Luận văn Chiến lược huy động vốn ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Trà Vinh

Qua phân tích tình hình huy ñộng vốn của Ngân hàng phát triển Nhà ðBSCL cho thấy các năm qua tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng ñều tăng qua các năm, tốc ñộtăng trưởng bình quân là trên 40%, ñây là một tỷlệtăng khá cao Việc huy ñộng vốn của Chi nhánh trong những năm gần ñây tuy gặp nhiều khó khăn nhưcạnh tranh lãi suất huy ñộng với các ngân hàng khác trên ñịa bàn, gía vàng tăng cao làm cho nhiều khác chuyển qua mua vàng, nhưng vì ñây là một trong những công việc trọng tâm ñã ñược Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi nhánh Trà Vinh chú trọng nên những khó khăn ñó ñã từng bước ñược khắc phục. ðểcông tác huy ñộng vốn của ngân hàng ñạt hiệu quảcao thì chi nhánh ñã ñềra một sốbiện pháp huy ñộng vốn như: - Tổchức triển khai quảng cáo trên thông tin ñại chúng, cân ñối lãi suất ñầu vào – ñầu ñể ñưa ra mức lãi suất thích hợp theo hướng có lợi cho ngân hàng lẫn khách hàng.

pdf75 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2463 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chiến lược huy động vốn ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Trà Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 34 triệu ñồng/1lượng vàng do ñó sẽ thu ñược nhiều lợi nhuận hơn khi gửi tiền dài hạn vào hệ thống ngân hàng và Ngân hàng Phát triển nhà ðBSCL lại có lãi suất huy ñộng thấp hơn các ngân hàng thương mại cổ phần trong ñịa bàn thị xã Trà Vinh. 4.1.2. Phân tích tình hình huy ñộng vốn phân theo thành phần kinh tế 139.333 80.901 54.356 4.076 195.145 111.254 78.047 5.844 311.423 195.210 11.0679 5.534 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 2006 2007 2008 Tổng vốn huy ñộng Kinh tế hộ gia ñình, dân cư Các công ty, doanh nghiệp tư nhân Thành phần khác Hình 7: Biểu ñồ nguồn vốn huy ñộng phân theo thành phần kinh tế Tr an g 35 Bả n g 4: C Ơ C Ấ U N G U Ồ N V Ố N H U Y ð Ộ N G PH ÂN TH EO TH ÀN H PH Ầ N K IN H TẾ ð V T: Tr iệ u ñ ồn g N ăm C hê n h lệ ch 20 06 20 07 20 08 20 07 /2 00 6 20 08 /2 00 7 C hỉ tiê u Số tiề n % Số tiề n % Số tiề n % Số tiề n % Số tiề n % Tổ n g n gu ồn v ốn hu y ñộ n g 13 9. 33 3 10 0 19 5. 14 5 10 0 31 1. 42 3 10 0 55 . 81 2 40 , 06 11 6. 27 8 59 , 59 Cá c cô n g ty , do an h n gh iệ p tư n hâ n 54 . 35 6 39 , 01 78 . 04 7 39 , 99 11 0. 67 9 35 , 54 23 . 69 1 43 , 58 32 . 63 2 41 , 81 K in h tế hộ gi a ñì n h, dâ n cư 80 . 90 1 58 , 06 11 1. 25 4 57 , 01 19 5. 21 0 62 , 68 30 . 34 4 37 , 51 83 . 95 6 75 , 46 Th àn h ph ần kh ác 4. 07 6 2, 93 5. 84 4 3, 00 5. 53 4 1, 78 1. 76 8 43 , 38 - 31 0 - 5, 3 Tổ n g n gu ồn v ốn hu y ñ ộn g 13 9. 33 3 10 0 19 5. 14 5 10 0 31 1. 42 3 10 0 55 . 81 2 40 ,0 6 11 6. 27 8 59 ,5 9 (N gu ồn : Ph òn g kế to án M H B – Tr à Vi n h) Trang 36 4.1.2.1. Các công ty, doanh nghiệp tư nhân. Tiền gửi của các công ty, doanh nghiệp tư nhân chiếm tỷ trọng tương ñối lớn trong tổng vốn huy ñộng của ngân hàng, chiếm trên 35% và có xu hướng ngày càng tăng, mặt dù tốc ñộ của năm 2008 không bằng năm 2007. Tiền gửi loại này thường dùng ñể thanh toán và sử dụng các dịch vụ của ngân hàng. Qua bảng số liệu cho thấy tiền gửi của nhóm này tăng qua các năm, cụ thể là năm 2006 ñạt 54.356 triệu ñồng, năm 2007 ñạt 78.047 triệu ñồng, tăng 43,58% so với năm 2006, năm 2008 là 110.679 triệu ñồng, tăng 41,81% so với năm 2007. Nguyên nhân là do những năm gần ñây nền kinh tế của Tỉnh Trà Vinh có nhiều chuyển biến tích cực, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, nông – lâm – ngư nghiệp từ 56,06% xuống còn 51,56%, công nghiệp – xây dựng từ 19,35% tăng lên 21,09%, nhiều công ty, doanh nghiệp tư nhân ra ñời và hoạt ñộng rất có hiệu quả. ðây là khu vực có tốc ñộ tăng trưởng nhanh nhất trong tất cả các ngành của Tỉnh. Nhưng nhóm tiền gửi này thường không ổn ñịnh do ña số là tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi thanh toán vì hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng ñược phổ biến và ñược các doanh nghiệp ưa chuộng do tính an toàn và tiện lợi. Trong thời gian tới ngân hàng sẽ tiến tới hoàn thiện loại hình thanh toán này hơn nữa nhằm thu hút tiền gửi từ nhóm nhóm khách hàng này cả về tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn. 4.1.2.2. Kinh tế hộ gia ñình, dân cư. ðây là nhóm tiền gửi chiếm tỷ trong lớn trong tổng nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng chiếm hơn 50%.Cụ thể là năm 2006 ñạt 80.901 triệu ñồng, năm 2007 là 111.254 triệu ñồng, tăng 37,51% so với năm 2006, năm 2008 là 195.210 triệu ñồng, tăng 75,46% so với năm 2007. Tuy nhiên tốc ñộ tăng trưởng tỷ trọng của nhóm tiền gửi này chẳng những không tăng mà còn bị giảm. Cụ thể là năm 2006 là 58,06%, năm 2007 giảm còn 57,01% và năm 2008 là 62,68%. Nguyên nhân là do những năm gần ñây ñời sống của người dân gặp nhiều khó khăn, ñặt biệt là nông dân, thiên tai như cơn bão số 6, số 9 năm 2006 ñã làm cho nhiều hộ nông dân trồng lúa mất trắng, dịch bệnh như cúm gia cầm, heo tai xanh ñã làm nhiều hộ chăn nuôi gia súc trắng tay do bị tiêu huỷ hàng loạt, các hộ nuôi tôm thì bị mất giá do không xuất khẩu ñược, ñiều ñó dẫn ñời sống ngưòi dân gặp khó khăn, ngân hàng chẳng những không huy ñộng ñược tiền gửi từ nhóm khách Trang 37 hàng này mà ngược lại ngân còn hỗ trợ vốn từ nguồn vốn ñiều hoà của ngân hàng cấp trên nhằm giúp họ làm ăn và khi có lời họ sẽ gửi tiền vào ngân hàng mình. ðến năm 2008, thì tỷ trọng tăng lên tuy không cao nhưng ñó là nhờ sự lãnh ñạo linh hoạt của Ban Giám ñốc cùng với sự nổ lực hết mình của cán bộ công nhân viên trong ngân hàng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường huy ñộng vốn ñầy gay gắt như hiện nay. Trong thời gian tới ngân hàng sẽ ña dạng hoá nhiều sản phẩm dịch vụ của mình và ñiều chỉnh lại lãi suất ngày càng hấp dẫn ñể thu hút nhiều người gửi tiền hơn. 4.1.2.3. Thành Phần khác Thành phần khác bao gồm các tổ chức tín dụng trên ñiạ bàn, kho bạc, Bảo hiểm xã hội… ðây là nhóm tiền gửi chiếm tỷ trọng tương ñối nhỏ trong tổng vốn huy ñộng và chủ yếu là tiền gửi thanh toán. Tuy nó chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng nhóm tiền gửi này thường là nhóm tiền gửi không kỳ hạn do ñó chi phí rả lãi thấp, có thể sử dụng một phần tiền gửi này vào hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng nhằm góp phần làm tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng. Nhìn vào bảng số liệu ta thấy nhóm tiền gửi này có xu hướng giảm, cụ thể là năm 2006 là 4.076 triệu ñồng, năm 2007 là 5.844 triệu ñồng tăng 43,38% so với năm 2006, ñến năm 2008 chỉ còn 5.534 triệu ñồng, giảm 5,3% so với năm 2007. Trong nhóm tiền gửi này thì tiền gửi của kho bạc và BHXH chiếm ña số, nhưng loại tiền gửi này lại không ổn ñịnh. Năm 2007 nhóm tiền gửi này tăng lên là do tiền gửi của kho bạc tăng lên kéo theo tiền gửi của nhóm này tăng lên nhưng ñến năm 2008 thì tiền gửi của kho bạc giảm xuống kéo theo tiền gửi của nhóm này cũng giảm xuống, tuy nhiên giảm không ñáng kể. Trong thời gian tới ngân hàng cần quan tân ñến nhóm tiền gửi này nhiều hơn vì nhóm tiền gửi này tăng lên cho thấy mối quan hệ giữa ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác trên ñịa bàn ngày càng ñược mở rộng tạo nhiều thuận lợi cho ngân hàng trong việc thanh toán vốn lẫn nhau. Tr an g 38 4. 