Luận văn Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Đề tài tuy ngắn ngủi nhưng nó đã giúp người đọc có được cái nhìn tổng quan về sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung. Bên cạnh đó, đề tài còn nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu là giá đóng cửa của các cổ phiếu từ khi được niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TPHCM (năm 2005 trở về trước) đến hết ngày 31/12/2008. Bằng cách sử dụng mô hình OLS và mô hình GARCH, đề tài đã chứng minh cho người đọc thấy được sự ảnh hưởng của tháng đến giá cổ phiếu, từ đó rút ra quy luật thay đổi giá của 5 cổ phiếu AGF, BBC, CAN, NKD và VNM.

pdf76 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2461 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bánh mì,  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 27 SVTH: Lê Trương Linh Thoại bánh trung thu, sản phẩm kẹo đường Chocolate, kẹo cứng, kẹo mềm... Công ty được sử dụng tất cả những nhãn hiệu hàng hóa được đăng ký bởi Kinh Đô cho các sản phẩm do Công ty sản xuất, Công ty cũng được thừa hưởng kinh nghiệm và các mối quan hệ trong việc thâm nhập thị trường nước ngoài từ Kinh Đô. Mặc dù chỉ mới chính thức đi vào hoạt động từ cuối năm 2001 nhưng Kinh Đô đã trở thành một tên tuổi được nhiều người tiêu dùng phía Bắc biết đến và được ưa chuộng ở khu vực phía Bắc. 3.3.5. Cổ phiếu VNM 3.3.5.1. Giới thiệu - Tên tiếng Việt: Công Ty Cổ Phần sữa Việt Nam. - Tên tiếng Anh: Viet Nam Dairy Products Joint Stock Company. - Tên viết tắt: VINAMILK. - Mã cổ phiếu: VNM. - Ngày niêm yết: 28/12/2005. - Ngày giao dịch chính thức: 19/01/2006. - Vốn điều lệ: 1.752.756.700.000 đồng. - Các chỉ số: P/E: 14,27; P/B: 3,39 ; EPS: 5359,59. - Địa chỉ: 184 – 188 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TPHCM. 3.3.5.2. Hoạt động kinh doanh Được thành lập năm 1976, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam hiện chiếm lĩnh 75% thị phần sữa tại Việt Nam. Hệ thống sản phẩm của Vinamilk phong phú và đa dạng, hiện có trên 200 mặt hàng sữa và các sản phẩm từ sữa bao gồm: sữa đặc, sữa tươi, kem, sữa chua, sữa bột và bột dinh dưỡng các loại, sữa đậu nành, nước ép trái cây các loại... Hệ thống phân phối của Vinamilk hiện có 183 nhà phân phối, 94.000 điểm bán hàng phủ đều tất cả các tỉnh thành trên toàn quốc. Thị trường tiêu thụ chủ yếu của VINAMILK là thị trường trong nước chiếm 70% tổng doanh thu hàng năm và kim ngạch xuất khẩu chiếm 30%. Sản phẩm Vinamilk được xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á… Tính đến nay Vinamilk đã xây dựng được 8 nhà máy, 1 xí nghiệp và đang xây dựng thêm  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 28 SVTH: Lê Trương Linh Thoại 3 nhà máy mới. Vinamilk là thương hiệu thực phẩm số 1 của Việt Nam và liên tiếp được bình chọn là sản phẩm đứng đầu topten “hàng Việt Nam chất lượng cao” 8 năm liền 1997-2004.  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 29 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Chương 4 QUY LUẬT THAY ĐỔI GIÁ CỦA CÁC CỔ PHIẾU THUỘC NGÀNH HÀNG THỰC PHẨM.  Chương 4 sẽ tập trung nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu AGF, BBC,CAN, NKD và VNM. Bằng cách sử dụng hai mô hình OLS và GARCH, tác giả đã chứng minh giá cổ phiếu chịu sự ảnh hưởng của tháng, từ đó rút ra được quy luật thay đổi giá của 5 cổ phiếu này. 4.1. Quy luật thay đổi giá của cổ phiếu AGF Trước khi tìm hiểu về quy luật thay đổi giá của cổ phiếu AGF, chúng ta hãy cùng quan sát sự biến động giá của cổ phiếu này từ năm 2002 đến năm 2008 qua đồ thị sau đây. Hình 2: Biểu đồ giá cổ phiếu AGF Từ biểu đồ ta thấy giá cổ phiếu có chiều hướng tăng dần từ năm 2002 đến năm 2006 và tăng mạnh trong giai đoạn 2006 – 2007, nhưng sau đó giá giảm dần và giảm mạnh từ năm 2007 đến năm 2008, sau đó tăng nhẹ và tiếp tục giảm. Đồ thị trên chỉ mô tả sự biến động giá cổ phiếu AGF, vậy quy luật thay đổi giá của cổ phiếu này diễn ra như thế nào? Để hiểu rõ hơn điều này, chúng ta hãy cùng phân tích kết quả chạy mô hình OLS được trình bày trong bảng 1. 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 30 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Bảng 1: KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH OLS CỦA CỔ PHIẾU AGF Thứ tự Tháng Mô hình OLS 1 GIÊNG -0,0005(-0,5202) 2 HAI -0,0007(-0,6266) 3 BA 0,0009(0,9857) 4 TƯ 0,0005(0,4752) 5 NĂM 0,0004(0,4807) 6 SÁU -0,0003(-0,3548) 7 BẢY 0,0015(1,7359)b 8 TÁM -0,0013(-1,4370) 9 CHÍN -0,0003(-0,3646) 10 MƯỜI 0,0008(0,9090) 11 MƯỜI MỘT -0,0007(-0,7583) 12 MƯỜI HAI 0,0001(0,1321) 13 Kiểm định ARCH-LM (độ trễ là 1) 557,1370a Ghi chú: a, b có ý nghĩa thống kê ở mức 1% và 5%; Giá trị thống kê t trong ngoặc đơn. Nhận xét : Kết quả ở bảng 1 cho thấy giá trị của tháng 7 có ý nghĩa ở mức 5% và biến tháng 7 mang hệ số dương. Vậy giá cổ phiếu AGF sẽ tăng vào tháng 7 so với mức bình quân chung. Tuy nhiên, sau khi kiểm định ARCH-LM với độ trễ là 1, ta thấy phần dư số không thỏa điều kiện của mô hình, do đó tác giả đã thử kiểm định ARCH-LM với các độ trễ 2, 3, 4, 5 và kết quả thu được là phần dư số vẫn không thỏa điều kiện của mô hình. Vì vậy, cần phải chạy thêm mô hình GARCH để kiểm tra sự ảnh hưởng của tháng đến giá cổ phiếu AGF.  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 31 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Bảng 2: KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH GARCH CỦA CỔ PHIẾU AGF Thứ tự Tháng Mô hình GARCH 1 GIÊNG 0,0013(5,4469)a 2 HAI -0,0006(-1,2028) 3 BA 0,0005(0,8079) 4 TƯ -0,0013(-4,1683)a 5 NĂM 1,85E-05(0,0459) 6 SÁU 0,0005(1,6262) 7 BẢY 0,0023(8,5192)a 8 TÁM -0,0003(-0,5626) 9 CHÍN -0,0003(-0,4937) 10 MƯỜI 0,0003(0,7106) 11 MƯỜI MỘT 0,0003(0,6909) 12 MƯỜI HAI -3,29E-05(-0,0809) 13 Kiểm định ARCH-LM (độ trễ là 1) 0,0547 Phương trình phương sai có điều kiện 14  3,47E-06(12,0233)a 15 ht-1 0,5845(27,9339)a 16 2 1t 0,5073(15,8399)a Ghi chú : a có ý nghĩa thống kê ở mức 1%; Giá trị thống kê z trong ngoặc đơn.  