Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng nông nghiệp & Phát triển nông thôn chi nhánh Hoàng Mai

Và để đạt được những thành công trong hoạt động của NH, phải kế đến sự đóng góp không nhỏ của hoạt động thanh toán quốc tế đặc biệt là phương thức tín dụng chứng từ. Trong quá trình hoạt động, phương thức này đã chứng tỏ được tính ưu việt của nó so với các phương thức khác và ngày càng được mở rộng và phát triển. Mặc dù vậy trong quá trình ho ạt động không tránh khỏi việc gặp phải những khó khăn, sự cạnh tranh gay gắt giữa các NH trong cùng địa bàn đã ảnh hưởng tới doanh số thanh toán quốc tế của chi nhánh.

pdf97 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2444 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng nông nghiệp & Phát triển nông thôn chi nhánh Hoàng Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p phải trở ngại trong khi quan hệ với bạn hàng nước ngoài, do bị ảnh hưởng của một thực tế là hàng hoá của Việt Nam chưa có chất lượng cao và uy tín trên thị trường quốc tế. Do đó các NH nước ngoài thường hay áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn, thực hiện kiểm soát và bắt lỗi chứng từ chặt chẽ khi nhận được chứng từ xuất khẩu của chúng ta gửi tới, nhằm tăng phí thu và trốn tránh trách nhiệm hoặc trì hoãn thanh toán. 2.5.2.Nguyên nhân khách quan Thứ nhất: Về phía khách hàng Trình độ hiểu biết của KH về L/C còn hạn chế, chưa có nhiều kinh nghiệm trong khâu lập chứng từ, khả năng sử dụng tiếng nước ngoài còn hạn chế, không am hiểu các tập quán thương mại quốc tế, do đó trong quá trình lập chứng từ còn nhiều sai sót. Đây là phương thức thanh toán rất phức tạp, do vậy đòi hỏi KH phải có sự hiểu biết cặn kẽ về phương thức này nhằm giảm thiểu tối đa những sai sót vì tất cả những sai sót có thể là kẽ hở để kẻ xấu lợi dụng, làm giả mạo chứng từ gây bất lợi cho doanh nghiệp và cho cả NH. Hơn thế nữa các doanh nghiệp thiếu chủ động trong việc thu thập thông tin, tìm hiểm và tiếp cận các thị trường mới giàu tiềm năng, do đó kim ngạch xuất khẩu hàng năm của nước ta vẫn chưa cao, khiến doanh số thanh toán L/C còn bị hạn chế. Thứ hai: Việt Nam gia nhập WTO Khi Việt Nam gia nhập WTO , đồng nghĩa mở cửa các lĩnh vực dịch vụ, đặc biệt là lĩnh vực ngân hàng, có nhiều NH trong nước cũng như các chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập ở Việt Nam, và những ngân hàng này đưa ra nhiều sản phẩm mới đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng, công nghệ của họ hiện đại hơn, khiến số lượng khách hàng đến với họ đông hơn, làm giảm thị phần của NHTM trong nước cũng như NHNO&PTNT Hoàng Mai, và NH Hoàng Mai đang phải đứng trước áp lực cạnh tranh gay gắt. Thứ ba: Về chính sách của nhà nước, tác động đến: + Hoạt động xuất nhập khẩu: những năm trước đây, do chính sách quản lý ngoại hối, hạn chế nhập khẩu để bảo vệ nền sản xuất trong nước, hạn chế nhập siêu, khuyến khích xuất khẩu những mặt hàng được sự cho phép của nhà nước. Do đó, việc mở rộng khách hàng của NH cũng bị hạn chế, ảnh hưởng đến doanh số thanh tóan L/C của NH. + Thủ tục pháp lý: còn rườm rà, phân cấp nhiều , có quá nhiều bộ, ngành cùng đưa ra các văn bản qui định thực thi một nhiệm vụ cụ thể của nhà nước đề ra, dẫn đến sự chồng chéo, mâu thuẫn trong việc thực thi các văn bản đó. + Tỷ giá: nếu nhà nước điều chỉnh tỷ giá theo một mục tiêu vĩ mô nào đó thì sẽ kéo theo sự biến động của trị giá hàng hoá xuất nhập khẩu, từ đó làm phát sinh lỗ hoặc lãi đối với các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu, làm ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của NH. CHƯƠNG 3 giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức TDCT tại NHNOPTNT Hoàng Mai 3.1.Xu hướng phát triển chung của nền kinh tế toàn cầu và quan điểm định hướng của NHNO&PTNT Hoàng Mai 3.1.1.Các xu hướng phát triển chung của nền kinh tế toàn cầu Ngày nay xu hướng hội nhập kinh tế thế giới đang ngày càng trở nên sôi động, và các quốc gia ngày càng trở nên gắn bó khăng khit với nhau hơn trên mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong quan hệ kinh tế nói chung và trong quan hệ thương mại nói riêng, đã mở ra nhiều xu thế mới trong hoạt động ngân hàng, bao gồm những xu hướng sau: + Do xã hội ngày càng phát triển, nên nhu cầu xã hội ngày càng đa dạng hơn, đòi hỏi chất lượng dịch vụ ngày càng cao, quan hệ thương mại quốc tế mở rộng khiến cho khách hàng cần đến các sản phẩm ngân hàng ngày càng nhiều hơn, vì vậy các dịch vụ ngân hàng đòi hỏi đa dạng hơn, chất lượng đảm bảo hơn,và đặc biệt là dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ sẽ được sử dụng nhiều nhất. Và để phát triển dịch vụ này thì đòi hỏi phải cần ứng dụng một công nghệ hiện đại và tốt nhất. + Trong xu thế thương mại quốc tế đang ngày càng phát triển như vũ bão thì kéo theo đó hệ thống các ngân hàng thương mại điện tử cũng ngày càng phát triển theo, đã và đang gắn con người và công việc kinh doanh lại với nhau không những trôi chảy, nhanh chóng mà còn thuận tiện, an toàn hơn.Và công nghệ hiện