1. 3. Ph ân tíc h tìn h hì n h hu y ñ ộn g ph ân th eo n ội tệ , n go ại tệ . Bả n g 5: C Ơ C Ấ U N G U Ồ N V Ố N PH ÂN TH EO N G O Ạ I T Ệ N Ộ I T Ệ ð V T: tr iệ u ñ ồn g N ăm C hê n h lệ ch 20 06 20 07 20 08 20 07 /2 00 6 20 08 /2 00 7 C hỉ tiê u Số tiề n % Số tiề n % Số tiề n % Số tiề n % Số tiề n % Tổ n g n gu ồn v ốn hu y ñộ n g 13 9. 33 3 10 0 19 5. 14 5 10 0 31 1. 42 3 10 0 55 . 81 2 40 , 06 11 6. 27 8 59 , 59 N ội tệ 13 7. 93 4 98 , 99 19 3. 78 1 99 , 30 31 0. 23 6 99 , 62 55 . 84 7 40 , 49 11 6. 45 5 60 , 1 N go ại tệ 1. 39 9 1, 01 1. 36 4 0, 7 1. 18 7 0, 38 - 35 - 2, 5 - 17 7 - 12 , 98 (N gu ồn : Ph òn g kế to án M H B Tr à Vi n h Trang 39 139.333 137.934 1.399 195.145 193.781 1.364 311.423 310.236 1.187 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 2006 2007 2008 Tổng nguồn vốn huy ñộng Nội tệ Ngoại tệ Hình 8: Biểu ñồ nguồn vốn huy ñộng phân theo nội tệ- ngoại tệ 4.1.3.1. Phân tích vốn huy ñộng nội tệ ðây là nhóm tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng, chiếm hơn 98% và có xu hướng ngày càng tăng. Cụ thể là năm 2006 nhóm tiền gửi này chỉ có 137.934 triệu ñồng, năm 2007 tăng lên 193.781 triệu ñồng tăng 40,49% so với năm 2006, ñến năm 2008 ñã là 310.236 triệu ñồng tăng 60,10% so với năm 2007. Trong những năm gần ñây nền kinh tế Trà vinh có nhiều bước thăng trầm, ñời sống người dân gặp nhiều khó khăn nguồn vốn huy ñộng của MHB Trà Vinh vẫn không giảm là nhờ ngân hàng ngày càng ña dạng các sản phẩm, dịch vụ, cải tiến công nghệ, mở rộng mạng lưới giao dịch, tăng cường công tác quảng cáo, khuyến mãi với các hình thức như rút thăm trúng thưởng, ña dạng các kỳ hạn gửi tiền, cải tiến các thủ tục… ñể thu hút vốn nhàn rõi trong nền kinh tế. 4.1 3.2. Phân tích vốn huy ñộng ngoại tệ ðây là nhóm tiền gửi chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng và chủ yếu là USD. Qua bảng số liệu cho thấy nguồn vốn huy ñộng này có xu hướng giảm qua các năm. Cụ thể là năm 2006 là 1.399 triệu ñồng năm 2007 là 1.364 triệu ñồng giảm 2,5% so với năm 2006, ñến năm 2008 chỉ còn 1.187 triệu ñồng giảm 12,98% so với năm 2007. Nguyên nhân là do nguồn vốn huy ñộng chủ yếu của ngân hàng là từ VNð, bên cạnh ñó là do nền kinh tế - xã hội của Tỉnh Trà Vinh chưa phát triển, số lượng doanh nghiệp xuất khẩu ở Tỉnh còn ít, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế chậm và chưa thực sự bền vững, khả năng cạnh tranh hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực của các doanh nghiệp trong tỉnh còn yếu so với yêu cầu, ngoài ra khi Trang 40 ngân hàng muốn cho vay bằng ngoại tệ thì phải thông qua ngân hàng cấp trên, do ñó ngân hàng hạn chế huy ñộng vốn bằng ngoại tệ. Trong tương lai Chi nhánh cần tăng cường huy ñộng vốn bằng ngoại tệ nhiều hơn vì vốn huy ñộng bằng ngoại tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế còn khá lớn như tiền gửi của Việt Kiều về cho thân nhân trong tỉnh, tiền gửi của các ñối tượng xuất khẩu lao ñộng sang các nước khác làm việc, ngoại tệ tăng do du lịch trong tỉnh ngày càng ñược chú trọng phát triển…. 4.1.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính ñể ñánh giá tình hình huy ñộng vốn 4.1.4.1. Vốn huy ñộng/Tổng nguồn vốn Phân tích chỉ tiêu này ñể ta thấy ñược tỷ trọng ñóng góp của vốn huy ñộng trong tổng nguồn vốn và khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên lĩnh vực này. Bảng 6: ðÁNH GIÁ VỐN HUY ðỘNG/TỔNG NGUỒN VỐN ðVT: triệu ñồng Năm Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Nguồn vốn huy ñộng 139.333 195.145 311.423 Tổng nguồn vốn 486.258 574.574 659.145 Vốn huyñộng/tổng nguồn vốn (lần) 28,65% 33,96% 47,25% (Nguồn: Phòng kế toán MHB Trà Vinh) Qua bảng số liệu cho thấy chỉ tiêu vốn huy ñộng/ tổng nguồn vốn tăng qua các năm, cụ thể: năm 2006 chỉ ñạt 28,65%, năm 2007 là 33,96%, sang năm 2008 tăng lên ñược 47,25%. Chỉ tiêu này cho thấy công tác huy ñộng vốn của ngân hàng ngày càng ñạt hiệu quả cao, nhưng tỷ trọng tương ñối thấp so với tổng nguồn vốn, vì thế trong tương lai chi nhánh cần nổ lực nhiều hơn nữa ñể thu hút ñược nhiều khách hàng hơn. Qua chỉ tiêu này cũng cho thấy khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên lĩnh vực huy ñộng vốn ngày càng cao, vị thế của ngân hàng ngày dược củng cố và phát triển. Khả năng ñáp ứng nhu cầu vốn của ngân hàng ngày càng cao. 4.1.4.2. Tổng dư nợ /Vốn huy ñộng Trang 41 Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn huy ñộng của ngân hàng, chỉ tiêu này lớn hay nhỏ ñều không tốt, tốt nhất là bằng 1. Bảng 7: ðÁNH GIÁ TỔNG DỰ NỢ/VỐN HUY ðỘNG ðVT: Triệu ñồng Năm Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Tổng dư nợ 476.124 559.306 627.806 Nguồn vốn huy ñộng 139.333 195.145 311.423 Tổng dư nợ /Vốn huy ñộng 3,42 2,87 2,02 (Nguồn: Phòng kế toán MHB Trà Vinh) Nhận xét thấy trong 3 năm qua tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng tương ñối tốt, vốn huy ñộng của ngân hàng tăng qua các năm thể hiện thông qua tỷ lệ tham gia vốn huy ñộng vào dư nợ. Năm 2006 bình quân 3,42 ñồng dư nợ có 1 ñồng vốn huy ñộng tham gia, năm 2007 tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng ñược cải thiện hơn so với 2006 bình quân 2,87 ñồng dư nợ có 1 ñồng vốn huy ñộng tham gia. Sang năm 2008 tỷ lệ này giảm còn 2,02 ñồng chứng tỏ tình hình huy ñộng vốn của chi nhánh ngày càng ñược cải thiện tốt hơn. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng chủ ñộng trong hoạt ñộng tín dụng ngày càng cao, ngân hàng có thể chủ ñộng sử dụng vốn huy ñộng ñể ñáp ứng nhu cầu hoạt ñộng tín dụng mà không cần ñiều chuyển vốn từ ngân hàng cấp trên. Giúp cho việc sử dụng vốn huy ñộng của ngân hàng ngày càng có hiệu quả hơn. 4.2. PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ BÊN TRONG NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH TRÀ VINH 4.2.1. Nhân sự Thành công của một công ty, cũng như một ngân hàng là phụ thuộc rất lớn vào việc tuyển chọn và ñào tạo nguồn nhân lực. Có ñược nguồn nhân lực giỏi và có kinh nghiệm sẽ ñem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. 4.2.1.1. ðiểm mạnh - Toàn chi nhánh có 155 cán bộ nhân viên, có khoảng 85% trình ñộ ñại học. Trong những năm gần ñây 100% nhân viên ñược tuyển vào ngân hàng ñều có trình ñộ ñại học do ñó mặt bằng trình ñộ của nhân viên trong ngân hàng ngày càng tăng. Trang 42 - Ngân hàng thường xuyên có các ñợt tuyển chọn nhân viên ñưa ñi học nâng cao bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng giao tiếp… do ngân hàng phát triền nhà ðBSCL tổ chức. 4.2.1.2. ðiểm yếu - Nhân viên làm việc tại phòng kế toán và ngân quỹ là 54 người chiếm 34,84% trong ñó có khoản 34 người có ñộ tuổi từ 21 ñến 25 nên có ít kinh nghiệm và khả năng giao tiếp còn hạn chế. - Khâu kế toán và ngân quỹ chưa kết hợp chặt chẽ trong việc nhận tiền gửi do ñó thời gian làm thủ tục nhận tiền gửi còn dài làm giảm khả năng cạnh tranh của ngân hàng. - Chưa có nhân viên ñạt trình ñộ trên ñại học cũng ảnh hưởng ñến khả năng cạnh tranh của ngân hàng. 4.2.2. Sản phẩm dịch vụ Sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng là yếu tố cực kỳ quan trọng trong hoạt ñộng của ngân hàng. Các ngân hàng cần phát triển các sản phẩm dịch vụ cần thiết ñể cạnh tranh với các ñối thủ và mang lại lợi nhuận cao. Tuy nhiên sản phẩm huy ñộng vốn của ngân hàng MHB Trà Vinh chủ yếu là sản phẩm truyền thống như tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, các hình thức gửi tiết kiệm, sản phẩm dịch vụ thì ñơn giản, chưa có sản phẩm dịch vụ ñặc trưng. 4.2.2.1. ðiểm mạnh - Dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng tuy mới ra ñời nhưng có lợi thế về mạng lưới hoạt ñộng nên lĩnh vực thẻ trở thành thế mạnh của ngân hàng trong lĩnh vực huy ñộng vốn. - Tuy ngân hàng hoạt ñộng không lâu nhưng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ñược nhiều khách hàng biết ñến và họ có lòng tin ñối với các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng vì ngân hàng luôn ñáp ứng mọi nhu cầu mà khách hàng cần. Cái mà ngân hàng ñem lại cho khách hàng chính là một dịch vụ chu ñáo và phục vụ công bằng, do ñó tạo nhiều cơ hội cho ngân hàng trong công tác huy ñộng vốn. 4.2.2.2. ðiểm yếu - Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng khá tương ñồng với các ngân hàng khác, chưa ñưa ra ñược sản phẩm ñặc trưng của ngân hàng. Trang 43 - Tại ngân hàng chưa có hình thức huy ñộng vốn bằng vàng, huy ñộng VND ñảm bảo giá trị vàng và hình thức huy ñộng vốn bằng ngoại tệ chưa ñược phát triển, trong khi các ngân hàng khác như Sacombank, Agribank ñã ñưa nghiệp vụ này vào thực hiện do ñó làm ảnh hưởng ñến công tác huy ñộng vốn của ngân hàng. 4.2.3. Về tài chính 4.2.3.1. ðiểm mạnh - Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi nhánh Trà Vinh là chi nhánh cấp 1 của Ngân hàng phát Triển Nhà ðBSCL, ñây là ngân hàng thương mại nhà nước nằm trong top 10 Ngân hàng có tổng tài sản lớn nhất Việt Nam, ñiều này có ảnh hưởng không nhỏ ñến ngân hàng chi nhánh. - Có mạng lưới giao dịch rộng, trụ sở khang trang, vị trí giao dịch thuận lợi như gần chợ và giao thông thuận tiện, có chổ ñể xe rộng và an toàn, ñây cũng là một lợi thế cạnh tranh của ngân hàng. - Hiện nay toàn hệ thống MHB Trà Vinh có 155 cán bộ nhân viên ñều ñược trang bị máy vi tính, ñáp ứng ñược nhu cầu làm việc trong môi trường hiện ñại như truy cập thông tin nâng cao kiến thức của cán bộ ngân hàng. 4.2.3.2. ðiểm yếu - Trong 155 máy vi tính thì có khoảng 50% ñã sử dụng trên 5 năm, máy in, máy photo có một số ñã ñược khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng, do ñó thường xuyên bị hư hỏng, ảnh hưởng ñến tiến ñộ làm việc của nhân viên. - Toàn tỉnh có 1 chi nhánh cấp 1 và 5 phòng giao dịch nhưng hiện tại chỉ có 1 máy ATM vì vậy chưa ñáp ứng ñược nhu cầu thẻ ngày càng tăng trên ñịa bàn. 4.2.4. Marketing Trong thời gian gần ñây hoạt ñộng Marketing dịch vụ phát triển mạnh. Kinh doanh ngân hàng cũng nằm trong xu thế này. Tuy nhiên hoạt ñộng Marketing ngân hàng có những khác biệt ñáng kể so với các ngành dịch vụ khác. Trong thực trạng hiện nay có sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng. Vì vậy hoạt ñộng Marketing trong lĩnh vực ngân hàng trở nên hết sức bức thiết. Trang 44 4.2.4.1. ðiểm mạnh - Nhờ vào hệ thống mạng lưới của ngân hàng rộng, trãi dài ở hầu hết các huyện và thị xã nên công tác tuyên truyền, quảng cáo ñược thực hiện nhanh chóng và tiện lợi hơn các ngân hàng khác trên ñịa bàn. - ðược bình chọn là Thương hiệu mạnh theo bình chọn của Thời báo Kinh tế Việt Nam, do ñó uy tín của ngân hàng cũng ñược nâng cao hơn, ảnh hưởng rất lớn ñến việc tuyên truyền quảng cáo. 4.2.4.2. ðiểm yếu - Hình thức quảng cáo khá ñơn ñiệu chỉ bằng việc treo băng rôn ở chi nhánh và các phòng giao dịch. - Tờ bướm giới thiệu sản phẩm dịch vụ quá chung chung nên khách hàng không thể biết ñược chi tiết về sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng hiện có, vì vậy ñể có thể gửi tiền khách hàng phải tiềm hiểu kỹ hơn làm tốn thời gian của khách hàng và ngân hàng. - Ngân hàng chưa tạo ñược trang web riêng vì vậy khi khách hàng muốn tìm hiểu thông tin mà ngại ñến ngân hàng họ không thể truy cập thông tin qua hệ thống internet. - Chưa có ñội ngũ phát triển sản phẩm, tiếp thị chuyên nghiệp, hiện tại ngân hàng chỉ có tổ tiếp thị chưa có phòng Marketing nên công tác tuyên truyền còn hạn chế. Từ những yếu tố trên ta có thể ñưa ra một số ñiểm mạnh, ñiểm yếu kém của ngân hàng là: a. ðiểm mạnh - Ngân hàng ổn ñịnh về mặt tổ chức, ñảm bảo hoạt ñộng thông suốt, phục vụ ñầy ñủ và nhanh chống nhu cầu của khách hàng. - Ngân hàng không ngừng cải tiến quy trình giao dịch nhằm tạo sự thuận lợi và thoải mái cho khách hàng. - Do Ngân hàng phát triển Nhà ðBSCL là một trong những ngân hàng nhà nước nên nguồn vốn tương ñối ổn ñịnh. Tuy lợi nhuận của ngân hàng năm 2008 giảm nhưng thu nhập từ lãi cho vay tăng cao ñiều ñó cho thấy công tác tín dụng ngày càng ñược nâng cao. Song song ñó thì chi phí trả lãi tiền vay cũng tăng qua các năm, ñiều ñó chứng tỏ công tác huy ñộng vốn ngày càng ổn ñịnh. Trang 45 - Nhờ Ngân hàng xây dựng ñược mạng lưới phòng