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 32 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Nhận xét: Kết quả từ bảng 2 cho thấy giá trị của tháng giêng, tháng 4 và tháng 7 có ý nghĩa ở mức 1%. Mặt khác, sau khi kiểm định ARCH-LM, ta thấy phần dư số thỏa được điều kiện của mô hình.Vậy mô hình GARCH cho kết quả tốt hơn mô hình OLS, do đó kết quả ở mô hình GARCH được chọn để nghiên cứu. Theo kết quả thu được từ mô hình GARCH, ta thấy giá cổ phiếu tăng vào tháng 1, tháng 7 do hệ số của biến tháng 1 và biến tháng 7 là dương; và giá sẽ giảm vào tháng 4 do biến này mang hệ số âm. 4.2. Quy luật thay đổi giá của cổ phiếu BBC Sự biến động giá của cổ phiếu BBC trong giai đoạn 2002 – 2008 được thể hiện qua đồ thị sau. Hình 3: Biểu đồ giá cổ phiếu BBC Ta thấy giá cổ phiếu BBC giảm dần từ năm 2002 đến năm 2003, sau đó tăng nhẹ và tương đối ổn định đến năm 2005. Giai đoạn 2005 – 2007 giá cổ phiếu biến động mạnh và tăng cao nhất trong năm 2007, nhưng đến năm 2008 giá cổ phiếu giảm mạnh, sau đó tăng nhẹ rồi tiếp tục giảm. Kết quả thu được từ mô hình OLS trong bảng 3 sẽ giúp chúng ta thấy được sự ảnh hưởng của tháng đến giá cổ phiếu BBC. 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 33 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Bảng 3: KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH OLS CỦA CỔ PHIẾU BBC Thứ tự Tháng Mô hình OLS 1 GIÊNG -0,0013(-1,2996) 2 HAI -0,0021(-1,9500)b 3 BA -0,0002(-0,2149) 4 TƯ 0,0008(0,8676) 5 NĂM 0,0023(2,5219)b 6 SÁU 0,0018(1,9398)c 7 BẢY 0,0013(1,4980) 8 TÁM -0,0028(-3,1549)a 9 CHÍN -0,0001(-0,1228) 10 MƯỜI 0,0010(1,1605) 11 MƯỜI MỘT -0,0005(-0,5275) 12 MƯỜI HAI -0,0004(-0,4699) 13 Kiểm định ARCH-LM (độ trễ là 1) 542,2239a Ghi chú: a, b,c có ý nghĩa thống kê ở mức 1%, 5% và 10%; Giá trị thống kê t trong ngoặc đơn. Nhận xét: Kết quả ở bảng 3 cho thấy giá trị của tháng 2, tháng 5, tháng 6 và tháng 8 có ý nghĩa ở mức 1%, 5% và 10%. Vậy các tháng này có ảnh hưởng đến giá cổ phiếu BBC. Do hệ số của biến tháng 5 và biến tháng 6 là dương nên giá cổ phiếu BBC sẽ tăng vào tháng 5 và tháng 6. Ngược lại, giá cổ phiếu sẽ giảm vào tháng 2 và tháng 8 do hai biến tháng 2 và tháng 8 mang hệ số âm. Tuy nhiên, sau khi kiểm định ARCH- LM với các độ trễ 1, 2, 3, 4, 5 ta thấy phần dư số không thỏa điều kiện của mô hình,  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 34 SVTH: Lê Trương Linh Thoại do đó cần phải chạy thêm mô hình GARCH để kiểm tra sự ảnh hưởng của tháng đến giá cổ phiếu. Bảng 4: KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH GARCH CỦA CỔ PHIẾU BBC Thứ tự Tháng Mô hình GARCH 1 GIÊNG -0,0003(-0,3470) 2 HAI -0,0014(-2,3041)b 3 BA 0,0004(0,5872) 4 TƯ -0,0018(-7,6887)a 5 NĂM 0,0017(2,5208) 6 SÁU 0,0007(1,3714) 7 BẢY 0,0017(3,4168)a 8 TÁM -0,0017(-2,7078)a 9 CHÍN -0,0001(0,1605) 10 MƯỜI 0,0005(0,7879) 11 MƯỜI MỘT 2,84E-05(0,0448) 12 MƯỜI HAI 7,40E-05(0,1323) 13 Kiểm định ARCH-LM (độ trễ là 1) 0,1073 Phương trình phương sai có điều kiện 14  8,27E-06(11,1806)a 15 ht-1 0,5775(21,9130)a 16 2 1t 0,4098(11,0429)a Ghi chú: a, b có ý nghĩa thống kê ở mức 1% và 5%; Giá trị thống kê z trong ngoặc đơn.  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 35 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Nhận xét : Kết quả từ bảng 4 cho thấy giá trị của tháng 2, tháng 4, tháng 7 và tháng 8 có ý nghĩa ở mức 1% và 5%. Mặt khác, phần dư số thỏa được điều kiện của mô hình.Vậy mô hình GARCH cho kết quả tốt hơn mô hình OLS, do đó kết quả ở mô hình GARCH được chọn để nghiên cứu. Theo kết quả thu được từ mô hình GARCH ta thấy giá cổ phiếu tăng vào tháng 7 do biến tháng 7 mang hệ số dương và giá sẽ giảm vào tháng 2, tháng 4, tháng 8 do các biến này mang hệ số âm. 4.3. Quy luật thay đổi giá của cổ phiếu CAN Đồ thị sau đây sẽ giúp chúng ta thấy được sự biến động giá của cổ phiếu CAN từ năm 2002 đến năm 2008. Hình 4: Biểu đồ giá cổ phiếu CAN Ta thấy giá cổ phiếu CAN giảm dần từ năm 2002 đến năm 2003. Năm 2004, giá có tăng, sau đó giảm nhẹ và tương đối ổn định đến đầu năm 2006. Trong giai đoạn 2006 – 2008, giá cổ phiếu biến động mạnh. Giá tăng cao nhất trong năm 2007, sau đó giảm mạnh cho đến đầu năm 2008 giá tăng nhẹ rồi tiếp tục giảm. Phân tích kết quả chạy mô hình OLS trong bảng 5 sẽ giúp ta thấy được quy luật thay đổi giá của cổ phiếu CAN. 0 10000 20000 30000 40000 50000 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 36 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Bảng 5: KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH OLS CỦA CỔ PHIẾU CAN Thứ tự Tháng Mô hình OLS 1 GIÊNG -0,0002(-0,2008) 2 HAI -0,0016(-1,6391) 3 BA 0,0008(0,9748) 4 TƯ -0,0005(-0,5637) 5 NĂM 0,0016(1,9406)c 6 SÁU 0,0004(0,5362) 7 BẢY 0,0016(2,0682)b 8 TÁM -0,0005(-0,6524) 9 CHÍN -0,0017(-2,0786)b 10 MƯỜI 0,0004(0,4902) 11 MƯỜI MỘT -5,59E-05(-0,0716) 12 MƯỜI HAI 0,0007(0,8772) 13 Kiểm định ARCH-LM (độ trễ là 1) 441,8141a Ghi chú: a, b,c có ý nghĩa thống kê ở mức 1%, 5% và 10%. Giá trị thống kê t trong ngoặc đơn. Nhận xét: Kết quả ở bảng 5 cho thấy giá trị của tháng 5, tháng 7 và tháng 9 có ý nghĩa ở mức 5% và 10%. Vậy các tháng này có ảnh hưởng đến giá cổ phiếu CAN. Do hệ số của biến tháng 5 và tháng 7 là dương nên giá của cổ phiếu sẽ tăng vào tháng 5 và tháng 7. Vì biến tháng 9 có hệ số âm nên giá cổ phiếu sẽ giảm vào tháng 9. Tuy nhiên, sau khi kiểm định ARCH-LM với các độ trễ là 1, 2, 3, 4, 5 ta thấy phần dư số  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 37 SVTH: Lê Trương Linh Thoại không thỏa điều kiện của mô hình, do đó cần phải chạy thêm mô hình GARCH để kiểm tra sự ảnh hưởng của tháng đến giá cổ phiếu. Bảng 6: KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH GARCH CỦA CỔ PHIẾU CAN Thứ tự Tháng Mô hình GARCH 1 GIÊNG -9,06E-05(-0,1432) 2 HAI -0,0006(-0,6749) 3 BA 0,0007(1,0514) 4 TƯ -0,0013(-3,0625)a 5 NĂM 0,0007(1,1695) 6 SÁU 0,0004(0,7263) 7 BẢY 0,0017(4,8723)b 8 TÁM -7,84E-05(-0,1309) 9 CHÍN -0,0013(-2,5409)b 10 MƯỜI 0,0005(1,0044) 11 MƯỜI MỘT -4,17E-05(-0,0748) 12 MƯỜI HAI 0,0002(0,4068) 13 Kiểm định ARCH-LM (độ trễ là 1) 2,3416 Phương trình phương sai có điều kiện 14  3,75E-06(7,4369)a 15 ht-1 0,7565(42,5229)a 16 2 1t 0,4098(11,0429)a Ghi chú: a, b có ý nghĩa thống kê ở mức 1% và 5%; Giá trị thống kê z trong ngoặc đơn.  