một kế toán viên vào phần mềm, sau đó chuyển số liệu lên phòng kế toán bằng mail trong thời gian sớm nhất, cử một nhân viên hằng ngày chuyển hóa đơn lên để kế toán thuế căn cứ vào hóa đơn so sánh, đối chiếu số liệu của kế toán xí nghiệp chuyển lên có khớp đúng không, không dồn vào gần ngày thứ 20 của tháng tiếp theo, tránh công việc dồn vào cuối kỳ kê khai thuế. 102 Đạ i h ọc K in tế H uế - Đối với các hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ bên ngoài nên tìm kiếm những NCC vừa đáp ứng được yêu cầu về sản phẩm, dịch vụ và sử dụng HĐ GTGT để có thể khấu trừ thuế GTGT đầu vào. - Về việc quản lý và sử dụng hóa đơn GTGT: Đối với các nghiệp vụ mua hàng với các nhà cung cấp ngoại tỉnh, khi nhận hóa đơn do người bán mang đến, thủ kho cần kiểm tra hàng, kiểm tra hóa đơn có khớp số liệu thực nhận, đối chiếu với đơn đặt hàng và phiếu yêu cầu vật tư, tránh tình trạng nhận hóa đơn giả, sai thông tin. Sau khi nhận được hóa đơn từ phía nhà cung cấp gửi đến cần chuyển hóa đơn lên tổng công ty trong thời gian nhanh nhất để làm căn cứ theo dõi, hạch toán liên quan. - Khi thực hiện kê khai thuế GTGT từng tháng thông qua Tờ khai thuế GTGT, kế toán tiến hành theo dõi số thuế GTGT phải nộp và tiến hành nộp thuế ngày 20 của tháng tiếp theo nếu phát sinh thuế GTGT phải nộp trong tháng đó, tránh bị cơ quan thuế xử phạt nộp chậm thuế GTGT vào NSNN. - Công ty nên huy động thêm nguồn vốn để nộp các khoản thuế mà DN chậm nộp vào NSNN, tránh việc bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế thuế của cơ quan thuế đối với DN, tiếp tục ưu tiên nộp vào NSNN các khoản thuế còn nợ với số ngày chậm nộp kéo dài quá nhiều ngày, làm tăng chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. - Mua hàng hóa, vật tư với những NCC hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn GTGT và cung cấp đúng yêu cầu về HHDV, đảm bảo chất lượng. Khi nhận được hóa đơn của NCC: Kế toán kiểm tra các thông tin trên hóa đơn so với đơn đặt hàng và biên bản giao nhận hàng ( về số lượng, đơn giá, thành tiền, mức thuế suất GTGT) nhằm phát hiện kịp thời những thông tin ghi sai trên hóa đơn (nếu có). Công ty có thể đóng dấu lên hóa đơn và ghi rõ số tham chiếu của Đơn đặt hàng, biên bản giao nhận hàng và lưu trữ các chứng từ này. Việc này sẽ giúp ích cho quá trình kiểm tra chứng từ, căn cứ để chứng minh tất cả hóa đơn mà công ty nhận được đều liên quan đến những giao dịch mua hàng hợp lệ và nhận đúng hàng. - Khi nhận hóa đơn từ phía NCC hoặc phát hành hóa đơn GTGT, việc ghi các sổ liên quan và Bảng kê HHDV mua vào và Bảng kê HHDV bán ra phải được tiến hành đồng thời. 103 Đạ i h ọc K inh tế H uế - Kiểm tra thông tin giữa các Bảng kê về số liệu thuế GTGT đầu ra, đầu vào được khấu trừ phát sinh trong tháng với Tờ khai, sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT đầu vào, đầu ra. Điều này sẽ đảm bảo tính chính xác và thống nhất trước khi nộp Tờ khai. - Tăng cường công tác quản lý trong công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng bằng cách giao nhiệm vụ cho kế toán trưởng thường xuyên kiểm tra, giám sát và đôn đốc mọi hoạt động của các phân hành kế toán nhằm phát hiện kịp thời và từng bước điều chỉnh những thiếu sót. Công tác kế toán thuế TNDN Đầu tiên, mỗi người kinh doanh phải có ý thức tự giác trong việc chấp hành pháp luật và