giao dịch tương ñối rộng do ñó công tác tuyên truyền, quảng cáo cũng nhanh hơn so với các ngân hàng khác trong tỉnh. b. ðiểm yếu - ðội ngũ nhân viên còn trẻ nên chưa có nhiều kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi một số sai lầm trong công việc của mình. Bên cạnh ñó thì khả năng giao tiếp của một số nhân viên còn hạn chế, chưa thật sự niềm nở trong giao tiếp với khách hàng. Khâu kế toán và ngân quỹ chưa kết hợp chặt chẽ trong việc nhận tiền gửi do ñó thời gian làm thủ tục nhận tiền gửi còn dài làm giảm khả năng cạnh tranh của ngân hàng. - Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng khá tương ñồng với sản phẩm dịch vụ của các ngân hàng khác, chưa tạo ñược sản phẩm ñặc trưng của ngân hàng mình. Ngân hàng chưa có hình thức huy ñộng vốn bằng vàng, huy ñộng vốn bằng VND ñảm bảo theo giá trị vàng trong khi ñó thì các ngân hàng khác ñã áp dụng như ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông thôn do ñó không những hạn chế về mặt huy ñộng vốn mà còn làm giảm tính cạnh tranh của ngân hàng. - Lực lượng Marketing còn yếu, hình thức quảng cáo khá ñơn ñiệu, chưa có ñội ngũ tiếp thị sản phẩm chuyên nghiệp. - Hệ thống máy ATM còn hạn chế chưa ñáp ứng ñược nhu cầu dịch vụ thẻ ngày càng tăng trên ñịa bàn. 4.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH TRÀ VINH. 4.3.1. Phân tích môi trường vĩ mô 4.3.1.1. Yếu tố kinh tế a. Cơ cấu kinh tế Trà Vinh là một tỉnh nằm ven biển ñồng bằng sông Cửu Long, giàu tiềm năng phát triển kinh tế. Là một tỉnh vùng sâu, kinh tế thuần nông, những năm qua, Trà Vinh có những ñịnh hướng ñúng và nhiều chủ trương sáng tạo, nên ñã vượt qua ñói nghèo, ñạt ñược nhiều thành tựu trên các lĩnh vực, từng bước vươn lên trở thành một tỉnh giàu về kinh tế, văn hóa - xã hội phát triển, chính trị ổn ñịnh, an ninh - quốc phòng ñược tăng cường, thu hút ñược nhiều nhà ñầu tư trong Trang 46 và ngoài nước, góp phần làm cho nền kinh tế tăng trưởng, thu nhập của người dân ñược nâng lên. ðây là ñiều kiện thuận lợi ñể ngân hàng thu hút vốn nhàn rõi. Trong những năm qua cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, các thành phần kinh tế, nhất là kinh tế tư nhân, các ngành thương mại – dịch vụ và công nghiệp không ngừng phát triển. Cụ thể trong những năm qua ñã ñạt ñược những thành tựu sau: Bảng 8: CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH TRÀ VINH Năm Cơ cấu kinh tế 2003 2004 2005 2007 2008 Nông –Lâm – Ngư nghiệp (%) 64,42 62,23 59,68 56,06 51,55 Công nghiệp – Xây dựng (%) 15,06 16,21 17,58 19,35 21,09 Thương mại – Dịch vụ (%) 20,52 21,56 22,74 24,59 27,36 Nguồn  Nông – Lâm – Ngư nghiệp Trà Vinh có tiềm năng kinh tế khá ña dạng và phong phú, với hơn 65 km bờ biển, có nguồn lợi hải sản phong phú với nhiều bãi cá, bãi tôm, bãi mực tự nhiên, bên cạnh ñó lại tiếp giáp với vùng biển ðông – Trường Sa có ñộ sâu lớn và nhiều loại hải sản có giá trị thương phẩm cao như cá ngừ, cá hồng, cá thu, cá chim... tạo tiềm năng lớn cho phát triển ngành thủy sản tỉnh nhà. Những năm qua, ngành thủy sản của tỉnh liên tục ñạt sản lượng cao, tỷ trọng giá trị (GDP) ñạt 11,62% năm 2001, tăng lên 17,86% năm 2006, ñóng góp giá trị xuất khẩu chiếm 51% năm 2001 và 75% năm 2006 trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh. 7 tháng ñầu năm 2008, GDP của tỉnh tăng 13,39%, trong ñó, lĩnh vực nông-lâm- thủy sản ước tăng 12,5%. Nuôi trồng thủy sản vùng nước mặn ven biển tiếp tục phát triển ña dạng con nuôi như tôm, cá, cua, nghêu, sò huyết... với diện tích nuôi năm 2001 là 13.600ha, năm 2006 là 38.000ha  Công nghiệp – xây dựng, Thương mại – dịch vụ Với chủ trương chuyển ñổi cơ cấu kinh tế ưu tiên phát triển công nghiệp, từng bước công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nền kinh tế. Về cơ cấu kinh tế ñã có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, thương mại dịch vụ giảm khu vực nông nghiệp. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế năm 2008 thể hiện ở khu vực nông nghiệp từ 56,06% năm 2007 xuống 51,56%, công nghiệp và xây dựng từ 19,35% lên 21,09%, dịch vụ từ 24,59% lên 27,36%. Trang 47 Là một tỉnh duyên hải ðồng bằng sông Cửu Long, Trà Vinh tiếp giáp với các tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long, Sóc Trăng và biển ðông.Tỉnh Trà Vinh nằm trong vùng nhiệt ñới có khí hậu mát mẻ quanh năm, ít bị ảnh hưởng bởi lũ. Vì vậy có thể nói Trà Vinh là một trong số ít tỉnh của Việt Nam có ñiều khiện khí hậu thuận lợi cho các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và du lịch quanh năm. ðược bao bọc bởi sông Tiền, sông Hậu - 2 nhánh của sông Cửu Long nên giao thông ñường thủy ở Trà Vinh rất phát triển. Cùng với việc Trung ương khởi công Công trình Luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu (kênh Quan Chánh Bố) thông ra biển qua ñịa bàn huyện Duyên Hải từ năm 2008 ñể thông luồng cho tàu 20.000 tấn vào cảng Cần Thơ (theo ngã sông Hậu), Trà Vinh sẽ có ñiều kiện tốt ñể xây dựng một cảng trung chuyển quốc tế tại cửa ðịnh An. b. Tốc ñộ tăng trưởng Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế ở trà Vinh những năm gần ñây vẫn giữ ñược nhịp ñộ tăng cao. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng với tốc ñộ ổn ñịnh trên 10% so với năm trước. Kinh tế trong tỉnh tăng trưởng theo hướng phát triển kinh tế ngoài quốc doanh, tiến tới cổ phần hóa khu vực kinh tế nhà nước. GDP bình quân ñầu người bằng VNð là 9,720 triệu ñồng, bằng ðôla Mỹ là 540USD. Với ñiều kiện phát triển và tốc ñộ tăng trưởng kinh tế như vậy sẽ tạo nhiều ñiều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc ñưa ra các biện pháp tăng khả năng huy ñộng vốn. c. Kim ngạch xuất khẩu Bảng 9: KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CỦA TỈNH TRÀ VINH ðVT: 1000 USD Năm 2005 2006 2007 2008 Kim ngạch xuất khẩu 41.393 43.349 53.781 72.323 (nguồn Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của tỉnh là tôm ñông lạnh, gạo, than hoạt tính và tơ xơ dừa và chủ yếu là trên thị trường Mỹ, EU. 4.3.1.2. Yếu tố tự nhiên Trang 48 Trà Vinh là một tỉnh thuộc ðồng bằng sông cửu long, phía Bắc giáp tỉnh Vĩnh Long, phía ðông giáp tỉnh Bến Tre, phía Tây giáp Sóc Trăng và phía nam giáp biển ðông với hơn 65 km bờ biển. Diện tích tự nhiên là 2.225km2 chiếm 5,63% diện tích vùng ðồng bằng sông cửu long và 0,67% diện tích cả nước. ðịa hình mang tính chất vùng ñồng bằng ven biển có các giồng cát, chạy liên tục theo hình vòng cung và song song với bờ biển. Trà Vinh có khí hậu ôn hoà