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 38 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Nhận xét : Kết quả từ bảng 6 cho thấy giá trị của tháng 7 và tháng 9 có ý nghĩa ở mức 1% và 5%. Mặt khác, phần dư số thỏa được điều kiện của mô hình.Vậy mô hình GARCH cho kết quả tốt hơn mô hình OLS, do đó kết quả ở mô hình GARCH được chọn để nghiên cứu. Theo kết quả thu được từ mô hình GARCH ta thấy giá cổ phiếu tăng vào tháng 7 và giảm vào tháng 9 so với mức bình quân chung. 4.4. Quy luật thay đổi giá của cổ phiếu NKD Quan sát đồ thị dưới đây sẽ giúp chúng ta thấy được giá cổ phiếu NKD biến động như thế nào trong giai đoạn 2004 – 2008. Hình 5: Biểu đồ giá cổ phiếu NKD Ta thấy sự biến động của giá cổ phiếu NKD tương đối ổn định trong giai đoạn 2004 – 2006. Giá bắt đầu tăng từ cuối năm 2006 và tăng cao nhất trong năm 2007. Những tháng cuối năm 2007 đến năm 2008, giá cổ phiếu NKD biến động theo chiều hướng giảm dần. Để thấy sự ảnh hưởng của tháng đến giá cổ phiếu NKD, chúng ta hãy cùng phân tích kết quả thu được từ mô hình OLS trong bảng 7. 0 50.000 100.000 150.000 200.000 250.000 15 /12 /20 04 15 /03 /20 05 15 /06 /20 05 15 /09 /20 05 15 /12 /20 05 15 /03 /20 06 15 /06 /20 06 15 /09 /20 06 15 /12 /20 06 15 /03 /20 07 15 /06 /20 07 15 /09 /20 07 15 /12 /20 07 15 /03 /20 08 15 /06 /20 08 15 /09 /20 08 15 /12 /20 08  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 39 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Bảng 7: KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH OLS CỦA CỔ PHIẾU NKD Thứ tự Tháng Mô hình OLS 1 GIÊNG -0,0016-(1,2531) 2 HAI 0,0022(1,4337) 3 BA -0,0015(-1,1654) 4 TƯ -0,0002(-0,1639) 5 NĂM -1,68E-06(-0,0013) 6 SÁU 0,0001(0,0939) 7 BẢY 0,0014(1,1366) 8 TÁM -0,0036(-2,9186)a 9 CHÍN 0,0006(0,4245) 10 MƯỜI 0,0018(1,4037) 11 MƯỜI MỘT 0,0003(0,2417) 12 MƯỜI HAI -0,0011(-0,9003) 13 Kiểm định ARCH-LM (độ trễ là 1) 60,0197 Ghi chú: a có ý nghĩa thống kê ở mức 1%; Giá trị thống kê t trong ngoặc đơn. Nhận xét : Kết quả ở bảng 7 cho thấy giá trị của tháng 8 có ý nghĩa ở mức 1%. Vậy tháng 8 có ảnh hưởng đến giá cổ phiếu NKD, hay nói cách khác giá cổ phiếu này sẽ giảm vào tháng 8 do biến tháng 8 mang hệ số âm. Tuy nhiên, sau khi kiểm định ARCH-LM với các độ trễ là 1, 2, 3, 4, 5 ta thấy phần dư số không thỏa điều kiện của mô hình, do đó cần phải chạy thêm mô hình GARCH để kiểm tra sự ảnh hưởng của tháng đến giá cổ phiếu.  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 40 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Bảng 8: KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH GARCH CỦA CỔ PHIẾU NKD Thứ tự Tháng Mô hình GARCH 1 GIÊNG -0,0005(-0,9414) 2 HAI 0,0002(0,4742) 3 BA -0,0015(-2,6589)a 4 TƯ -0,0023(-6,7768)a 5 NĂM -0,0004(-0,5660) 6 SÁU 0,0006(2,0337)b 7 BẢY -0,0009(-2,2580)b 8 TÁM -0,0012(-1,9849)b 9 CHÍN -0,0022(-3,7678)a 10 MƯỜI -0,0003(-0,2755) 11 MƯỜI MỘT 0,0003(0,2487) 12 MƯỜI HAI -0,0003(-0,3391) 13 Kiểm định ARCH-LM (độ trễ là 1) 0,0004 Phương trình phương sai có điều kiện 14  8,95E-07(2,9237)a 15 ht-1 0,6994(42,1321)a 16 2 1t 0,4126(12,9814)a Ghi chú: a, b có ý nghĩa thống kê ở mức 1% và 5%; Giá trị thống kê z trong ngoặc đơn.  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 41 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Nhận xét : Kết quả từ bảng 8 cho thấy giá trị của tháng 3, tháng 4, tháng 6, tháng 7, tháng 8 và tháng 9 có ý nghĩa ở mức 1% và 5%. Mặt khác, phần dư số thỏa được điều kiện của mô hình.Vậy mô hình GARCH cho kết quả tốt hơn mô hình OLS, do đó kết quả ở mô hình GARCH được chọn để nghiên cứu. Do biến tháng 6 mang hệ số dương nên giá cổ phiếu sẽ tăng vào tháng 6. Ngược lại, giá sẽ giảm vào tháng 3, tháng 4, tháng 7, tháng 8 và tháng 9 do hệ số của các biến này là âm. 4.5. Quy luật thay đổi giá của cổ phiếu VNM Giống như 4 cổ phiếu trên, sự biến động giá của cổ phiếu VNM trong giai đoạn 2006 - 2008 cũng được thể hiện qua đồ thị sau đây. Hình 6: Biểu đồ giá cổ phiếu VNM Ta thấy giá cổ phiếu VNM biến động theo chiều hướng tăng dần và tăng cao nhất trong năm 2007, sau đó giá có giảm nhẹ nhưng vẫn ở mức cao đến đầu năm 2008. Trong năm 2008, giá có tăng nhẹ nhưng nhìn chung lại biến động theo hướng giảm dần. Trên đây là sự biến động của giá cổ phiếu VNM và tiếp theo chúng ta sẽ thấy được quy luật thay đổi giá của cổ phiếu này thông qua việc phân tích kết quả mô hình OLS được trình bày trong bảng 9. 0 50.000 100.000 150.000 200.000 250.000 19 /01 /20 06 19 /03 /20 06 19 /05 /20 06 19 /07 /20 06 19 /09 /20 06 19 /11 /20 06 19 /01 /20 07 19 /03 /20 07 19 /05 /20 07 19 /07 /20 07 19 /09 /20 07 19 /11 /20 07 19 /01 /20 08 19 /03 /20 08 19 /05 /20 08 19 /07 /20 08 19 /09 /20 08 19 /11 /20 08  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 42 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Bảng 9: KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH OLS CỦA CỔ PHIẾU VNM Thứ tự Tháng Mô hình OLS 1 GIÊNG -0,0026-(1,4468) 2 HAI -0,0011(-0,5668) 3 BA -0,0004(-0,2792) 4 TƯ -0,0024(-1,4256) 5 NĂM 0,0019(1,2228) 6 SÁU 0,0009(0,5560) 7 BẢY 0,0014(0,9251) 8 TÁM -0,0014(-0,8657) 9 CHÍN -0,0003(-0,1683) 10 MƯỜI 0,0016(1,0073) 11 MƯỜI MỘT -0,0007(-0,4622) 12 MƯỜI HAI -0,0016(-0,9791) 13 Kiểm định ARCH-LM (độ trễ là 1) 157,8565a Ghi chú: a có ý nghĩa thống kê ở mức 1%; Giá trị thống kê t trong ngoặc đơn. Nhận xét : Kết quả ở bảng 9 cho thấy không giá trị nào của các tháng có ý nghĩa ở mức 1%, 5% hay 10%. Vậy không có tháng nào ảnh hưởng đến giá cổ phiếu VNM. Bên cạnh đó, sau khi kiểm định ARCH-LM với các độ trễ lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5 ta thấy phần dư số không thỏa điều kiện của mô hình, do đó cần phải chạy thêm mô hình GARCH để kiểm tra sự ảnh hưởng của tháng đến giá cổ phiếu.  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 43 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Bảng 10: KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH GARCH CỦA CỔ PHIẾU VNM Thứ tự Tháng Mô hình GARCH 1 GIÊNG -0,0006(-0,3766) 2 HAI -0,0035(-2,8528)a 3 BA -0,0006(-0,4954) 4 TƯ -0,0022(-2,9194)a 5 NĂM 0,0025(2,1940)b 6 SÁU 0,0011(1,0366) 7 BẢY 0,0022(3,1861)a 8 TÁM -0,0004(-0,3080) 9 CHÍN -0,0006(-0,4500) 10 MƯỜI -3,53E-05(0,039) 11 MƯỜI MỘT -0,0010(-0,8241) 12 MƯỜI HAI 0,0003(0,2200) 13 Kiểm định ARCH-LM (độ trễ là 1) 0,3195 Phương trình phương sai có điều kiện 14  8,96E-06(3,8499)a 15 ht-1 0,6365(13,3482)a 16 2 1t 0,3455(6,1024)a Ghi chú: a, b có ý nghĩa thống kê ở mức 1% và 5%; Giá trị thống kê z trong ngoặc đơn.  