chính sách của nhà nước, luôn làm theo pháp luật và các quy định hướng dẫn thi hành. Chủ động liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn, tư vấn giải đáp các vướng mắc về chính sách và thủ tục hành chính thuế. Người nộp thuế ( NNT) cần xây dựng tư duy và thói quen văn minh, lành mạnh là chủ động tự tìm hiểu chính sách thuế, tự giác tuân thủ pháp luật thuế. Đó không chỉ là yêu cầu mà còn là sự cần thiết khách quan đối với người nộp thuế, để đứng vững trong cạnh tranh và chủ động hội nhập, NNT phải biết tận dụng những ưu thế đó. NNT cần có sự liên hệ trao đổi với cơ quan thuế, cán bộ thuế khi gặp khó khăn, vướng mắc trong việc kê khai, thu nộp thuế. Cơ quan thuế sẽ có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ hoặc tư vấn cho NNT trong việc thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN. Bên cạnh đó, trên cơ sở các vướng mắc này cơ quan thuế sẽ nghiên cứu để có những phương hướng hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế tạo điều kiện thuận lợi cho NNT. Công ty cần phát huy những ưu điểm trên và khắc phục những hạn chế nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty. Để phù hợp hơn với công tác kế toán và phản ánh đúng hơn khoản thuế TNDN tạm nộp cũng như chi phí thuế TNDN hiện hành của kỳ tính thuế, công ty nên kê khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 01A/TNDN, tờ khai này được áp dụng đối với người nộp thuế kê khai thuế TNDN theo thu nhập chịu thuế phát sinh Định kì, công ty nên duy trì tiến hành kiểm tra đối chiếu giữa hệ thống chứng từ sổ sách và phần mềm kế toán để đảm bảo công tác nhập liệu kế toán chính xác, tránh trường hợp hóa đơn lập ảo, hóa đơn không hợp lệ nhưng vẫn được nhập vào hệ thống. 104 Đạ i h ọc K inh tế H uế Để phát hiện các trường hợp hóa đơn do nhà cung cấp lập sai, hóa đơn GTGT giả để tránh việc cơ quan thuế sẽ loại các khoản chi phí không hợp lý này ra khi xác định chi phí thuế TNDN thì công ty cần thực hiện các công việc sau: - Khi nhận được hóa dơn, kế toán nên đối chiếu về số lượng, giá cả trên hóa đơn so với đơn đặt hàng và biên bảng giao nhận hàng nhằm phát hiện kịp thời những thông tin ghi sai. - Công ty nên kiểm tra tính liên tục của hóa đơn để có thể giúp xác định việc tất cả các hóa đơn đã nhận được hạch toán đầy đủ hay chưa. - Kế toán sau khi nhập liệu hóa đơn vào phần mềm, lên bảng kê thuế GTGT đầu vào, bảng kê thuế GTGT bán ra cần đánh dấu hoặc làm ký hiệu để có thể nhận dạng hóa đơn đã được nhập, không được nhập trùng lắp một hóa đơn nhiều lần. Công ty cần xây dựng tỷ lệ thu nhập chịu thuế để tính thuế TNDN tạm tính hàng quý trên căn cứ doanh thu và lợi nhuận của năm trước theo quy định của cơ quan thuế để tránh việc xác định sai tỷ lệ thu nhập chịu thuế, ảnh hưởng đến số tiền thuế TNDN tạm tính, tạm nộp trong kỳ. Ảnh hưởng đến việc theo dõi sổ sách kế toán thuế TNDN Trong năm 2015, công ty nên huy đông các nguồn vốn đóng góp bằng việc phát hành cổ phiếu, ưu tiên đến việc giải quyết tình trạng nợ thuế với NSNN của công ty quá nhiều, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty. Do sự khác nhau giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế TNDN. Vì vậy, cần có những biện pháp quản lý chi phí hợp lý, hạn chế các chi phí không hợp lý phát sinh trong kỳ, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Thứ nhất, các khoản chi phí phải được Giám đốc phê duyệt và khi phát sinh phải có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp lệ, hợp pháp, hợp lý. Thứ hai, Công ty nên quy định mức chi trong một vài trường hợp cụ thể, ví dụ như chi phí tiếp khách, hội nghị; chi phí quảng cáo, khuyến mại; công tác phí Các khoản chi phí này nếu chi vượt mức quy định thì phải yêu cầu nhân viên chi bù. Đối với các chi phí như: điện, điện thoại, văn phòng phẩm cần có biện pháp để tránh lãng phí trong việc sử dụng( ví dụ nên bật điều hòa từ lúc 8h sáng và tắt trước 105 Đạ i h ọc K inh tế H uế khi ra về 45 phút) theo dõi chặt chẽ các số điện thoại không phải gọi cho đối tác kinh doanh, tránh tình trạng sử dụng cho mục đích riêng cá nhân. Thứ ba, công ty nên thực hiện những cuộc vận động tiết kiệm chi phí đến từng bộ phận, từng cán bộ, nhân viên, có chế độ khen thưởng, xử phạt để khuyến khích các nhân viên thực hiện một cách nghiêm túc. Thứ tư, nâng cao ý thức làm việc cũng như tuân thủ pháp luật của ban lãnh đạo và các nhân viên trong công ty, tránh việc vi phạm các quy định về hành chính, vi phạm hợp đồng là phát sinh các khoản chi phí không hợp lý, tạo ra sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Các chủ quản lý DN cần thay đổi nhận thức về lợi nhuận, lợi nhuận kế toán và cả lợi nhuận chịu thuế đều là lợi nhuận “hợp pháp”. Các DN không nên mở 2 hệ thống sổ sách kế toán mà chỉ nên sử dụng 01 hệ thống sổ sách kế toán với 2 BCKQKD theo mục tiêu tài chính và theo mục tiêu tính thuế. Cần nhận thức rằng, cơ quan thuế chỉ căn cứ vào lợi nhuận kế toán thực hiện các điều chỉnh để xác định lợi nhuận chịu thuế chứ không phải nghiêm cấm các DN không được phép đưa các nghiệp vụ không có “chứng từ hợp lệ” vào sổ sách kế toán. Kế toán theo dõi, cập nhật luật thuế mới nhất để thực hiện, cần đề nghị với cơ quan quản lí nhà nước ban hành văn bản chỉ dẫn rõ ràng cho các doanh nghiệp sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế một cách đồng bộ giữa các văn bản hướng dẫn về thuế và kế toán. 106 Đạ i h ọ K inh tế H uế PHẦN III: KẾT LUẬN Trong quá trình thực hiện và nghiên cứu đề tài, do công việc thực tế, kiến thức và thời gian thực tập có giới hạn nên đề tài không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Trên cơ sở nghiên cứu đề tài: “ Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế” theo ba mục tiêu đã đề ra, cá nhân tôi rút ra một số kết luận dưới đây: 1. Mức độ đáp ứng mục tiêu của đề tài Thứ nhất, chương I, cá nhân đã cố gắng bám sát mục tiêu hệ thống hóa một cách đầy đủ và logic cơ sở lý luận về thuế GTGT và thuế TNDN bao gồm các khái niệm liên quan, chứng từ, tài khoản sử dụng, cách hạch toán các tài khoản liên quan. Dựa vào các giáo trình thuế; pháp luật thuế GTGT và thuế TNDN; các thông tư, nghị định; các văn bản bổ sung, sửa đổiChương I đã phản ánh khá đầy đủ những cơ sở lý luận cần thiết liên quan đến nội dung chính của luận văn. Qua đó, làm sáng tỏ các vấn đề về thuế cũng như kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, đặt nền tảng cho việc nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty CP Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế trong chương 2. Thứ hai, nội dung của Chương II đã đáp ứng được mục tiêu thứ hai của đề tài là nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Trong