thuộc vùng cận xích ñạo, nhiệt ñới gió mùa, không bị ảnh hưởng của lũ và ít có bão. Với vị trí ñịa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo cho Trà Vinh có nhiều thế mạnh ñể phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp chế biến xuất khẩu… 4.3.1.3 Yếu tố dân số và lao ñộng a. Dân số Tỉnh Trà Vinh có 1.050.471 người, mật ñộ dân số trung bình là 472 người/km2. Trên ñịa bàn tỉnh có 3 dân tộc lớn ñó là Kinh, Khmer và Hoa: Ðông nhất là dân tộc Kinh có 726.677 người, chiếm 69,18 %; dân tộc Khmer có 312.956 người, chiếm 29,79%; dân tộc Hoa có 10.838 người, chiếm 1,03%. b. Lao ñộng: số người trong ñộ tuổi lao ñộng là 637.999 người, chiếm 60,73% dân số. 4.3.1.4. Yếu tố quốc tế Năm 2007 ñánh dấu một sự kiện quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới. ðó là Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO. Việc Việt Nam gia nhập WTO ñã mang lại nhiều cơ hội và thách thức cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và ñối với hệ thống ngân hàng trong nước nói riêng. Nếu không biết tận dụng những thời cơ, vượt qua những thách thức ñó và ñề ra những chiến lược ñúng ñắn thì hệ thống ngân hàng sẽ gặp rất nhiều khó khăn và mất dần vị thế cạnh tranh trên sân nhà. Năm 2008 là năm mà lạm phát gia tăng ngân hàng Nhà nước ñã quyết ñịnh tăng dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại. ðiều này buộc ngân hàng phải tăng nguồn vốn huy ñộng và giảm cho vay ñi ñể ñủ lượng tiền nộp vào quỹ dự trữ. Năm 2009 là năm mà Chính Phủ thực thi các biện pháp kích cầu nhằm Trang 49 kích thích nền kinh tế tăng trưởng mà ngân hàng là ñơn vị thực thi các chính sách ñó bằng việc hỗ trợ lãi suất cho các nhà sản xuất nhằm giảm giá thành, từ ñó kích thích người dân tiêu dùng. Do ñó, nếu không có chiến lược hợp lý các ngân hàng phải ñứng trước tình trạng thiếu vốn, hoạt ñộng cho vay ngày càng thu hẹp và ảnh hưởng lớn ñến hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. 4.3.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ 4.3.2.1. Phân tích các ñối thủ cạnh tranh hiện tại Do thời gian hạn chế nên chỉ tập trung phân tích vào ñối thủ cạnh tranh lớn nhất của ngân hàng. Là một ngân hàng có từa rất sớm với quy mô lớn, ñược sự tín nhiệm của phần lớn khách hàng nên ngân hàng NN&PTNN Trà Vinh thật sự là một ñối thủ mà ngân hàng cân phải quan tâm. ðiểm mạnh - NHNN&PTNT Trà Vinh là chi nhánh của Ngân hàng nông nghiệp Việt nam, ñây là ngân hàng thương mại nhà nước có vốn ñiều lệ lớn nhất hiện nay. - Có một hệ thống mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch rộng nhất trên ñịa bàn, trụ sở khang trang. ðiểm yếu - Nhân viên trong phòng giao dịch của ngân hàng ña phần có ñộ tuồi trên 35 nên thiếu sinh ñộng và linh hoạt trong các thao tác nghiệp vụ và khó gây ấn tượng cho khách hàng. - Sản phẩm tương ñối cũ, mặc dù ñã tốn nhiều chi phí cho công tác nghiên cứu thị trường nhưng nhìn chung chưa tạo ñược sản phẩm mới có hiệu quả. 4.3.2.2. Phân tích các ñối thủ cạnh tranh tiền ẩn Bưu ñiện: Hiện nay hình thức tiết kiệm bưu ñiện ñang phát triển mạnh, lãi suất ngày càng hấp dẫn hơn, thời gian hoạt ñộng trong ngày nhiều hơn so với ngân hàng ( ngân hàng mở cửa từ 7h30 sáng ñến 5h chiều, trong khi bưu ñiện thì hoạt ñộng từ 7h ñến 8h tối) . Hơn nữa, bưu ñiện lại có một hệ thống thiết bị hiện ñại sẽ tạo nên ưu thế cạnh tranh trên lĩnh vực tiền tệ sau này. Công ty bảo hiểm Bảo Việt: Lợi thế của công ty bảo hiểm là mạng lưới hoạt ñộng rộng, có thể ñến từng nhà ñể huy ñộng vốn và trong tương lai Bảo Việt sẽ thành lập ngân hàng riêng, khi ñó sự hợp tác của ngân hàng với công ty sẽ trở thành sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường tiền tệ. Trang 50 Các ngân hàng cổ phần: Các ngân hàng cổ phần ngày càng mở rộng thị trường hiện nay trên ñịa bàn thị xã Trà Vinh có 03 ngân hàng ñang hoạt ñộng và trong tương lai sẽ có thêm nhiều chi nhánh của các ngân hàng cổ phần khác. Ngoài ra, Năm 2009 các ngân hàng trong nước còn phải chính thức ñối mặt với việc cạnh tranh với các ngân hàng 100% vốn nước ngoài và ñây là ñối thủ cạnh tranh không những mạnh về tài chính mà còn mạnh về nhiều mặt như nhân sự, thiết bị hiện ñại… 4.3.2.3. Phân tích sự cạnh tranh về lãi suất giữa các ngân hàng trên ñịa bàn Thị xã Trà Vinh. Ngân hàng Phát triển nhà ðBSCL là một 5 ngân hàng nhà nước nên lãi suất huy ñộng vốn của MHB nhìn chung thấp hơn các ngân hàng thương mại cổ phần trên ñịa bàn thị xã Trà Vinh. Cụ thể như sau. Bảng 10: LÃI SUẤT CỦA CÁC NGÂN HÀNG VÀO THÁNG 3 NĂM 2009 Hình thức huy ñộng vốn MHB Trà Vinh % Sacombank % Tiền gửi không kỳ hạn 0,25 0,25 Tiền gửi có kỳ hạn + 1 tháng 0,5 0,567 + 2 tháng 0,5 0,587 + 3 tháng 0,55 0,602 + 6 tháng 0,55 0,605 + 9 tháng 0,55 0,612 + 12 tháng 0,58 0,648 (Nguồn: Thu từ các ngân hàng trên ñịa bàn TXTV) Qua bảng lãi suất trên cho ta thấy mặt bằng lãi suất của các NHTM cổ phần cao hơn nhiều so với mặt bằng lãi suất của các NHTM nhà nước nói chung và cao hơn MHB Trà Vinh nói riêng. Việc chênh lệch lãi suất cũng làm ảnh hưởng khá nhiều ñến tình hình huy ñộng vốn của NHB Trà Vinh. 4.3.2.4. Khách hàng Tỉnh Trà Vinh một tỉnh nghèo, có nền kinh tế chưa phát triển mạnh, các doanh nghiệp lớn chưa phát triển nhiều, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp nên khách hàng chủ yếu của MHB – Trà Vinh chủ yếu là: - Các doanh nghiệp chế biến thủy sản, giày da…. Trang 51 - Các doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Hộ sản xuất, trồng lúa, nuôi trồng thủy sản. 4.4. PHÂN TÍCH NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC. 4.4.1. Phân tích những cơ hội - Trong ñiều kiện hội nhập thì các doanh nghiệp Việt Nam có nhiều cơ hội tiệp cận với thị trường hàng hoá nước ngoài, ñồng các doanh nghiệp nước ngoài cũng dễ dàng xâm nhập vào thị trường Việt Nam hơn, do ñó sẽ có sự luân chuyển nguồn vốn giữa các nước thông qua hệ thống ngân hàng. Vì vậy nhu cầu sử dụng dịch vụ của ngân hàng ngày càng nhiều hơn tức là làm tăng nhu cầu về dịch vụ của ngân hàng. - Công tác xuất khẩu lao ñộng của tỉnh trong những năm gần ñây ngày càng ñông, ngân hàng có nhiều cơ hội hợp tác với sở thương binh và xã hội ñể thực hiện các dịch vụ chuyển tiền, cho vay làm thủ tục xuất khẩu lao ñộng nhằm tạo mối quan hệ với khách hàng, tạo ñiều kiện cho công tác huy ñộng vốn phát triển. - Việc Trà Vinh xây dựng cụm khu công nghiệp, khu ñô thị cũng tạo nhiều cơ hội cho ngân hàng trong công tác huy ñộng vốn, tăng sản phẩm dịch vụ, mở rộng