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 44 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Nhận xét : Kết quả từ bảng 10 cho thấy giá trị của tháng 2, tháng 4, tháng 5 và tháng 7 có ý nghĩa ở mức 1% và 5%. Mặt khác, phần dư số thỏa được điều kiện của mô hình.Vậy mô hình GARCH cho kết quả tốt hơn mô hình OLS, do đó kết quả ở mô hình GARCH được chọn để nghiên cứu. Theo kết quả thu được từ mô hình GARCH ta thấy giá cổ phiếu tăng vào tháng 5, tháng 7 do hai biến này mang hệ số dương; và giá sẽ giảm vào tháng 2, tháng 4 vì hệ số của hai biến này là âm. Bảng 11: TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Cổ phiếuTháng AGF BBC CAN NKD VNM GIÊNG ↑ x x x x HAI x ↓ x x ↓ BA x x x ↓ x TƯ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓ NĂM x x x x ↑ SÁU x x x ↑ x BẢY ↑ ↑ ↑ ↓ ↑ TÁM x ↓ x ↓ x CHÍN x x ↓ ↓ x MƯỜI x x x x x MƯỜI MỘT x x x x x MƯỜI HAI x x x x x Ghi chú: ↑ tăng; ↓ giảm; x không ảnh hưởng Kết luận: Chương 4 đã cho ta thấy được quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu, cụ thể là giá cổ phiếu AGF sẽ tăng vào tháng 1 và tháng 7, giảm giá vào tháng 4; cổ phiếu BBC tăng giá vào tháng 7 và giảm giá vào tháng 2, tháng 4, tháng 8; cổ phiếu CAN  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 45 SVTH: Lê Trương Linh Thoại tăng giá vào tháng 7 và giảm giá vào tháng 4, tháng 9; cổ phiếu NKD tăng giá vào tháng 6 và giảm giá vào tháng 3, tháng 4, tháng 7, tháng 8, tháng 9; cổ phiếu VNM tăng giá vào tháng 5, tháng 7 và giảm giá vào tháng 2, tháng 4. Tuy sự tăng và giảm giá của mỗi cổ phiếu là khác nhau nhưng nhìn chung giá của 5 cổ phiếu đều giảm vào tháng 4 và tăng vào tháng 7 (trừ cổ phiếu NKD giảm giá vào tháng 7). Theo bài viết của Trần Ngọc Thơ và Hồ Quốc Tuấn (2007) về chu kỳ chứng khoán thì thị trường trong các năm 2005 và 2006 đều ở xu hướng giảm giá vào tháng 4. Điều này cho thấy giá các cổ phiếu được chọn nghiên cứu trong đề tài phần nào cũng tuân theo quy luật chung của toàn thị trường.  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 46 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TTCK VIỆT NAM  Sau khi nghiên cứu về các cổ phiếu và TTCK Việt Nam, tác giả nhận thấy mặc dù giá của các cổ phiếu đều tuân theo quy luật nhất định nhưng đó chưa hẳn là điều tốt, đồng thời cũng thấy rằng bên cạnh những thành tựu đạt được thì TTCK Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế cần phải khắc phục. Do đó, trong chương này, ngoài việc chỉ ra một vài hạn chế tiêu biểu của TTCK Việt Nam và của quy luật thay đổi giá, tác giả sẽ nêu một số giải pháp nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững TTCK Việt Nam. 5.1. Những hạn chế của quy luật thay đổi giá và TTCK Việt Nam. - Bên cạnh giúp các nhà đầu tư có định hướng đầu tư chính xác hơn thì quy luật thay đổi giá cũng gây ra những tác động không tốt. Chẳng hạn như giá tăng quá cao thì dễ tạo bong bóng giá chứng khoán, còn giá giảm nhiều sẽ tạo tâm lý ức chế cho nhà đầu tư. - Đầu tư CK luôn là phương thức đầu tư hiệu quả với những khoản lợi nhuận lớn. Tuy nhiên, TTCK cũng là nơi chứa đựng rất nhiều rủi ro. Ở Việt Nam, trình độ và kinh nghiệm của các nhà đầu tư còn nhiều hạn chế. Số lượng các nhà đầu tư thật sự được đào tạo để đủ sức đứng trên “sân chơi” chứng khoán thì không nhiều hay không muốn nói là quá ít. Đa phần vì thiếu kinh nghiệm, trình độ nên nhiều người đầu tư theo tin đồn, theo tâm lý đám đông. Hội chứng tâm lý đám đông rất dễ nhận thấy khi các nhà đầu tư lao vào mua cho bằng được cổ phiếu khi bảng CK xanh, nhưng họ cũng lại luôn hoài nghi một khi bảng CK biến thành màu đỏ rồi hoảng loạn bán tháo trong thất vọng. Mặt khác, khá nhiều nhà đầu tư hành động theo cảm tính, họ mua cổ phiếu của một công ty chỉ vì họ thích sản phẩm của công ty đó, còn những công ty mới thì họ không quan tâm. Tóm lại, các nhà đầu tư nước ta dường như xem chứng khoán là một trò Casino, chỉ trông vào mai rủi chứ không phân tích một cách rõ ràng, sâu sắc.  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 47 SVTH: Lê Trương Linh Thoại - Trên TTCK nói chung và TTCK Việt Nam nói riêng đều có hiện tượng thông tin bất cân xứng. Hiện tượng này xảy ra khi các doanh nghiệp che giấu những thông tin bất lợi, thổi phồng các thông tin có lợi; thông tin nội bộ bị rò rỉ; một số kẻ xấu tung tin thất thiệt làm cho giá cổ phiếu của công ty nào đó bị sụt giảm…Có thể nói thông tin ở bất kỳ TTCK nào cũng đóng vai trò rất quan trọng, do đó tình trạng bất cân xứng về thông tin sẽ dẫn đến việc các nhà đầu tư đưa ra các quyết định đầu tư không chính xác, gây cung cầu ảo, tạo nên những nguy cơ sụp đổ thị trường. - Quy mô TTCK còn quá nhỏ bé cả về cung và cầu, hàng hoá trên TTCK ít về số lượng và nghèo nàn về chủng loại. Hiện nay hàng hoá chủ yếu là cổ phiếu, trái phiếu và Chứng chỉ quỹ đầu tư. Thị trường trái phiếu Chính phủ đơn điệu với cách thức phát hành đơn giản, chưa thường xuyên, giao dịch thứ cấp chưa phát triển, thị trường trái phiếu công ty rất sơ khai. - Hệ thống giám sát hoạt động của TTCK đã được thiết lập nhưng hoạt động chưa thực sự hiệu quả. Bên cạnh đó năng lực giám sát, các chế tài cưỡng chế hành vi vi phạm còn hạn chế. Công tác phổ biến, quán triệt các quy chế chính sách đối với hoạt động của TTCK tuy đã được tổ chức thực hiện nhưng chưa được sâu rộng nên ý thức chấp hành chưa cao. Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý chưa có nhiều kinh nghiệm, chưa nắm chắc nghiệp vụ nên kết quả kiểm tra còn hạn chế. 5.2. Một số giải pháp góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững TTCK VN - Trước những tác động tiêu cực của quy luật thay đổi giá, chúng ta cần phải quan tâm để hạn chế tác động tiêu cực này. Theo bài viết của Trần Ngọc Thơ và Hồ Quốc Tuấn về chu kỳ chứng khoán thì một trong những biện pháp có thể nghĩ đến là thực hiện bán khống. “Một số nghiên cứu ở các thị trường Mỹ và Canada đã cho thấy bán khống có quan hệ thuận chiều với tính thanh khoản của thị trường, mà theo một số lý thuyết thì tính thanh khoản càng cao, tính bất ổn giá cổ phiếu sẽ được giảm đi. Mặt khác, bán khống sẽ làm giảm sức ì cứ cố gắng kéo giá lên mãi (giá lên không hợp lý sẽ có người đi bán khống tạo lực kéo giá xuống). Nhìn chung, về mặt lý thuyết, cho phép bán khống sẽ giảm gánh nặng cứ phải cảnh báo thị trường đang quá nóng hay giá chứng khoán đang quá thấp” [3, tr.44].  