quá trình thực tập tại công ty, tôi đã được nghiên cứu hoạt động thực tế tại công ty nhằm phản ánh một cách trung thực và khách quan về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Thứ ba, từ những phân tích về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty, tôi đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN cho công ty. Với những đóng góp đó, tôi mong muốn rằng, trong những năm tới công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty CP Xây dựng- Giao thông TT.Huế sẽ đạt hiệu quả hơn, phục vụ tốt hơn nữa họat động sản xuất kinh doanh của công ty. 107 Đạ i h ọc K inh tế H uế 2. Hạn chế của đề tài Thời gian nghiên cứu đề tài bị hạn chế về mặt thời gian thực tập ( từ 19/01/2015 đến 16/05/2015), nên chưa có cơ hội để tìm hiểu cặn kẽ, hiểu rõ hết các phần hành cũng như thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty. Đề tài chỉ giới hạn ở phạm vi kế toán thuế GTGT và thuế TNDN mà chưa có điều kiện để tìm hiểu các sắc thuế hiện đang được áp dụng tại Công ty. Trong thời gian thực tập chỉ được quan sát quá trình làm việc, quá trình nhập và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến thuế trong thời gian đến công ty, phỏng vấn các anh chị kế toán trong phòng Kế toán- tài vụ của công ty, mà không được trực tiếp xử lý một nghiệp vụ kinh tế phát sinh để tự rút ra kinh nghiệm cho bản thân, vì vậy, việc đánh giá của bản thân về thực tiễn mang tính chất trực quan, mang nặng tính lý thuyết. Bên cạnh đó, khối lượng kinh tế các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty rất lớn nên trong phạm vi của bài luận văn này không thể phản ánh hết được. Đề tài cũng chỉ phản ánh được thực trạng công tác kế toán thuế GTGT trong kỳ tính thuế tháng 12/2014 và thuế TNDN năm 2014 nên khó có thể phản ánh, đánh giá thực trạng một cách đầy đủ và bao quát. Ngoài ra, do kinh nghiệm thực tế, kiến thức chuyên môn cũng như mức độ hiểu biết của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài có thể mắc một số sai sót như: nhìn nhận vấn đề một cách phiến diện, chủ quan, những ý kiến đánh giá mang tính chất trực quan, mang nặng tính lý thuyết, Vì vậy, tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. 108 Đạ họ c K inh tế H uế DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật số 13/2008/QH12 Thuế GTGT, Luật số 31/2013/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Gía trị gia tăng ban hành ngày 19/06/2013 2. Luật số 14/2008/2008 Thuế TNDN, Luật số 32/2013/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp ban hành ngày 19/06/2013. 3. Báo cáo tài chính ( BCĐKT, BCKQHĐKD, TMBCTC) 4. Các bài khóa luận của K43, K44 trường Đại học Kinh tế Huế. 5. Các nguồn tài liệu khác thu thập tại công ty 6. PGS.TS.Nguyễn Năng Phúc, Phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản trường ĐH kinh tế quốc dân, 2010. 7. Ths. Khúc Đình Nam, Ths. Nguyễn Thị Thu Hiền, Ths. Nguyễn Thị Bình Minh, Thuế, NXB Lao Động TP.HCM, 2012. 8. Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ 9. Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP về Thuế Thu nhập doanh nghiệp. 10. Slide bài giảng kế toán thuế của cô Phạm Thị Ái Mĩ 11. Các trang website: - http:// www. xdgt-tth.com.vn/ - - - - - 109 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfpham_thi_ngoc_chau_2231.pdf
Luận văn liên quan