đại luôn là chìa khoá vàng cho mọi sự phát triển. Và hệ thống các ngân hàng thế giới không có lý do gì để từ chối tiếp nhận các ứng dụng công nghệ tiên tiến này trong việc xử lý hàng triệu nghiệp vụ phát sinh trong ngày. Thương mại quốc tế phát triển đang làm tăng gấp bội khối lượng công việc lên, trong khi đó con người không thể như một cái máy mà có thể làm hết mọi việc được. Do đó, việc áp dụng công nghệ hiện đại sẽ làm tăng tính tự động hoá giúp làm mọi việc một cách nhanh chóng. + Xu hướng tự do hoá trong hoạt động tài chính tín dụng trở nên phổ biến làm cho tính khốc liệt trong cạnh tranh ngày càng cao, khiến các ngân hàng phải đổi mới chiến lược hoạt động của mình để có thể đứng vững trong cuộc cạnh tranh đó, và ngân hàng nào có chính sách khách hàng tốt và chât lượng phục vụ cao thì sẽ đương nhiên chiếm lĩnh thị trường là điều tất yếu. + Tình hình biến động chính trị, xã hội đang diễn ra hết sức phức tạp gay gắt, làm tăng rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế, chính vì vậy phương thức tín dụng chứng từ đang được sử dụng nhiều hơn vì nó đảm bảo được mức độ an toàn hơn cho cả người mua và người bán. Và khi rủi ro lớn thì người hưởng lợi luôn cần thêm một ngân hàng khác ngoài ngân hàng mở L/C đứng ra để đảm bảo việc thanh toán cho minh, từ đó kéo theo hệ thống các ngân hàng xác nhận cũng phát triển theo, và các ngân hàng có uy tín tại các quốc gia có tình hình chính trị, xã hội ổn định sẽ có nhiều ưu thế hơn với tư cách là một ngân hàng xác nhận. 3.1.2.Định hướng phát triển lĩnh vực thanh toán quốc tế tại NHNO&PTNT Hoàng Mai. Trong điều kiện hội nhập WTO, thì để tạo dựng cho mình một vị thế vững chắc trên thị trường trong nước cũng như thị trường quốc tế. Uy tín và kinh nghiệm cao trong các nghiệp vụ về thanh toán quốc tế đã đưa NHNO&PTNT Hoàng Mai trở thành ngân hàng chiếm tỷ trọng ổn định trong cả hệ thống NHNO&PTNT Việt Nam, nhất là về thị phần thanh toán quốc tế, hơn thế là thương mại quốc tế đang làm cho việc chiếm lĩnh thị phần ngày càng trở nên khó khăn hơn. Để đững vững được trong cuộc cạnh tranh này, NHNO&PTNT Hoàng Mai đã đề ra cho mình những phương hướng mục tiêu như sau: + Tiếp tục thực hiện định hướng phát triển theo phương châm: an toàn, hiệu quả và phát triển căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước và nhiệm vụ chung của toàn ngành ngân hàng trong những năm tới. Và NHNO&PTNT Hoàng Mai luôn phải thể hiện được vai trò của mình trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội nói chung cũng như trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu nói riêng. + Duy trì thế mạnh của mình trong thanh toán xuất nhập khẩu, phấn đầu giữ vững thị phần và có thể nâng lên cao hơn, đổi mới chính sách nhằm hấp dẫn khách hàng hơn, và cái khó khăn trong cuộc cạnh tranh này là mạng lưới phòng giao dịch của NHNO&PTNT Hoàng Mai rất hạn chế đòi hỏi phải mở rộng mạng lưới hơn nữa. + Đổi mới công nghệ ngân hàng: NHNO&PTNT Hoàng Mai vẫn luôn được coi là ngân hàng năng động trong việc hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, ngân hàng Hoàng Mai hiện nay đang áp dụng công nghệ hiện đại tiến tiến của thế giới, cho đến hiện tại và cả trong tương lai thì NHNO&PTNT Hoàng Mai sẽ luôn xác định công nghệ hiện đại là nền tảng cho sự phát triển. Vì vậy, đổi mới công nghệ là mục tiêu cơ bản, và xuyên suốt của ngân hàng Hoàng Mai trong mọi thời kỳ. + Tích cực tạo ra sản phẩm mới: nhanh chóng xem xét tạo ra các sản phẩm mới có giá trị cao và cạnh tranh hơn, nhất là thông qua lĩnh vực công nghệ. Trong giai đoạn cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, việc cung cấp nhiều loại sản phẩm mới lạ và tiện lợi sẽ là một trong những cách tốt nhất giúp ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng. + Phát triển mối quan hệ đối ngoại: tăng cường duy trì và củng cố mối quan hệ với các ngân hàng nước ngoài dựa trên phương châm hợp tác, phát triển, bền vững, được như vậy sẽ giúp ngân hàng Hoàng Mai có thêm nhiều đối tác đáng tin cậy, trên cơ sở đó giảm bớt chi phí và rủi ro trong thanh toán quốc tế, và đặc biệt trong phương thức tín dụng chứng từ thì quy trình thanh toán sẽ được rút ngắn đáng kể thông qua việc ngân hàng mở L/C uỷ thác cho ngân hàng thông báo thực hiện trách nhiệm thanh toán trực tiếp cho người hưởng lợi, giúp giảm chi phí một cách đáng kể cho các bên tham gia. + Mở rộng các phòng giao dịch: NHNO&PTNT Hoàng Mai ngoài việc mở rộng các phòng giao dịch thì cũng cần có chiến lược mở rộng mạng lưới của mình bằng cách nâng cấp một số phòng giao dịch lên thành chi nhánh cấp 2 ở các địa bàn thuận lợi trong thành phố, và các khu vực khác của thành phố, phục vụ đắc lực cho hoạt động kinh doanh nói chung cũng như hoạt động thanh toán quốc tế nói riên của ngân hàng. + Tăng cường huy động vốn: để phục vụ tốt hơn nữa cho hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, NHNO&PTNT Hoàng Mai đã và sẽ tăng cường nguồn vốn của mình trong thanh toán nhằm: với tiềm lực về vốn, có thể làm tăng thêm uy tín của mình trên thị trường cũng như có khả năng đáp ứng được những khoản thanh toán có giá trị lớn. Và việc nguồn vốn tằng thêm có thể dùng để tài trợ cho những người nhập khẩu là khách hàng có tình hình tài chính và kinh doanh tốt, có xu hướng phát triển mạnh, góp phần tăng thị phần thanh toán cho ngân hàng. 3.2. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức TDCT tại NHNO&PTNT Hoàng Mai. 3.2.1.Về phía NHNO&PTNT Hoàng Mai 3.2.1.1.Có chính sách khách hàng hợp lý Để mở rộng và nâng cao số lượng khách hàng đối với mình thì việc chủ động tìm đến với khách hàng và gây lòng tin ở họ là điều hết sức quan trọng. - Với tư cách là ngân hàng phục vụ xuất khẩu NHNo &PTNT Hoàng Mai cần xác định và hoàn thiện các chính sách hợp lý đối với khách hàng như: + Cấp tín dụng cho người xuất khẩu. Giúp người bán thu gom và chuẩn bị xuất khẩu hàng hoá theo hợp đồng ngoại thương ngân hàng sẽ ứng trước cho người bán một khoản tín dịng hỗ trợ xuất khẩu và sẽ chiết khấu dần các khoản thanh toán của người xuất khẩu khi người mua ở nước ngoài thanh toán tiền hàng, và khoản tín dụng này sẽ được ngân hàng áp dụng mức lãi suất linh hoạt và thường nhỏ thấp hơn so với các ngân hàng khác. + Tư vấn cho người xuất khẩu: do phương thức thanh toán tín dụng rất phức tạp NHNo & PTNT Hoàng Mai sẽ cần tư vấn cho khách hàng xuất nhập khẩu hiểu rõ bản chất, quy trình nghiệm vụ của phương thức này như: -> Tư vấn về việc lập và hoàn thiện bộ chứng từ thanh toán phù hợp. -> Trên cơ sở kinh nghiệm hoạt động của mình, yêu cầu bên nhập khẩu ở nước ngoài mở L/C dạng dễ hiểu, và tư vấn cho người xuất khẩu lựa chọn và yêu cầu ngân hàng mở L/C là ngân hàng có uy tín cao, có tiếng trên thị trường. -> Tư vấn cho người xuất khẩu cân nhắc về các điều khoản và yêu cầu bất lợi trong L/C mà người xuất khẩu nước ngoài đưa ra. - Với tư cách là ngân hàng phục vụ người nhập khẩu. + Cũng có thể cấp tín dụng cho người nhập khẩu giúp họ mở rộng hoạt động nhập khẩu trong điều kiện không đủ vốn nhưng cần thận trọng việc cấp tín dụng này phải tuỳ thuộc vào hiệu quả của hoạt động kinh doanh của người nhập khẩu. + Hơn thế nữa thì NHNo & PTNT Hoàng Mai cũng có thể tư vấn cho khách hàng là nhập khẩu các hình thức như:  Tư vấn trong việc mở L/C: giúp khách hàng nên mở L/C với các điều khoản có lợi nhất phụ thuộc vào nội dung của hợp đồng ngoại thương, đồng thời giúp người nhập khẩu kiểm tra và phát hiện các lỗi cố ý trọng bộ chứng từ do bên xuất khẩu lập.  Cử cán bộ có trình độ hiểu biết sâu rộng tham dự cùng khách hàng để đàm phán ký kết hợp đồng nhằm đạt được các điều khoản có lợi nhất.  Kinh nghiệm của một số ngân hàng đã áp dụng thành công trong việc phân nhóm khách hàng để có chính sách ưu đãi hợp lý. -> Đối với khách hàng là doanh nghiệp * Khách hàng có quan hệ lâu năm: - Hưởng một số ưu tiên về mặt thời gian giao dịch, giảm phí dịch vụ. - Khi ngân hàng có sản phẩm mới thì khách hàng có quan hệ lâu năm sẽ được biết đầu tiên, quan tâm tới sự phát triển của doanh nghiệp. * Khách hàng mới: Ngân hàng luôn nhiệt tình giới thiệu, tư vấn những điều hợp lý nhất giúp khách hàng lựa chọn được loại hàng dịch vụ tiện ích nhất đối với chi phí phù hợp. -> Đối với khách hàng là cá nhân:; Ngân hàng đặc biệt chú trọng những cá nhân có lượng giao dịch lớn, quan hệ lâu năm với ngân hàng, những dịp lễ, tết, sinh nhật khách hàng, ngân hàng luôn gửi hoa và thiếp chúc mừng, ngân hàng sẽ gọi điện cho khách hàng khi có dịch vụ mới và các chương trình khuyến mãi của ngân hàng. 3.2.1.2 Nâng cao năng lực của thanh toán viên Nhân lực luôn là yếu tố hàng đầu quyết định sự thành công trong hoạt động kinh doanh của một ngân hàng, đặc biệt là doanh nghiệp kinh doanh loại hình dịch vụ như ngân hàng. Và trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, NHN0 & PTNT Hoàng Mai đã xây dựng một cơ cấu tổ chức khá hợp lý, chặt chẽ và phát huy được hết khả năng của mình ngân hàng đã tách biệt hai nghiệp vụ thanh toán cơ bản, riêng biệt là: Nghiệp vụ thanh toán xuất khẩu và nghiệp vụ thanh toán nhập khẩu. Nên các nghiệp vụ này luôn được chuyên môn hoá một cách sâu sắc. Nhưng NH Hoàng Mai vẫn cần phải có sự đầu tư không nhỏ trong việc nâng cao năng lực cho thanh toán viên, thể hiện: + Lập ra các khoá đào tạo, bồi dưỡng cho thanh toán viên về nghiệp vụ và ngoại ngữ, chuyên môn cho họ nghiên cứu, khảo sát tại nhiều ngân hàng tiên tiến hiện đại trên thế giới tạo cho nhân viên nền tảng, nghiệp vụ vững chắc, phong cách làm việc chuyên nghiệp. + Mặt khác các thanh toán viên cần được cập nhật các tài liệu mới nhất liên quan đến hoạt động thanh toán quốc tế (như UCP 600) và luôn được hướng dẫn sử dụng các công nghệ phần mềm áp dụng trong thanh toán. + Nên có chế độ khen thưởng hấp dẫn hơn nữa đối với các nhân viên có thành tích xuất sắc trong quá trình làm việc để khuyến khích họ không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ (như VPBank những nhân viên có đầy đủ TOEIC từ 600 trở lên được cộng thêm 300.000đ/tháng) 3.2.1.3. Chính sách tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng hiện nay thì để thu hút khách hàng đến với mình thì các ngân hàng cần phải đưa ra chính sách marketing của mình. Cần chú trọng các vấn đề như: + Nghiên cứu thị trường để nắm bắt được tập quán, thái độ, động cơ của khách hàng khi lựa chọn ngân hàng dựa trên cơ sở nghiên cứu và so sánh các tiêu chuẩn như: địa điểm giao dịch của ngân hàng, chất lượng phục vụ tại quầy, thái độ của nhân viên giao dịch.... + Nghiên cứu khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong hiện tại và tương lai để thấy được điểm mạnh cần phát huy và những thiếu sót cần khắc phục. + Dự toán và phân tích hướng phát triển của thị trường, nghiên cứu thử nghiệm để xem xét phản ứng của khách hàng trước những dịch vụ mới của ngân hàng trước khi phổ biến rộng rãi. Và trong các chiến lược cơ bản (chiến lược sản phẩm, chiến lược giá cả, chiến lược giao tiếp khuyếch trương) của hoạt động marketing thì chiến lược giao tiếp khuyếch trương nên được NHNo & PTNT Hoàng Mai tập trung trước mắt sẽ làm tăng sự hiểu biết của khách hàng về những sản phẩm của ngân hàng và hoạt động ngân hàng tạo dựng khuyếch trương là hình ảnh của ngân hàng. Và việc tạo khuyếch trương không nên chỉ dừng lại ở các bài quảng cáo đơn giản, đơn điệu các tờ tạp chí chuyên ngành mà phải đưa ra chính sách khuyếch trương hấp dẫn, rộng khắp. Như vậy sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với mình hơn. Cụ thể hơn của hoạt động này là NH Hoàng Mai nên cử các cán bộ chuyên nghiên cứu về hoạt động marketing tiến hành nghiên cứu các nhóm khách hàng, phân tích thị trường, phát hiện ra nhu cầu mới của khách hàng là gì, từ đó tìm ra sản phẩm mới lạ, tiện ích và hấp dẫn khách hàng đối với tổ chức các hình thức quảng cáo, gây ấn tượng, giới thiệu các sản phẩm rộng khắp cho mọi tầng lớp nhân dân biết. 3.2.1.4. Quản lý và sử dụng tốt L/C trả chậm Tình trạng mở L/C trả chậm một cách tràn lan, kém hiệu quả, dẫn đến làm tăng các khoản nợ xấu (nợ bắt buộc) cho ngân hàng, là tình trạng phổ biến ở các ngân hàng thương mại Việt Nam trong những năm trước làm ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng đối với các ngân hàng nước ngoài. Và NHNo & PTNT Hoàng Mai cũng là một trong số các ngân hàng mắc phải tình trạng đó. Để khắc phục tình trạng trên, NH Thương mại Việt Nam nói chung và NHNo & PTNT Hoàng Mai nói riêng ngoài việc phát hành L/C trả chậm vì bằng phương thức này ngân hàng đã giúp người nhập khẩu nhận được khoản tín dụng thương mại từ nhà cung cấp nước ngoài, trên cơ sở đó có thể đa dạng hoá sản phẩm của mình, thì cần quản lý L/C bằng một số biện pháp như sau: + Khi mở L/C trả chậm, cần cân nhắc kỹ về loại hàng hoá, chu kỳ lưu thông và tiêu thụ hàng hoá, khả năng khai thác kinh doanh của đơn vị để đưa ra những yêu cầu cụ thể đối với khách hàng, nhằm đảm bảo khả năng thanh toán khi hạn: Ký quỹ = ngoại tệ, thế chấp hoặc có sự bảo lãnh của một bên thứ 3. + Trên cơ sở văn bản của ngân hàng nhà nước đã ban hành để đề ra quy định cụ thể về quy trình nghiệp vụ của L/C trả chậm, đồng thời chấp hành một cách nghiêm chỉnh những quy định do NH nhà nước ban hành. 3.2.1.5. Đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. NHNo & PTNT Hoàng Mai là một trong những ngân hàng thương mại có tuổi nghề hoạt động còn quá trẻ so với các ngân hàng thương mại trên thế giới. Về kinh nghiệm, hoạt động và kỹ thuật nghiệp vụ còn quá lạc hâu, các sản phẩm đưa ra cũng chưa được đa dạng để cạnh tranh được. Vì thể các NHTM Việt nam nói chung và NHNo & PTNT Hoàng Mai nói riêng ngoài việc tiếp thu kinh nghiệm của NH thế giới cần tập trung nghiên cứu và đưa ra những sản phẩm mới, phục vụ nhu cầu ngày càng đa dạng của thị trường, cần chú ý đến việc cho phép sử dụng nhiều loại thư tín dụng khác nhau. NHNo & PTNT Hoàng Mai cho đến nay mới chỉ dừng lại ở việc mở L/C không huỷ ngang vì nó đảm bảo nhất cho người nhập khẩu mà vẫn chưa phát huy được tác dụng của các L/C khác như: L/C giáp lưng, L/C tuần hoàn.... mỗi loại đều có ưu nhược điểm riêng, và việc biết cách áp dụng chúng sẽ tận dụng được mọi ưu điểm của chúng. Thực tế cho thấy các ngân hàng hiện tại trên thế giới sử dụng rất nhiều loại L/C khác nhau trong thanh toán tín dụng chứng từ phục vụ người nhập khẩu và qua hoạt động này họ đã mang lại cho khách hàng của mình rất nhiều tiện lợi, giảm chi phí giao dịch, tiết kiệm nhiều thời gian... Do đó thu hút được nhiều khách hàng. Đây là thực tế mà NHNo & PTNT Hoàng Mai cần học hỏi trong việc đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong hoạt động thương mại quốc tế. 3.2.1.6. Mở rộng mạng lưới hoạt động NHNo & PTNT Hoàng Mai có hệ thống hoạt động còn quá nhỏ bé, tuy tiện lợi cho công tác quản lý nhưng gây khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hút khách hàng nên cần phải phát triển và mở rộng mạng lưới chi nhánh. Bên cạnh đó cần phải mở rộng có hiệu quả mạng lưới ngân hàng đại lý. Tức là quan hệ giữa NHNo & PTNT Hoàng Mai với các ngân hàng nước ngoài trong việc làm đại lý thanh toán quốc tế trên cơ sở 2 bên cùng có lợi, cùng hợp tác trên nhiều lĩnh vực, trao đổi kinh nghiệm hoạt động. Thực tế cho thấy nếu triển khai có hiệu quả các ngân hàng đại lý sẽ phát triển mạnh được nghiệp vụ thanh toán quốc tế. Nhất là đối với ngân hàng nào có quan hệ đại lý ở khắp nơi thì sẽ rất phát triển. Việc phát triển này sẽ giảm thiểu được chi phí giao dịch do không phải qua thanh toán trung gian mà thanh toán trực tiếp với ngân hàng cần quan hệ nên kéo theo tốc độ giao dịch tăng nên uy tín ngân hàng được nâng cao trên trường quốc tế và tránh được các loại ruỉ ro, đảm bảo được chất lượng thanh toán. Đây là một hoạt động mà NHNo & PTNT Hoàng Mai cần phải hết sức chú trọng. 