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 48 SVTH: Lê Trương Linh Thoại - Thực hiện các giải pháp tăng cung hàng hoá có uy tín, chất lượng cao, lựa chọn một số doanh nghiệp lớn, ngân hàng thương mại cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài niêm yết trên TTCK. Ban hành cơ chế thích hợp để phần lớn trái phiếu Chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu công trình được niêm yết để phát hành trên TTCK. - Nâng cao kiến thức về chứng khoán cho các nhà đầu tư để hạn chế áp lực tâm lý đám đông, đồng thời góp phần tránh được một số rủi ro đáng tiếc. - Để hạn chế hiện tượng thông tin bất cân xứng, cần phải nâng cao các chuẩn mực trong việc công bố thông tin. Thông tin phải công khai, minh bạch, kịp thời để đảm bảo tính công bằng, bảo vệ công chúng đầu tư. - Tăng cường hệ thống giám sát, xử lý nghiêm những hành vi gian lận, vi phạm pháp luật trong kinh doanh chứng khoán.  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 49 SVTH: Lê Trương Linh Thoại Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  6.1. Kết luận Đề tài tuy ngắn ngủi nhưng nó đã giúp người đọc có được cái nhìn tổng quan về sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung. Bên cạnh đó, đề tài còn nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu là giá đóng cửa của các cổ phiếu từ khi được niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TPHCM (năm 2005 trở về trước) đến hết ngày 31/12/2008. Bằng cách sử dụng mô hình OLS và mô hình GARCH, đề tài đã chứng minh cho người đọc thấy được sự ảnh hưởng của tháng đến giá cổ phiếu, từ đó rút ra quy luật thay đổi giá của 5 cổ phiếu AGF, BBC, CAN, NKD và VNM. Mặc dù sự thay đổi giá của mỗi cổ phiếu là khác nhau, chẳng hạn cổ phiếu BBC tăng giá vào tháng 7, giảm giá vào tháng 2, tháng 4 và tháng 8; còn cổ phiếu VNM tăng giá vào tháng 5 và tháng 7, giảm giá vào tháng 2 và tháng 4. Nhưng nhìn chung cả 5 loại cổ phiếu này đều giảm giá vào tháng 4 và tăng giá vào tháng 7. Có thể nói, quy luật thay đổi giá sẽ giúp các nhà đầu tư định hướng chính xác hơn trong việc đầu tư của mình, do đó hạn chế được những rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra. Tuy nhiên, không có gì là hoàn hảo cả. Bên cạnh những tác động tích cực thì quy luật thay đổi giá cũng gây ra những tác động tiêu cực. Vì vậy, tác giả đã nêu lên giải pháp để hạn chế tác động này đó là cho phép bán khống. Giải pháp đưa ra dựa trên bài viết của Trần Ngọc Thơ và Hồ Quốc Tuấn (2007) về chu kỳ chứng khoán. Do đó, hạn chế của luận văn là tác giả chưa có được những giải pháp hiệu quả trước sự thay đổi giá có tính quy luật của các cổ phiếu. 6.2. Kiến Nghị Để TTCK Việt Nam ngày một phát triển tốt hơn, đề tài kiến nghị các cơ quan chức năng cần thực hiện những vấn đề sau: - Cho phép thực hiện bán khống để giảm gánh nặng cứ phải cảnh báo thị trường đang quá nóng hay giá chứng khoán đang quá thấp.  Nghiên cứu quy luật thay đổi giá của các cổ phiếu thuộc ngành hàng thực phẩm... GVHD: TS. Trương Đông Lộc 50 SVTH: Lê Trương Linh Thoại - Xây dựng các website, các phương tiện truyền thông uy tín. Đảm bảo thông tin được phát ra từ các phương tiện này là chính xác, minh bạch, công bằng. - Nghiên cứu, ban hành cơ chế tài chính phù hợp đối với UBCK, SGDCK, TTGDCK, TTLKCK để có thể thu hút, khuyến khích cán bộ có năng lực và chuyên môn làm việc tại cơ quan quản lý, giám sát TTCK. - Thực hiện tuyên truyền kiến thức về chứng khoán trên các phương tiện thông tin truyền thông, tổ chức các trò chơi tìm hiểu về chứng khoán, mở các khóa học ngắn hạn về đầu tư chứng khoán cho mọi đối tượng … nhằm mục đích tạo “sức đề kháng” cho các nhà đầu tư khi tham gia vào “sân chơi” chứng khoán. - Để hệ thống giám sát phát huy năng lực thì cần phải nâng cao hiệu quả giám sát từ phía nhà nước, đồng thời tăng cường vai trò, kêu gọi sự tham gia của công chúng đầu tư trong việc phát hiện các dấu hiệu vi phạm. TÀI LIỆU THAM KHẢO  Tiếng việt: 1. Đào Công Bình, Minh Đức, (2007). Những quy luật của thị trường cổ phiếu, Nhà xuất bản Trẻ. 2. Võ Thanh Long, Nguyễn Quang Hải, (2007). Diễn biến thị trường chứng khoán tại Việt Nam, Nhà xuất bản Thanh Niên. 3. Trần Ngọc Thơ, Hồ Quốc Tuấn, (2007). Chu kỳ chứng khoán, Thời báo kinh tế Sài Gòn, 7 (843), trang 43 – 44. 4. Bùi Văn Trịnh, Lưu Thanh Đức Hải, (1995). Giáo trình thị trường chứng khoán, Tủ sách Đại Học Cần Thơ. 5. Nguyễn Hồng Vân, (2008). Các giải pháp thúc đẩy sự phát triển bền vững thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, Trường đại học kinh tế TP.HCM Tiếng Anh: 6. Boudreaux, Denis, (1995). The monthly effect in International Stock Markets: Evidence and Implications, Journal of Financial and Strategic Decisions 8 (1), trang 15 – 20. 7. Rosenberg, Menahem, (2004). The monthly effect in stock returns and conditional heteroscedasticity, The American Economists 48 (2), trang 67 – 72. 8. Trương Đông Lộc, (2006). Equitization and Stock-Market Development: the case of Vietnam, Center of Development Studies, University of Groningen, the Netherlands. Các trang web: 9. 15. 10. 16. 11. 17. 12. 18. 13. 19. 