thị phần trên ñịa bàn tỉnh. - Ngành du lịch của tỉnh ngày càng ñược chú trọng phát triển, tạo ñiều kiện cho ngân hàng tăng thu dịch vụ. 4.4.2. Phân tích những thách thức - Trong ñiều kiện nền kinh tế hội nhập, song song với những cơ hội thì nó cũng tồn tại những thách thức ñó là tiềm lực của các ngân hàng trong nước còn thấp, nguồn vốn không mạnh bằng các ngân hàng nước ngoài, lãi suất huy ñộng không hấp dẫn bằng các ngân hàng nước ngoài sẽ khiến cho các ngân hàng trong nước mất dần lợi thế cạnh tranh về khách hàng và hệ thống kênh phân phối. - Hội nhập làm tăng các giao dịch vốn cũng sẽ làm tăng rủi ro của hệ thống ngân hàng trong khi cơ chế quản lý và hệ thống thông tin giám sát của ngân hàng Việt Nam chưa thật tốt, chưa phù hợp với thông lệ quốc tế. - Năm 2009 Việt Nam mở cửa thị trường tài chính cho các ngân hàng nước ngoài ñầu tư 100% vốn vào thị trường tài chính trong nước làm tăng thêm các ñối thủ cạnh tranh có ưu thế hơn hẳn về năng lực tài chính, khả năng cạnh tranh, trình ñộ công nghệ và quản trị kinh doanh của các ngân hàng trong nước. Trang 52 - Sự hạn chế về văn hoá của người dân cũng như là sự thiếu thông tin chỉ dẫn từ phía ngân hàng về các sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng ñưa ra cũng là nguyên nhân dẫn ñến tâm lý ngại hỏi và sợ làm phiền người khác nên họ không thấy tự tin và thoải mái khi ñến ngân hàng giao dịch và sử dụng các dịch vụ của ngân hàng. - Công nghệ thông tin ngày càng phát triển, bên cạnh những tiện ích mà nó mang lại thì nó cũng tồn tại những rủi ro do một số tội phạm sử dụng công nghệ cao ñánh cấp thông tin khách hàng ñể rút tiền hoặc sử dụng công nghệ ñột nhập vào hệ thống thanh toán của ngân hàng ñể lấy tiền. ðây cũng là một thách thức ñòi hỏi ngân hàng phải ñặt biệt quan tâm ñến khả năng quản trị rủi ro của mình. 4.5. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT Trang 53 SWOT Những ñiểm mạnh – S 1. Ngân hàng tuy mới ñược thành lập không lâu nhưng cũng ñã chiếm ñược thị phần tương ñối lớn trên ñịa bàn về huy ñông vốn. 2. Uy tín của ngân hàng ñược nhiều khách hàng trong và ngoài tỉnh biết ñến. 3. Mạng lưới hoạt ñộng tương ñối rộng so với các ngân hàng khác trong tỉnh. Những ñiểm yếu – W 1. Sản phẩm, dịch vụ chưa ña dạng. Sản phẩm truyền thống chưa phát huy hết khả năng. Chưa có sản phẩm ñặc trưng. 2. Chưa xây dựng ñược một ñội ngũ Marketing chuyên nghiệp. 3. Công nghệ, máy móc của ngân hàng còn lạc hậu chưa theo kịp với sự phát triển của thời ñại. 4. ðội ngũ nhân viên trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong công việc . Các cơ hội – O 1. An ninh chính trị trên ñịa bàn ổn ñịnh và ñang là tỉnh phát triển. 2. Khí hậu ôn hòa, tài nguyên thiên nhiên phong phú là nơi ñầu tư an toàn và tạo lợi nhuận cho các nhà ñầu tư. 3. ðất nước ñang trong quá trình hội nhập, ñặt biệt trong năm 2009 thì nước ta mở cửa cho các ngân hàng có100% ñầu tư phát triển, do ñó ngân hàng trong nước có cơ hội học hỏi Các chiến lược – SO S1, S2, O3, O1, O3, O5 Chiến lược phát triển sản phẩm Các chiến lược – WO W1, W2, O2, O3 Chiến lược phát triển thị trường Trang 54 ñược nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý, biện pháp huy ñộng vốn và ứng dụng ñược nhiều công nghệ hiện ñại trên thế giới. 4. Ngân hàng ñang tiến tới cổ phần hóa sẽ tạo ra nhiều kênh huy ñộng mới và tăng sức cạnh tranh cho ngân hàng. 5. Các ngành nghề xuất khẩu và du lịch của tỉnh ngày càng phát triển. Kin ngạch xuất khẩu ngày càng tăng hứa hẹn một thị trường mới cho ngân hàng trong việc công tác huy ñộng vốn cũng như trong tín dụng. Các thách thức – T 1. Ngày càng có nhiều ngân hàng cổ phần xuất hiện trên ñịa bàn với nguồn vốn lớn và công nghệ cao khi ñó thị phần sẽ có sự thay ñổi.. 2. Nền kinh tế tỉnh ñang chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ nên trong tương lai sẽ có nhiều biến ñộng ảnh hưởng ñến tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng. Các chiến lược – ST S1, S2,T1, T2 Chiếm lược thâm nhập thị trường Các chiến lược – WO Khắc phục những mặt còn yếu kém và tối thiểu hoá những mối ñe doạ bằng cách phát huy hết tác dụng của sản phẩm truyền thống và xác ñịnh ñúng khách hàng mục tiêu. Trang 55 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC HUY ðỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL CHI NHÁNH TRÀ VINH VÀ ðÁNH GIÁ CÁC CHIẾN LƯỢC HUY ðỘNG 5.1. XÁC ðỊNH SỨ MỆNH VÀ MỤC TIÊU 5.1.1. Xác ñịnh sứ mệnh Ngân hàng Phát Triển Nhà ðBSCL chi nhánh Trà Vinh hoạt ñộng với sứ mệnh phát triển ngân hàng thành một ngân hàng hàng ñầu của tỉnh, ngày càng mở rộng thị phần, là sự lựa chọn của mọi khách hàng trong tỉnh. -Khách hàng: ñịa bàn tỉnh chưa có nhiều những doanh nghiệp lớn nên khách hàng mục tiêu trước ñây của Ngân hàng là nông dân, các hộ sản xuất cá thể và trong thời gian tới ngân hàng càng mở rộng mục tiêu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh ñặc biệt là các công ty xuất khẩu,… và các doanh nghiệp chế biến như chế biến thức ăn gia súc, chế biến thuỷ sản… - Dịch vụ: nguồn vốn huy ñộng chủ yếu là tiền gửi bằng VNð . - Công nghệ: ngân hàng ñầu tư nhiều trang thiết bị mới hiện ñại, ñổi mới quy trình nhận tiền gửi tiết kiệm. - Vị trí của ngân hàng: Do mới ñược thành lập cách ñây khoảng 7 năm nên Ngân hàng còn non trẻ, chưa ñược nhiều người biết ñến, thị phần còn hạn chế so với các ngân hàng khác trên ñịa bàn. - Thị trường: Phạm vi hoạt ñộng của Ngân hàng Phát Triển Nhà ðBSCL chi nhánh Trà Vinh trên toàn tỉnh gồm 1 Thị xã và 7 Huyện. - Mối quan tâm ñối với nhân viên: ngân hàng luôn quan tâm chăm lo ñến ñời sống của nhân viên, thường xuyên tổ chức các buổi giao lưu giữa các phòng ban. Thường tổ chức ñi tham quan sau một năm làm việc vất vã. Hàng năm ñều cử những cán bộ trẻ ñi ñào tạo nâng cao trình ñộ chuyên môn. 5.1.2. Xác ñịnh mục tiêu 5.1.2.1. Mục tiêu tổng quát - Xây dựng Ngân hàng Phát triển Nhà ðBSCL ñến năm 2010 là một ngân hàng thương mại chủ lực và hiện ñại, ñạt trình ñộ tiên tiến trên ñịa bàn, hoạt ñộng kinh doanh ña năng, có hiệu quả cao, an toàn bền vững, tài chính lành mạnh, có kỹ thuật công nghệ cao. Trang 56 - Ngân hàng Phát triển Nhà ðBSCL trở thành lựa chọn hàng ñầu khi khách hàng có ý ñịnh gửi tiền. 5.1.2.2. Mục tiêu cụ thể cho từng lĩnh vực a. Mục tiêu cho nguồn vốn huy ñộng Tổng nguồn huy ñộng tăng: 12 – 18%/ năm b. Mục tiêu về phân khúc thị trường Khu vực thành thị: với mục tiêu ñến năm 2010 thị phần khu vực thành thị chiếm 40-45% thị phần huy