3.2.1.7. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng Công nghệ luôn là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng, nó giúp cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng được diễn ra một cách nhanh chóng và nhất là trong hoạt động thanh toán quốc tế thì công nghệ hiện đại là không thể thiếu, nó giúp cho việc thanh toán diễn ra nhanh và chính xác, tiết kiệm thời gian. Trong xu thế phát triển hôm nay, thì ngân hàng nào có phương thức thanh toán mới ưu việt và tiện lợi sẽ chiếm lĩnh được thị trường và NHNo & PTNT Hoàng Mai luôn quan tâm đến tăng cường đổi mới áp dụng các thiết bị công nghệ hiện đại, tối tân nhất, phù hợp với xu thế của ngân hàng hiện đại, đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng ngày một đa dạng hơn. 3.2.1.8. Tăng cường các công tác phân tích đối thủ cạnh tranh. Với sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, thì NHNo cần tận dụng tối đa những ưu điểm của mình. Đồng thời phân tích đặc điểm mạnh, yế u của các đối thủ cạnh tranh. Trong phân tích đối thủ cạnh tranh ngân hàng cần tìm hiểu các sản phẩm của ngân hàng bạn, chính sách khách hàng của họ, như thế nào, họ đã làm được những gì. Và từ đó NH sẽ rút ra kinh nghiệm cho mình và đề ra cho mình những chiến lược kinh doanh hiệu quả nhất. 3.2.4.Về phía khách hàng 3.2.4.1. Khi ký kết hợp đồng ngoại thương Để tránh rủi ro, trước khi ký hợp đồng, nhà nhập khẩu và xuất khẩu cần nắm vững những nội dung cơ bản trong giao dịch bằng L/C , và chủ yếu là: + Vì theo UCP, hợp đồng thương mại là cơ sở của L/C, nhưng khi đã được thiết lập, thì L/C có giá trị độc lập với hợp đồng. Vì vậy k hi ký kết hợp đồng thương mại, nhà xuất khẩu cũng như nhà nhập khẩu phải đặc biệt quan tâm đến điều khoản thanh toán. Đồng thời, nhà nhập khẩu khi chuyển tải các nội dung thanh toán vào đơn xin mở L/C phải chính xác tuyệt đối, còn nhà xuất khẩu khi nhận được thông báo L/C phải kiểm tra chi tiết nội dung L/C với hợp đồng thương mại. + Đối với nhà nhập khẩu: theo thông lệ quốc tế, các ngân hàng xử lý L/C chỉ căn cứ vào chứng từ, không căn cứ vào hàng hóa, do đó nhà xuất khẩu có thể giao hàng không đúng hợp đồng thương mại, nhưng lập chứng từ phù hợp vẫn đòi được tiền. Chính vì vậy, nhà nhập khẩu phải thận trọng, tìm hiểu kỹ càng đối tác, phải thiết lập cơ chế hữu hiệu trong việc giám sát lô hàng, quá trình giao hàng và qui định chặt chẽ bộ chứng từ xuất trình. + Đối với nhà xuất khẩu về NHPH: cần phải biết về khả năng và uy tín của NHPH --> Cam kết trả tiền L/C là NHPH chứ không phải nhà nhập khẩu. Do đó, việc biết được chắc chắn khả năng và uy tín của NHPH trở nên cần thiết đối với nhà xuất khẩu. Nhưng thông thường, các nhà xuất khẩu thường ít quan tâm đến câu hỏi này, họ cho rằng đã là cam kết của ngân hàng thì luôn luôn được đảm bảo, chính vì thế một số nhà xuất khẩu không am hiểu còn muốn nhận được L/C trực tiếp từ NHPH (không qua NHTB) để không chịu chi phí thông báo. --> Các ngân hàng luôn được cập nhật các thông tin về các ngân hàng khác trên thế giới, do đó, cách nhanh nhất và chính xác nhất là thông quan ngân hàng phục vụ mình để được tư vấn về uy tín và khả năng của bất kỳ ngân hàng nào trên thế giới. --> Trước khi ký kết hợp đồng thương mại, nhà xuất khẩu nên được ngân hàng phục vụ mình tư vấn về NHPH và các điều khoản cụ thể trong L/C, đặc biệt là các thương vụ mới, đối tác mới. 3.2.4.2.Tổ chức thực hiện giao dịch L/C tại doanh nghiệp Để ngăn ngừa và giảm thiểu sự sai sót khi lập bộ chứng từ, khi thiết lập bộ chứng từ cần phải thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Tổ chức và phối kết hợp tốt trong các hoạt động xuất khẩu. Khi doanh nghiệp xuất khẩu có một phòng (bộ phận) chuyên trách xử lý giao dịch L/C, thì sự cần thiết là phải chia sẻ các thông tin về yêu cầu thực hiện L/C và chuyển giao bảng liệt kê danh mục chứng từ cần lập và cần kiểm tra cho các phòng ban liên quan thông qua sự phối kết hợp có tổ chức nhằm đạt được mục tiêu là lập được bộ chứng từ phù hợp. Bước 2: Thương lượng về các điều khoản của L/C là nền tảng để thiết lập bộ chứng từ hoàn hảo. Nhà xuất khẩu phải chủ động thiết lập một khung các điều khoản sử dụng trong thương lượng về nội dung của L/C như là một bộ phận cấu thành trong hợp đồng thương mại. Tuyệt đối tránh việc tuỳ tiện, ngẫu hứng trong giao dịch L/C: “Gửi L/C cho tôi, tôi sẽ gửi