14. iPHỤ LỤC  Kết quả chạy mô hình OLS, GARCH và kiểm định ARCH-LM của các cổ phiếu AGF, BBC, CAN, NKD, VNM. 1. Cổ phiếu AGF 1.1. Mô hình OLS Dependent Variable: RE Method: Least Squares Date: 03/04/09 Time: 12:24 Sample (adjusted): 5/02/2002 12/30/2008 Included observations: 1664 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. D1 -0.000541 0.001040 -0.520158 0.6030 D2 -0.000710 0.001133 -0.626578 0.5310 D3 0.000949 0.000963 0.985663 0.3244 D4 0.000478 0.001005 0.475186 0.6347 D5 0.000446 0.000929 0.480695 0.6308 D6 -0.000326 0.000919 -0.354816 0.7228 D7 0.001543 0.000889 1.735858 0.0828 D8 -0.001277 0.000889 -1.437008 0.1509 D9 -0.000342 0.000938 -0.364630 0.7154 D10 0.000808 0.000889 0.909011 0.3635 D11 -0.000690 0.000910 -0.758328 0.4484 D12 0.000119 0.000898 0.132091 0.8949 R-squared 0.005294 Mean dependent var 6.36E-05 Adjusted R-squared -0.001329 S.D. dependent var 0.011096 S.E. of regression 0.011104 Akaike info criterion -6.155909 Sum squared resid 0.203675 Schwarz criterion -6.116844 Log likelihood 5133.716 Durbin-Watson stat 2.244387 ii 1.2. Mô hình GARCH Dependent Variable: RE Method: ML - ARCH (Marquardt) - Normal distribution Date: 03/04/09 Time: 12:26 Sample (adjusted): 5/02/2002 12/30/2008 Included observations: 1664 after adjustments Convergence achieved after 238 iterations Variance backcast: ON GARCH = C(13) + C(14)*RESID(-1)^2 + C(15)*GARCH(-1) Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. D1 0.001267 0.000233 5.446898 0.0000 D2 -0.000566 0.000471 -1.202824 0.2290 D3 0.000469 0.000580 0.807986 0.4191 D4 -0.001299 0.000312 -4.168292 0.0000 D5 1.85E-05 0.000402 0.045954 0.9633 D6 0.000494 0.000304 1.626218 0.1039 D7 0.002250 0.000264 8.519187 0.0000 D8 -0.000254 0.000451 -0.562607 0.5737 D9 -0.000250 0.000507 -0.493709 0.6215 D10 0.000293 0.000412 0.710565 0.4774 D11 0.000285 0.000412 0.690907 0.4896 D12 -3.29E-05 0.000407 -0.080866 0.9355 Variance Equation C 3.47E-06 2.89E-07 12.02329 0.0000 RESID(-1)^2 0.507288 0.032026 15.83985 0.0000 GARCH(-1) 0.584476 0.020923 27.93398 0.0000 R-squared -0.001269 Mean dependent var 6.36E-05 Adjusted R-squared -0.009770 S.D. dependent var 0.011096 S.E. of regression 0.011150 Akaike info criterion -7.055165 Sum squared resid 0.205019 Schwarz criterion -7.006334 Log likelihood 5884.897 Durbin-Watson stat 2.230451 iii 1.3. Kiểm định ARCH-LM của mô hình OLS ARCH Test F-statistic 557.1370 Prob. F(1,1661) 0.000000 Obs*R-squared 417.7014 Prob. Chi-Square(1) 0.000000 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 03/18/09 Time: 15:00 Sample (adjusted): 5/03/2002 12/30/2008 Included observations: 1663 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 6.11E-05 2.91E-05 2.099208 0.0359 RESID^2(-1) 0.501173 0.021233 23.60375 0.0000 R-squared 0.251173 Mean dependent var 0.000122 Adjusted R-squared 0.250723 S.D. dependent var 0.001365 S.E. of regression 0.001182 Akaike info criterion -10.64262 Sum squared resid 0.002319 Schwarz criterion -10.63611 Log likelihood 8851.338 F-statistic 557.1370 Durbin-Watson stat 1.672119 Prob(F-statistic) 0.000000 1.4. Kiểm định ARCH-LM của mô hình GARCH ARCH Test F-statistic 0.054741 Prob. F(1,1661) 0.815038 Obs*R-squared 0.054805 Prob. Chi-Square(1) 0.814903 Test Equation: Dependent Variable: WGT_RESID^2 Method: Least Squares Date: 03/04/09 Time: 19:15 Sample (adjusted): 5/03/2002 12/30/2008 Included observations: 1663 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 0.994315 0.111175 8.943651 0.0000 WGT_RESID^2(-1) 0.005741 0.024537 0.233968 0.8150 R-squared 0.000033 Mean dependent var 1.000058 Adjusted R-squared -0.000569 S.D. dependent var 4.420563 S.E. of regression 4.421821 Akaike info criterion 5.812182 Sum squared resid 32476.70 Schwarz criterion 5.818696 Log likelihood -4830.829 F-statistic 0.054741 Durbin-Watson stat 1.999793 Prob(F-statistic) 0.815038 iv 2. Cổ phiếu BBC 2.1. Mô hình OLS Dependent Variable: RE Method: Least Squares Date: 03/19/09 Time: 23:30 Sample (adjusted): 12/19/2001 12/30/2008 Included observations: 1730 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. D1 -0.001292 0.000994 -1.299575 0.1939 D2 -0.002115 0.001085 -1.950012 0.0513 D3 -0.000193 0.000896 -0.214942 0.8298 D4 0.000809 0.000933 0.867570 0.3858 D5 0.002344 0.000929 2.521859 0.0118 D6 0.001784 0.000920 1.939762 0.0526 D7 0.001333 0.000890 1.498042 0.1343 D8 -0.002817 0.000893 -3.154905 0.0016 D9 -0.000115 0.000939 -0.122776 0.9023 D10 0.001033 0.000890 1.160460 0.2460 D11 -0.000480 0.000911 -0.527544 0.5979 D12 -0.000414 0.000881 -0.469885 0.6385 R-squared 0.017412 Mean dependent var 4.41E-05 Adjusted R-squared 0.011121 S.D. dependent var 0.011177 S.E. of regression 0.011115 Akaike info criterion -6.154188 Sum squared resid 0.212235 Schwarz criterion -6.116344 Log likelihood 5335.373 Durbin-Watson stat 1.821948 v2.2. Mô hình GARCH Dependent Variable: RE Method: ML - ARCH (Marquardt) - Normal distribution Date: 03/04/09 Time: 12:55 Sample (adjusted): 12/19/2001 12/30/2008 Included observations: 1730 after adjustments Convergence achieved after 84 iterations Variance backcast: ON GARCH = C(13) + C(14)*RESID(-1)^2 + C(15)*GARCH(-1) Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. D1 -0.000291 0.000840 -0.347037 0.7286 D2 -0.001425 0.000618 -2.304119 0.0212 D3 0.000437 0.000745 0.587192 0.5571 D4 -0.001843 0.000240 -7.688652 0.0000 D5 0.001708 0.000678 2.520821 0.0117 D6 0.000706 0.000515 1.371394 0.1703 D7 0.001676 0.000490 3.416809 0.0006 D8 -0.001685 0.000624 -2.700778 0.0069 D9 0.000109 0.000679 0.160475 0.8725 D10 0.000456 0.000579 0.787902 0.4308 D11 2.84E-05 0.000634 0.044816 0.9643 D12 7.40E-05 0.000559 0.132278 0.8948 Variance Equation C 8.27E-06 7.39E-07 11.18065 0.0000 RESID(-1)^2 0.409830 0.037112 11.04293 0.0000 GARCH(-1) 0.577544 0.026356 21.91306 0.0000 R-squared 0.009009 Mean dependent var 4.41E-05 Adjusted R-squared 0.000919 S.D. dependent var 0.011177 S.E. of regression 0.011172 Akaike info criterion -6.590027 Sum squared resid 0.214050 Schwarz criterion -6.542722 Log likelihood 5715.374 Durbin-Watson stat 1.808412 vi 2.3. Kiểm định ARCH-LM của mô hình OLS ARCH Test F-statistic 542.2239 Prob. F(1,1727) 0.000000 Obs*R-squared 413.1391 Prob. Chi-Square(1) 0.000000 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 03/19/09 Time: 23:31 Sample (adjusted): 12/21/2001 12/30/2008 Included observations: 1729 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 6.27E-05 1.18E-05 5.335848 0.0000 RESID^2(-1) 0.488824 0.020992 23.28570 0.0000 R-squared 0.238947 Mean dependent var 0.000123 Adjusted R-squared 0.238506 S.D. dependent var 0.000547 S.E. of regression 0.000477 Akaike info criterion -12.45735 Sum squared resid 0.000393 Schwarz criterion -12.45104 Log likelihood 10771.38 F-statistic 542.2239 Durbin-Watson stat 1.732818 