ñộng vốn. Khu vực nông thôn: với mục tiêu ñến năm 2010 thị phần khu vực nông thôn chiếm 70-75% thị phần huy ñộng vốn. c. Mục tiêu thị phần theo khách hàng Các công ty, doanh nghiệp tư nhân: với mục tiêu ñến năm 2010 chiếm 30- 35% Kinh tế hộ gia ñình, dân cư: với mục tiêu ñến năm 2010 chiếm 70-80% Thành phần khác: với mục tiêu ñến năm 2010 chiếm 10-15% 5.2. MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC HUY ðỘNG VỐN VÀ ðÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC 5.2.1. Chiến lược ña dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ðể có thể cạnh tranh với các ngân hàng khác về lĩnh vực huy ñộng vốn thì ngân hàng Phát triển nhà ðBSCL chi nhánh Trà Vinh cần phải tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ hơn ñể thu hút khách hàng nên ñây ñược coi là chiến lược hàng ñầu cần phải thực hiện ñể ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Hiện tại sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng Phát Triển Nhà ðBSCL chi nhánh Trà Vinh chưa ña dạng, chưa ñáp ứng nhu cầu của người gửi tiền trong ñịa bàn tỉnh. Một số chiến lược ña dạng hóa sản phẩm, dịch vụ như sau: - Huy ñộng vốn bằng vàng hiện tại ngân hàng chưa áp dụng. - Huy ñộng vốn bằng VND ñảm bảo theo giá trị vàng. - Huy ñộng vốn bằng ngoại tệ cần ñược quan tâm hơn. Ngoài ra, ngân hàng cần cải tiến các sản phẩm, dịch vụ sẵn có của ngân hàng theo hướng ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng ñể phát huy tiềm năng sẵn có của ngân hàng nhằm thu hút ñược nhiều khách hàng hơn, như là: Trang 57 - Trả lãi thông qua dịch vụ thẻ, một mặt giúp cho khách hàng tiết kiệm ñược thời gian (khi ñến ngày rút lãi khách hàng phải ñến ngân hàng lãnh), khách hàng có thẻ rút tiền lãi bất cứ lúc nào thông qua máy ATM, mặt khác ngân hàng có thể ña dạng thêm hình thức trả lãi. - ðối với các khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng như Cán bộ công nhân viên, những người thường xuyên vắng nhà do ñặt thù của công việc, họ không thể thanh toán các chi phí sinh hoạt hàng ngày như tiền ñiện, nước, ñiện thoại… Ngân hàng có thể thanh toán giúp họ thông qua tài khoản tại ngân hàng mình. 5.2.2. Mở rộng mạng lưới giao dịch Ngân hàng muốn thu hút thêm nhiều khách hàng mới thì phải nắm bắt thông tin nhanh chóng và mở thêm các phòng giao dịch ở những nơi thuận tiện nhằm tăng tính cạnh tranh với các ngân hàng khác. Việc mở thêm các phòng giao dịch sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho công tác huy ñộng vốn của ngân hàng, tuy nhiên muốn quản lý tốt thì ngân hàng cần phải cải thiện hệ thống công nghệ. Hiện nay hệ thống công nghệ của ngân hàng còn thấp, máy móc thiết bị khá lạc hậu ñể có thể cải thiện hệ thống công nghệ thì ngân hàng cần phải có nguồn tài chính lớn, mà ngân hàng chỉ là chi nhánh trực thuộc muốn cải tiến công nghệ thì phải xin ý kiến của ngân hàng cấp trên nên gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên trong thời gian tới ngân hàng Phát triển nhà ðBSCL sẽ tiến tới cổ phần hoá, do ñó sẽ thu hút ñược nhiều vốn thì vấn ñề này sẽ ñược giải quyết. 5.2.3. Vận dụng chiến lược chiêu thị trong huy ñộng vốn Hiện nay ñể nâng cao hiệu quả canh tranh trong lĩnh vực ngân hàng, bên cạnh các biện pháp canh tranh về lãi suất, nâng cao chất lượng phục vụ hiện ñại hóa công nghệ ngân hàng thì việc mở rộng quan hệ với khách hàng, tạo niềm tin cho khách hàng cũng là một vấn ñề quan trọng trong việc mở rộng thị trường, mở rộng qui mô hoạt ñộng của ngân hàng. ðể hoàn thiện chiến lược chiêu thị trong huy ñông vốn nhằm ñem lại hiệu quả kinh tế cao nhất, ngân hàng cần chú ý ñến các vấn ñề sau: - Khuyếch trương về hình ảnh ngân hàng ñối với khách hàng, ñó là hình ảnh về trụ sở, ñội ngũ cán bộ nhân viên cũng như tinh thần thái ñộ phục vụ, nơi giao dịch, cơ sở vật chất, trang bị kĩ thuật tạo niềm tin cho khách hàng. Trang 58 - Giới thiệu cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ sẵn có của mình và các giá trị tăng thêm trên từng sản phẩm bằng nhiều kênh thông tin khác nhau như là báo, tạp chí, tivi, internet… ñể thu hút khách hàng. Bên cạnh những phương thức huy ñộng trực tiếp, ngân hàng cần tăng cường việc thu hút vốn bằng phương thức gián tiếp như: phát hành thẻ ATM miễn phí cho khách hàng có tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng, khách hàng vay vốn mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng ñược hưởng lãi suất ưu ñãi,… 5.3. LỰA CHỌN CHIẾN LUỢC Ngân hàng Phát triển Nhà ðBSCL chi nhánh Trà Vinh lựa chọn chiến lược ña dạng hóa sản phẩm, dịch vụ ñể làm chiến lược huy ñộng vốn do: Ngân hàng Phát triển Nhà ðBSCL chi nhánh Trà Vinh mới ñược thành lập cách ñây không lâu, mạng lưới giao dịch tuy chưa trãi rộng khắp ñịa bàn tỉnh nhưng việc mở thêm phòng giao dịch ở các huyện còn lại trên ñịa bàn là chưa cần thiết do các huyện này cách chi nhánh không xa ( dưới 20 km). Vận dụng chiến lược chiêu thị trong huy ñộng vốn là rất cần thiết trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng vì nó thu hút ñược nhiều khách hàng. Tuy nhiên nếu không có sản phẩm, dịch vụ ña dạng thì việc thu hút ñược nhiều khách hàng cũng không có ý nghĩa, do chiến lược chiêu thị là nhằm tìm kiếm khách hàng cho các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Vì vậy ñể có thể ñáp ứng ñược nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, và phù hợp với tình hình kinh tế như hiện nay thì ngân hàng cần cải tiến, mở rộng thêm sản phẩm dịch vụ ñể có thể nâng cao chất lượng phục vụ của ngân hàng trong công tác huy ñộng vốn. 5.4. BIỆN PHÁP ðỂ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ðể tăng khả năng hoạt ñộng hiệu quả, phát triển nhanh và ổn ñịnh mang tính chiến lược lâu dài, phù hợp với xu thế phát triển của nền công nghệ tin học - ñiện tử với xu hướng hội nhập quốc tế thì ñòi hỏi MHB Trà Vinh phải phát triển mạnh các hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng. Theo tôi có thể khai thác mạnh trên một số hướng: ða dạng hoá các hình thức huy ñộng tiền gửi tiết kiệm Trang 59 - Mở rộng các hình thức tiền gửi tiết kiệm trong dân bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm (tiết kiệm ñịnh kỳ, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm tích luỹ…), tiền gửi sử dụng thẻ, trái phiếu, kỳ phiếu. - ða dạng hoá kỳ hạn tiền gửi tiết kiệm: không chỉ dừng lại việc chỉ có tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn theo kiểu 3 tháng, 6 tháng, 1 năm... mà ngân hàng cần huy ñộng