hàng cho ông”. Ngoài ra, nhà xuất khẩu cũng phải thương lượng làm rõ về số loại chứng từ, số lượng mỗi loại, bản gốc, bản sao, người phát hành, nội dung... và luôn trong khả năng thực hiện đúng hạn. Nguyên tắc chung là càng ít chứng từ phải xuất trình thì càng dễ thực hiện, càng nhiều chứng từ phải xuất trình thì rủi ro sai sót càng lớn. Bước 3: Kiểm tra kỹ L/C khi mới nhận được. Ngay khi nhận được L/C từ NHTB, nhà xuất khẩu phải kiểm tra nội dung của L/C, nếu phát hiện có điều khoản mập mờ, không rõ ràng, khó thực hiện thì yêu cầu sửa đổi, tu chỉnh kịp thời. Không được nhân nhượng chấp nhận một L/C có những điều khoản khác với những gì đã thoả thuận, nhất là các điều khoản này lại khó thực hiện, không rõ ràng hoặc mơ hồ. Không được giao hàng chừng nào điều khoản L/C chưa rõ ràng. Bước 4: Lập kế hoạch phù hợp. Phải lập kế hoạch chi tiết về việc sản xuất hay thu gom hàng hoá xuất khẩu theo L/C. Nhà xuất khẩu phải lập kế hoạch cho các công việc như giao hàng, lập bộ chứng từ, xuất trình... và phải tổ chức thực hiện và giám sát chúng. Khi đã lập được một kế hoạch hợp lý, rõ ràng, thì nhà xuất khẩu tránh được sự căng thẳng trong công việc, tránh được các sai sót, tránh được những cuộc tranh cãi không cần thiết. Bước 5: Chuẩn bị và tổ chức lập chứng từ. Phải vận dụng và tuân thủ các qui tắc của UCP và ISBP trong việc lập chứng từ, phải sử dụng “danh mục kiểm tra chứng - CHECKLIST” để đối chiếu trong quá trình lập chứng từ, đồng thời gửi nội dung mà các chứng từ phải tuân thủ cho các đơn vị có liên quan, như: người chuyên chở, công ty bảo hiểm, phòng thương mại... để lập các chứng từ tương ứng cho phù hợp với yêu cầu. Bước 6: Tự kiểm tra bộ chứng từ trước khi xuất trình. Bước 7: Xuất trình đúng hạn. Xuất trình phù hợp là xuất trình bao gồm không những các chứng từ phù hợp mà còn đúng hạn, tại nơi quy định và trong thời gian làm việc của ngân hàng. Nhà xuất khẩu cần tính toán đủ thời gian thích đáng để tu chỉnh và xuất trình lại chứng từ (nếu có). Bước 8:Kiểm soát và kiểm tra thường xuyên. Nhà xuất khẩu phải kiểm soát dược quá trình lập chứng từ và các nhân tố có thể làm cho quá trình này và việc xuất trình trở nên bị chậm trễ. Sau khi bộ chứng từ đã được xuất trình, thì nhà xuất khẩu phải liên hệ chặt chẽ với người mua và ngân hàng phục vụ mình để có được thông tin chính xác và kịp thời về số phận bộ chứng từ để xử lý. 3.2.3. Kiến nghị đối với chính phủ * Tạo lập môi trường pháp lý ổn định Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, và lĩnh vực NH cũng đang được mở rộng đồng loạt, vì thế hơn bao giờ hết chính phủ cần ban hành một hệ thống luật pháp thống nhất và thông thoáng trong hoạt động của NHTM nói chung và hoạt động thanh toán quốc tế nói riêng. Mặc dù chính phủ cũng đã ban hành một số luật, văn bản liên quan đến hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM như luật ngoại hối, chính sách ngoại hối có vai trò rất quan trọng và được coi như một công cụ đắc lực trong việc điều hành khả năng huy động vốn trong và ngoài nước. Do đó đã tác động mạnh mẽ đến hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp và hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM. Tuy đã được sửa đổi bổ sung nhiều lần nhưng vẫn còn nhiều bất cập trong văn bản trên. Tính bất cập trên là do có nhiều cấp, ngành cùng ban hành quy định về một lĩnh vực, tất yếu dẫn đến tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn. Vì thế chính phủ cần nghiên cứu hoàn chỉnh luật ngoại hối để làm cơ sở áp dụng thống nhất, khắc phục tình trạng chồng chéo áp dụng như hiện nay. Việc gia nhập WTO, nên hoạt động TTQT và hoạt động XNK chịu sự điều chỉnh của các văn bản thông lệ quốc tế (UCP 600). Để giúp các doanh nghiệp và NH trong điều kiện hội nhập thì chính phủ cũng cần có các văn bản để bảo vệ và giúp doanh nghiệp, ngân hàng quản lý những bất đồng, tranh chấp có thể phát sinh trong quá trình giao dịch quốc tế. 3.2.4. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước - Để thực thi có hiệu lực quy chế hiện hành về quản lý ngoại hối, NHNN cần có những văn bản quy định trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ trước khi chuyển ra nước ngoài, phải có những quy định, những hướng dẫn cụ thể về việc kiểm tra giấy phép NK của khách hàng. Cho các NH khi phát hành thư tín dụng, giúp cho việc chấp hành quy định này của NHTM được thống nhất và đồng bộ hơn. Hoàn thiện và thống nhất thị trường ngoại tệ liên ngân hàng: Giúp trao đổi, cung cấp ngoại tệ nhằm quản lý mạnh, hiệu quả về ngoại tệ giữa các NH với nhau. Thông qua thị trường này NHNN có thể điều hành tỷ giá cuối cùng một cách linh hoạt và chính xác nhất. Để hoàn thiện thị trường này cần thực hiện các biện pháp sau: + Giám sát chặt chẽ tình hình hoạt động của NH và tình trạng ngoại hối của NH, có như vậy mới đáp ứng kịp thời nhu cầu của các NH trong quá trình thanh toán. + NHNN cần phải thường xuyên bình ổn tỷ giá hối đoái tiến tới xây dựng thị trường ngoại hối. Xây dựng cơ chế điều hành mềm dẻo và phù hợp với thị