Prob(F-statistic) 0.000000 2.4. Kiểm định ARCH-LM của mô hình GARCH ARCH Test F-statistic 0.107293 Prob. F(1,1727) 0.743287 Obs*R-squared 0.107411 Prob. Chi-Square(1) 0.743111 Test Equation: Dependent Variable: WGT_RESID^2 Method: Least Squares Date: 03/04/09 Time: 19:23 Sample (adjusted): 12/21/2001 12/30/2008 Included observations: 1729 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 0.991575 0.078896 12.56816 0.0000 WGT_RESID^2(-1) 0.007882 0.024062 0.327557 0.7433 R-squared 0.000062 Mean dependent var 0.999451 Adjusted R-squared -0.000517 S.D. dependent var 3.123685 S.E. of regression 3.124492 Akaike info criterion 5.117577 Sum squared resid 16859.75 Schwarz criterion 5.123887 Log likelihood -4422.145 F-statistic 0.107293 Durbin-Watson stat 1.999847 Prob(F-statistic) 0.743287 vii 3. Cổ phiếu CAN 3.1. Mô hình OLS Dependent Variable: RE Method: Least Squares Date: 03/04/09 Time: 20:02 Sample (adjusted): 10/22/2001 12/30/2008 Included observations: 1755 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. D1 -0.000179 0.000889 -0.200821 0.8409 D2 -0.001590 0.000970 -1.639092 0.1014 D3 0.000781 0.000801 0.974817 0.3298 D4 -0.000470 0.000834 -0.563739 0.5730 D5 0.001613 0.000831 1.940577 0.0525 D6 0.000441 0.000822 0.536167 0.5919 D7 0.001646 0.000796 2.068226 0.0388 D8 -0.000521 0.000798 -0.652362 0.5143 D9 -0.001746 0.000840 -2.078599 0.0378 D10 0.000384 0.000783 0.490167 0.6241 D11 -5.59E-05 0.000781 -0.071624 0.9429 D12 0.000677 0.000771 0.877248 0.3805 R-squared 0.010058 Mean dependent var 0.000146 Adjusted R-squared 0.003811 S.D. dependent var 0.009957 S.E. of regression 0.009938 Akaike info criterion -6.378072 Sum squared resid 0.172148 Schwarz criterion -6.340668 Log likelihood 5608.758 Durbin-Watson stat 1.795300 viii 3.2. Mô hình GARCH Dependent Variable: RE Method: ML - ARCH (Marquardt) - Normal distribution Date: 03/04/09 Time: 20:00 Sample (adjusted): 10/22/2001 12/30/2008 Included observations: 1755 after adjustments Convergence achieved after 27 iterations Variance backcast: ON GARCH = C(13) + C(14)*RESID(-1)^2 + C(15)*GARCH(-1) Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. D1 -9.06E-05 0.000632 -0.143185 0.8861 D2 -0.000580 0.000859 -0.674972 0.4997 D3 0.000729 0.000694 1.051432 0.2931 D4 -0.001290 0.000421 -3.062506 0.0022 D5 0.000683 0.000584 1.169480 0.2422 D6 0.000400 0.000550 0.726298 0.4677 D7 0.001734 0.000356 4.872276 0.0000 D8 -7.84E-05 0.000599 -0.130954 0.8958 D9 -0.001306 0.000514 -2.540893 0.0111 D10 0.000461 0.000459 1.004376 0.3152 D11 -4.17E-05 0.000558 -0.074818 0.9404 D12 0.000229 0.000564 0.406848 0.6841 Variance Equation C 3.75E-06 5.05E-07 7.436939 0.0000 RESID(-1)^2 0.218375 0.019228 11.35733 0.0000 GARCH(-1) 0.756492 0.017790 42.52291 0.0000 R-squared 0.007638 Mean dependent var 0.000146 Adjusted R-squared -0.000346 S.D. dependent var 0.009957 S.E. of regression 0.009959 Akaike info criterion -6.715020 Sum squared resid 0.172569 Schwarz criterion -6.668266 Log likelihood 5907.430 Durbin-Watson stat 1.790678 ix 3.3. Kiểm định ARCH-LM của mô hình OLS ARCH Test F-statistic 441.8141 Prob. F(1,1752) 0.000000 Obs*R-squared 353.2396 Prob. Chi-Square(1) 0.000000 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 03/19/09 Time: 23:35 Sample (adjusted): 10/24/2001 12/30/2008 Included observations: 1754 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 5.41E-05 6.19E-06 8.740137 0.0000 RESID^2(-1) 0.448781 0.021351 21.01938 0.0000 R-squared 0.201391 Mean dependent var 9.81E-05 Adjusted R-squared 0.200935 S.D. dependent var 0.000273 S.E. of regression 0.000244 Akaike info criterion -13.79991 Sum squared resid 0.000104 Schwarz criterion -13.79367 Log likelihood 12104.52 F-statistic 441.8141 Durbin-Watson stat 1.885662 Prob(F-statistic) 0.000000 3.4. Kiểm định ARCH-LM của mô hình GARCH ARCH Test: F-statistic 2.341572 Prob. F(1,1748) 0.126143 Obs*R-squared 2.341115 Prob. Chi-Square(1) 0.125999 Test Equation: Dependent Variable: WGT_RESID^2 Method: Least Squares Date: 04/29/09 Time: 22:44 Sample (adjusted): 10/24/2001 12/30/2008 Included observations: 1750 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 0.963405 0.058238 16.54260 0.0000 WGT_RESID^2(-1) 0.036578 0.023904 1.530220 0.1261 R-squared 0.001338 Mean dependent var 1.000005 Adjusted R-squared 0.000766 S.D. dependent var 2.222168 S.E. of regression 2.221316 Akaike info criterion 4.435219 Sum squared resid 8625.061 Schwarz criterion 4.441467 Log likelihood -3878.817 F-statistic 2.341572 Durbin-Watson stat 2.000471 Prob(F-statistic) 0.126143 x4. Cổ phiếu NKD 4.1. Mô hình OLS Dependent Variable: RE Method: Least Squares Date: 03/04/09 Time: 20:08 Sample (adjusted): 12/15/2004 12/30/2008 Included observations: 1007 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. D1 -0.001643 0.001311 -1.253123 0.2105 D2 0.002166 0.001511 1.433730 0.1520 D3 -0.001457 0.001251 -1.165393 0.2441 D4 -0.000216 0.001319 -0.163981 0.8698 D5 -1.68E-06 0.001311 -0.001278 0.9990 D6 0.000122 0.001295 0.093877 0.9252 D7 0.001421 0.001251 1.136590 0.2560 D8 -0.003629 0.001244 -2.918557 0.0036 D9 0.000560 0.001319 0.424532 0.6713 D10 0.001755 0.001251 1.403736 0.1607 D11 0.000308 0.001272 0.241726 0.8090 D12 -0.001073 0.001192 -0.900297 0.3682 R-squared 0.017300 Mean dependent var -0.000214 Adjusted R-squared 0.006436 S.D. dependent var 0.011836 S.E. of regression 0.011798 Akaike info criterion -6.029995 Sum squared resid 0.138488 Schwarz criterion -5.971428 Log likelihood 3048.103 Durbin-Watson stat 1.772291 xi 4.2. Mô hình GARCH Dependent Variable: RE Method: ML - ARCH (Marquardt) - Normal distribution Date: 03/04/09 Time: 20:10 Sample (adjusted): 12/15/2004 12/30/2008 Included observations: 1007 after adjustments Convergence achieved after 198 iterations Variance backcast: ON GARCH = C(13) + C(14)*RESID(-1)^2 + C(15)*GARCH(-1) Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. D1 -0.000471 0.000501 -0.941430 0.3465 D2 0.000216 0.000455 0.474235 0.6353 D3 -0.001526 0.000574 -2.658864 0.0078 D4 -0.002340 0.000345 -6.776775 0.0000 D5 -0.000420 0.000742 -0.566010 0.5714 D6 0.000577 0.000284 2.033661 0.0420 