tiền gửi theo tuần nhằm huy ñộng lượng tiền tạm thời nhàn rỗi trong các công ty doanh nghiệp. Ngoài ra ngân hàng cần có giải pháp tự ñộng chuyển hoá tiền gửi không kỳ hạn sang có kỳ hạn cho dân. - Ngoài ra Ngân hàng cần nghiên cứu ñưa thêm hình thức huy ñộng vốn bằng vàng hoặc huy ñộng vốn bằng VND ñảm bảo giá trị vàng vì người dân lúc nào cũng muốn tiền của cũng sinh lời nhiều, trong thời gian qua giá vàng tăng ñột biến nên nhiều người dân ñã chuyển từ việc gửi tiền vào ngân hàng sang ñầu tư mua vàng vì mua vàng sẽ mạng lại lợi nhuận nhiều hơn. Vì vậy nếu ngân hàng có hình thức huy ñộng vốn bằng vàng thì sẽ làm tăng lượng vốn huy ñộng trong những năm tới. ða dạng hoá dịch vụ thanh toán Thông qua việc làm trung gian thanh toán và chuyển hoá các phương tiện thanh toán, ngân hàng thu hút ñược số lượng lớn tiền gửi từ việc mở tài khoản của các tổ chức và cá nhân. ðây là nguồn vốn có chi phí thấp nên các ngân hàng thường xuyên cải tiến các phương tiện thanh toán và mở rộng các sản phẩm, dịch vụ như: - Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật ñể triển khai ứng dụng công nghệ tin học - ñiện tử trong mỗi nghiệp vụ, bên cạnh ñó ngân hàng còn nâng cao công nghệ thanh toán ñể hấp dẫn khách hàng và cung cấp thêm các dịch vụ gia tăng. - Tiếp tục ñẩy mạnh thanh toán bằng séc, thẻ tín dụng, phát triển tài khoản cá nhân ñể phát triển các hoạt ñộng thanh toán không dùng tiền mặt, mang lại tiện ích thực sự thông qua dịch vụ chi trả lương, tiền ñiện nước, ñiện thoại... Marketing ngân hàng hay chăm sóc khách hàng - ðối với khách hàng có quan hệ lâu năm với ngân hàng: Giữ mối quan hệ tốt với khách hàng thông qua hoạt ñộng tín dụng, tạo mối quan hệ gắn bó giữa khách hàng và ngân hàng, nhất là khách hàng là các tổ chức kinh tế. Ngân hàng cho các tổ chức kinh tế này vay vốn kinh doanh khi thu ñược lợi nhuận thì ngoài Trang 60 việc thanh toán nợ cho ngân hàng, các tổ chức kinh tế này còn sử dụng thêm các dịch vụ khác của ngân hàng như là thanh toán quốc tế, chi trả lương cho nhân viên… - ðối với khách hàng lần ñầu tiên ñến giao dịch với ngân hàng thì việc tạo ấn tượng ñầu tiên là hết sức cần thiết, vì vậy ñể tạo ñược ấn tượng khởi ñầu tốt thì cần phải xem xét thái ñộ và phong cách phục vụ của nhân viên ngân hàng, nhất là những nhân viên thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, những nhân viên này ñòi hỏi phải ñược ñào tạo một cách chuyên nghiệp, có thái ñộ nhiệt tình vui vẻ và tận tâm với khách hàng tạo cho khách hàng một cảm giác thoải mái và hãnh diện khi bước vào ngân hàng. Nâng cao công nghệ - Thay ñổi các máy móc thiết bị lạc hậu, lỗi thời thay vào ñó là các máy móc hiện ñại nhằm ñẩy nhanh tốc ñộ làm việc của nhân viên và tiết kiệm thời gian. - Máy ñiếm tiền và máy móc phục vụ thanh toán phải ñược kiểm tra thường xuyên ñể kịp thời sửa chữa, tránh gây thiệt hại cho ngân hàng. - Cần bổ sung thêm náy ATM ñể phục vụ tốt cho khách hàng. Trang 61 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN Qua phân tích tình hình huy ñộng vốn của Ngân hàng phát triển Nhà ðBSCL cho thấy các năm qua tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng ñều tăng qua các năm, tốc ñộ tăng trưởng bình quân là trên 40%, ñây là một tỷ lệ tăng khá cao Việc huy ñộng vốn của Chi nhánh trong những năm gần ñây tuy gặp nhiều khó khăn như cạnh tranh lãi suất huy ñộng với các ngân hàng khác trên ñịa bàn, gía vàng tăng cao làm cho nhiều khác chuyển qua mua vàng, nhưng vì ñây là một trong những công việc trọng tâm ñã ñược Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi nhánh Trà Vinh chú trọng nên những khó khăn ñó ñã từng bước ñược khắc phục. ðể công tác huy ñộng vốn của ngân hàng ñạt hiệu quả cao thì chi nhánh ñã ñề ra một số biện pháp huy ñộng vốn như: - Tổ chức triển khai quảng cáo trên thông tin ñại chúng, cân ñối lãi suất ñầu vào – ñầu ñể ñưa ra mức lãi suất thích hợp theo hướng có lợi cho ngân hàng lẫn khách hàng. - ðưa ra chương trình dự thưởng cho khách hàng nhằm khuyến khích khách hàng gửi tiền. - Tiếp thị trực tiếp khách hàng có nhu cầu gửi tiền nhàn rỗi. - Nâng cấp cơ sở vật chất, năng lực, trình ñộ và tác phong làm việc của cán bộ giao dịch . - Cải tiến quy trình nghiệp vụ ở các ñiểm huy ñộng vốn. Với những kết quả ñạt ñược trong thời gian qua của ngân hàng sẽ giúp cho ngân hàng hoàn thành tốt mục tiêu, nhiệm vụ ñề ra trong tương lai. Xứng ñáng là tổ chức tín dụng ñáng tin cậy ñối với các hộ nông dân, các doanh nghiệp góp phần vào sự phát triển của ñịa phương. Trang 62 6.2. KIẾN NGHỊ 6.2.1. ðối với Ngân hàng Phát triển nhà ðBSCL ðẩy nhanh quá trình cổ phần hoá ñể tăng cường năng lực cạnh trạnh, giảm bớt yếu tố can thiệp trực tiếp của Nhà nước ñể từ ñó tăng cường năng lực tự giám sát và quản lý rủi ro nội bộ. ðề ra các chính sách thi ñua khen thưởng ñể thúc ñẩy các Chi nhánh hoạt ñộng ngày một hiệu quả hơn. Lắp ñặt thêm máy ATM cho các chi nhánh cấp 2 nhằm tạo ñiều kiện cho công tác phát triển dịch vụ thẻ trong tỉnh góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên lĩnh vực huy ñộng vốn. 6.2.2. ðối với Ngân hàng Phát triển Nhà ðBSCL chi nhánh Trà Vinh. Tích cực huy ñộng vốn nhàn rỗi trong dân cư, có kế hoạch cụ thể trong công tác tiếp thị khách hàng. Cần ñiều chỉnh lãi suất tiền gửi huy ñộng cho phù hợp với mặt bằng lãi suất huy ñộng tại thị trường ñịa phương nhằm nâng cao hiệu quả cạnh tranh trong công tác huy ñộng vốn. Thành lập trang web riêng của chi nhánh ñể khách hàng trong tỉnh dể dàng tìm hiểu về các thông tin của chi nhánh. Tiếp tục mở rộng dịch vụ ngân hàng ñể tăng doanh thu dịch vụ, như là thu phí dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thanh toán, chi trả kiều hối, phát hành thẻ,… Trang 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ths. Thái Văn ðại (2003). Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, tủ sách ðại Học Cần Thơ. 2. Ths. Thái Văn ðại (2003). Quản trị ngân hàng thương mại, tủ sách ðại Học Cần Thơ. 3. Ths. ðỗ Thị Tuyết (2005). Quản trị chiến lược, Khoa Kinh Tế-QTKD, trường ðại Học Cần Thơ. 4. Các báo cáo tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng phát triển nhà ðồng bằng sông cửu long chi nhánh Trà Vinh qua 3 năm 2006-2008. 5. Các website: - Website NH Phát triển nhà ðBSCL Trà Vinh www.mhb.com.vn -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfChiến lược huy động vốn ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu Long - Chi nhánh trà vinh.pdf
Luận văn liên quan