D7 -0.000957 0.000424 -2.258021 0.0239 D8 -0.001174 0.000591 -1.984960 0.0471 D9 -0.002226 0.000591 -3.767753 0.0002 D10 -0.000262 0.000953 -0.275515 0.7829 D11 0.000269 0.001083 0.248696 0.8036 D12 -0.000228 0.000671 -0.339115 0.7345 Variance Equation C 8.95E-07 3.06E-07 2.923739 0.0035 RESID(-1)^2 0.412593 0.031783 12.98139 0.0000 GARCH(-1) 0.699355 0.016599 42.13208 0.0000 R-squared -0.002818 Mean dependent var -0.000214 Adjusted R-squared -0.016971 S.D. dependent var 0.011836 S.E. of regression 0.011936 Akaike info criterion -6.390750 Sum squared resid 0.141323 Schwarz criterion -6.317542 Log likelihood 3232.743 Durbin-Watson stat 1.735438 xii 4.3. Kiểm định ARCH-LM của mô hình OLS ARCH Test F-statistic 60.01972 Prob. F(1,1004) 0.000000 Obs*R-squared 56.74692 Prob. Chi-Square(1) 0.000000 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 03/19/09 Time: 23:43 Sample (adjusted): 12/16/2004 12/30/2008 Included observations: 1006 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 0.000105 1.12E-05 9.377945 0.0000 RESID^2(-1) 0.237466 0.030652 7.747240 0.0000 R-squared 0.056408 Mean dependent var 0.000137 Adjusted R-squared 0.055469 S.D. dependent var 0.000337 S.E. of regression 0.000327 Akaike info criterion -13.20830 Sum squared resid 0.000108 Schwarz criterion -13.19853 Log likelihood 6645.773 F-statistic 60.01972 Durbin-Watson stat 2.012978 Prob(F-statistic) 0.000000 4.4. Kiểm định ARCH-LM của mô hình GARCH ARCH Test F-statistic 0.000412 Prob. F(1,1004) 0.983802 Obs*R-squared 0.000413 Prob. Chi-Square(1) 0.983782 Test Equation: Dependent Variable: WGT_RESID^2 Method: Least Squares Date: 03/19/09 Time: 23:46 Sample (adjusted): 12/16/2004 12/30/2008 Included observations: 1006 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 0.999368 0.115708 8.636972 0.0000 WGT_RESID^2(-1) -0.000641 0.031561 -0.020307 0.9838 R-squared 0.000000 Mean dependent var 0.998727 Adjusted R-squared -0.000996 S.D. dependent var 3.528977 S.E. of regression 3.530734 Akaike info criterion 5.362874 Sum squared resid 12515.94 Schwarz criterion 5.372643 Log likelihood -2695.526 F-statistic 0.000412 Durbin-Watson stat 1.999945 Prob(F-statistic) 0.983802 xiii 5. Cổ phiếu VNM 5.1. Mô hình OLS Dependent Variable: RE Method: Least Squares Date: 03/04/09 Time: 20:15 Sample (adjusted): 1/19/2006 12/30/2008 Included observations: 733 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. D1 -0.002585 0.001787 -1.446761 0.1484 D2 -0.001066 0.001882 -0.566719 0.5711 D3 -0.000439 0.001571 -0.279164 0.7802 D4 -0.002368 0.001661 -1.425556 0.1544 D5 0.001998 0.001634 1.222810 0.2218 D6 0.000908 0.001634 0.555971 0.5784 D7 0.001432 0.001548 0.925184 0.3552 D8 -0.001350 0.001559 -0.865674 0.3870 D9 -0.000280 0.001661 -0.168345 0.8664 D10 0.001559 0.001548 1.007339 0.3141 D11 -0.000737 0.001595 -0.462155 0.6441 D12 -0.001574 0.001608 -0.979088 0.3279 R-squared 0.013323 Mean dependent var -0.000303 Adjusted R-squared -0.001730 S.D. dependent var 0.012751 S.E. of regression 0.012762 Akaike info criterion -5.868525 Sum squared resid 0.117420 Schwarz criterion -5.793265 Log likelihood 2162.814 Durbin-Watson stat 1.892445 xiv 5.2. Mô hình GARCH Dependent Variable: RE Method: ML - ARCH (Marquardt) - Normal distribution Date: 03/04/09 Time: 20:18 Sample (adjusted): 1/19/2006 12/30/2008 Included observations: 733 after adjustments Convergence achieved after 41 iterations Variance backcast: ON GARCH = C(13) + C(14)*RESID(-1)^2 + C(15)*GARCH(-1) Coefficient Std. Error z-Statistic Prob. D1 -0.000601 0.001596 -0.376643 0.7064 D2 -0.003487 0.001222 -2.852781 0.0043 D3 -0.000558 0.001126 -0.495361 0.6203 D4 -0.002166 0.000742 -2.919397 0.0035 D5 0.002474 0.001127 2.194007 0.0282 D6 0.001107 0.001067 1.036550 0.2999 D7 0.002225 0.000698 3.186124 0.0014 D8 -0.000378 0.001229 -0.307958 0.7581 D9 -0.000613 0.001363 -0.450008 0.6527 D10 3.53E-05 0.000909 0.038810 0.9690 D11 -0.001042 0.001264 -0.824088 0.4099 D12 0.000337 0.001531 0.220014 0.8259 Variance Equation C 8.96E-06 2.33E-06 3.849868 0.0001 RESID(-1)^2 0.345523 0.056620 6.102442 0.0000 GARCH(-1) 0.636542 0.047688 13.34815 0.0000 R-squared 0.004951 Mean dependent var -0.000303 Adjusted R-squared -0.014451 S.D. dependent var 0.012751 S.E. of regression 0.012842 Akaike info criterion -6.115924 Sum squared resid 0.118416 Schwarz criterion -6.021849 Log likelihood 2256.486 Durbin-Watson stat 1.879900 xv 5.3. Kiểm định ARCH-LM của mô hình OLS ARCH Test F-statistic 157.8565 Prob. F(1,730) 0.000000 Obs*R-squared 130.1460 Prob. Chi-Square(1) 0.000000 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 03/19/09 Time: 23:53 Sample (adjusted): 1/20/2006 12/30/2008 Included observations: 732 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 9.27E-05 1.25E-05 7.416950 0.0000 RESID^2(-1) 0.421678 0.033562 12.56409 0.0000 R-squared 0.177795 Mean dependent var 0.000160 Adjusted R-squared 0.176669 S.D. dependent var 0.000336 S.E. of regression 0.000305 Akaike info criterion -13.34792 Sum squared resid 6.80E-05 Schwarz criterion -13.33536 Log likelihood 4887.338 F-statistic 157.8565 Durbin-Watson stat 1.884261 Prob(F-statistic) 0.000000 5.4. Kiểm định ARCH-LM của mô hình GARCH ARCH Test F-statistic 0.319525 Prob. F(1,730) 0.572067 Obs*R-squared 0.320260 Prob. Chi-Square(1) 0.571451 Test Equation: Dependent Variable: WGT_RESID^2 Method: Least Squares Date: 03/19/09 Time: 23:57 Sample (adjusted): 1/20/2006 12/30/2008 Included observations: 732 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 0.979229 0.076676 12.77095 0.0000 WGT_RESID^2(-1) 0.020921 0.037011 0.565265 0.5721 R-squared 0.000438 Mean dependent var 1.000175 Adjusted R-squared -0.000932 S.D. dependent var 1.815317 S.E. of regression 1.816162 Akaike info criterion 4.034057 Sum squared resid 2407.865 Schwarz criterion 4.046613 Log likelihood -1474.465 F-statistic 0.319525 Durbin-Watson stat 1.997055 Prob(F-statistic) 0.572067

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn- NGHIÊN CỨU QUY LUẬT THAY ĐỔI GIÁ CỦA CÁC CỔ PHIẾU THUỘC NGÀNH HÀNG THỰC PHẨM TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.pdf
Luận văn liên quan