trường. Xây dựng cơ cấu ngoại tệ hợp lý có đủ khả năng điều chỉnh thị trường ngoại tệ khi tỷ giá biến động lớn gây ảnh hưởng lớn đến cán cân TTQT. + Đa dạng hoá các ngoại tệ, các phương tiện thanh toán quốc tế được mua bán trên thị trường, đa dạng hoá các hình thức giao dịch như: Spot (mua bán giao ngay), Forward (mua bán kỳ hạn), Option (giao dịch quyền chọn)... + Mở rộng đối tượng tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng nhằm tạo cho thị trường hoạt động với tỷ giá sát thực tế hơn. Kết luận NHNO&PTNT Hoàng Mai đã nỗ lực không ngừng trong hoạt động kinh doanh của mình và đã đạt nhiều thành tựu đáng kể, số lượng khách hàng ngày càng tăng, chi nhánh NHNO&PTNT Hoàng Mai đã kế thừa và phát huy có hiệu quả các truyền thống hoạt động của NHNO&PTNT Việt Nam và ngày càng khẳng định vị trí, uy tín của mình trong hệ thống NH và góp phần vào sự phát triển chung của toàn hệ thống ngân hàng. Qua luận văn, có thể hiểu rõ thêm về hoạt động thanh toán quốc tế nói chung và nhất là hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức TDCT nói riêng, về: Quy trình nghiệp vụ TTQT, và hoạt động TTQT có những lợi ích và rủi ro gì đối với Ngân hàng và Khách hàng, cũng như tìm hiểu rõ về thực trạng hoạt động TTQT của NHNO&PTNT Hoàng Mai như về: thực trạng thanh toán xuất khẩu , thanh toán nhập khẩu, cũng như về doanh số, tỷ trọng thanh toán qua các năm. Và bên cạnh những thành tựu đạt được từ hoạt động TTQT, thì NH Hoàng Mai còn gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động của mình do: trình độ cán bộ hạn chế, do công nghệ chưa đáp ứng được nhu cầu của hoạt động TTQT, sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng... Từ đó tìm đề ra giải pháp khắc phục những hạn chế trên để nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của NH Hoàng Mai. Và để đạt được những thành công trong hoạt động của NH, phải kế đến sự đóng góp không nhỏ của hoạt động thanh toán quốc tế đặc biệt là phương thức tín dụng chứng từ. Trong quá trình hoạt động, phương thức này đã chứng tỏ được tính ưu việt của nó so với các phương thức khác và ngày càng được mở rộng và phát triển. Mặc dù vậy trong quá trình hoạt động không tránh khỏi việc gặp phải những khó khăn, sự cạnh tranh gay gắt giữa các NH trong cùng địa bàn đã ảnh hưởng tới doanh số thanh toán quốc tế của chi nhánh. Do đó, việc phát triển hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ là một vấn đề hết sức quan trọng của chi nhánh trong thời gian tới. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, xu hướng mở cửa hệ thống các ngân hàng diễn ra rất mạnh mẽ, khiến áp lực cạnh tranh rất lớn đối với NHNO&PTNT Hoàng Mai cũng như các ngân hàng trong hệ thống NH Việt Nam vì thế đòi hỏi NHNO&PTNT Hoàng Mai sẽ phải đưa ra giải pháp để phát triển hoạt động của mình, đồng thời sự giúp đỡ của NH nhà nước và chính phủ trong việc tạo ra một cơ chế phù hợp cho sự phát triển của hệ thống ngân hàng nói chung và NHNO&PTNT Hoàng Mai nói riêng, để các ngân hàng có thể đứng vứng trong cuộc tranh mới khi mà mùa hội nhập WTO đang diễn ra mạnh mẽ như vậy. MỘT SỐ MẪU THƯ THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG THANH TOÁN BẰNG L/C LỆNH CHUYỂN TIỀN Số: ........................ KÍNH GỬI: TECHCOMBANK .................................................................... Với trỏch nhiệm thuộc về phần mỡnh, Chỳng tụi đề nghị Quý Ngõn hàng ghi Nợ Tài khoản của chỳng tụi tại Quý Ngõn hàng :  Tài khoản ngoại tệ số: …………………….……. với số tiền :…………………………………  Tài khoản VNĐ số:……………………………với số tiền tương đương ….…………….. theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng để phát hành lệnh chi và thu phí liên quan với nội dung như sau:  Bằng Swift/Telex  Bằng thư  Bằng sộc 32A - Ngày trị giỏ (Value date): Loại tiền, số tiền (Currency, Amount): 50 - Người ra lệnh, địa chỉ (Ordering Customer, Address): 56A - Ngõn hàng trung gian (Intermediary): SWIFT BIC: .................................................... OTHER: .......................................... 57 - Ngân hàng người thụ hưởng (Beneficiary's Bank): SWIFT BIC: .................................................... OTHER: .......................................... 59 - Người thụ hưởng (Beneficiary): Tài khoản số (Account number): 70 - Nội dung thanh toỏn (Details of Payment): 71 - Phớ ngoài Việt nam (Charge outside Vietnam)  Chỳng tụi chịu (Ourselves)  Người hưởng chịu (Beneficiary) Phớ tại Việt nam (Charge inside Vietnam)  Chỳng tụi chịu (Ourselves)  Người hưởng chịu (Beneficiary)  Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm về Lệnh chuyển tiền này tuân thủ mọi quy định hiện hành về quản lý ngoại thương và ngoại hối của nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam. KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn, đóng dấu) Tên đơn vị: ....................................................... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: ............................................................. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Điện thoại: ........................................................ ---o0o--- ............, ngày ...... thỏng ...... năm ........... YÊU CẦU PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG Số: .......................... Kớnh gửi: TECHCOMBANK ................................................. Với mọi trỏch nhiệm về phần mỡnh, chỳng tụi đề nghị Quý Ngân hàng mở Thư tín dụng theo nội dung dưới đây: 40A - Form of Documentary Credit:  Irrevocable  Transferable  Usance  ................... 31D - Date and Place of Expiry: 50 - Applicant: 59 - Beneficiary: 32B - Currency code, Amount: 39A - Tolerance (If any): 42C - Draft ...  At sight  At .......... days from ……………... date drawn on Techcombank endorsed in blank for ................ % Invoice Value 41 - Available with... by ....  Any bank ............................  By negotiation  .............................................  By ................. 43P - Partial Shipments:  Allowed  Not Allowed 43T - Transhipments:  Allowed  Not Allowed 44A - On board/Disp/Taking Charge: 44B - For transportation to: 44C - Latest Date of Shipment: ........................................................................................................................................................... 45A - Description of goods and/or service (in brief): ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Term of Shipment:  FOB  CIF  DAF  CFR  OTHER..................  As per Incoterms ............................ 46A - Documents required:  Signed Commercial Invoice ( for ........... % of contract value issued by ..............................) in .......................................................................................................................................................  Original Clean 'Shipped on Board' Ocean Bill of Lading,  made out to order of Techcombank /............................, marked ( Freight Prepaid  Freight Collect) and notify the  Applicant/  …………….. in  full (3/3) set  (2/3) set  .............................................................  Original Clean Airway Bill showing flight number, flight date,  made out to order of Techcombank/ .............................., marked ( Freight Prepaid/  Freight Collect) and notify the  Applicant/  …………….. in  ….. Original  …... Copy  Original  Consignment Note/ Railway Bill/  Cargo Receipt showing train number and date , made out to order of Techcombank/..................... , marked ( Freight Prepaid/  Freight Collect) and notify the  Applicant/  ………………………… in  full (..../....) set /  ......................................................................................................................................................  Cargo Receipt signed and stamped by the seller, the buyer ( and Techcombank. Each amendment on Cargo Receipt must be signed and red stamped by Techcombank).  Techcombank's Certificate certifying that the Applicant has met all conditions to receive the goods.  Insurance Policy or Certificate in assignable form endorsed in blank for 110 percent invoice value, showing claim payable at/in ................................... in Vietnam in invoice currency, covering ( All risks  ...............................................  .................................................... in  full (..../....) set in …..Original  …..Copy  Certificate of Origin issued by …………................................................................................... in …..Original  …..Copy  Certificate of Quantity/Quality issued by ………...................………………………………... in …..Original  …..Copy  Test/Inspection Certificate issued by ………..................……………………………………... in …..Original  …..Copy  Detailed Packing List ( showing ...........................................) ……………………………... in …..Original  …..Copy  Copy of Shipping advice sent by Fax to the Applicant ( and Techcombank) Fax No. ............................., enclosing Fax Report(s).  Beneficiary's certificate and ( DHL's / ...................................) receipt certifying that:  01 set of non-negotiable shipping documents  and one original  Commercial Invoice  Ocean Bill of Lading  Airway Bill  Railway Bill  ..............................  ..................................  ...................  ................... have been sent directly to the Applicant within ......... ( working) days after B/L date. Other documents: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... 47A – Addition Conditions: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... 71B - Charges  All banking charges and reimbursement charges outside Vietnam are for Beneficiary's/ Applicant’s account.  Confirmation fees are for ( our account  Beneficiary's account). 48 - Period for Presentation Documents to be presented within .................... days after the date of issuance of the transport documents but within the validity of this Documentary Credit. 49 - Confirmation  Confirm, confirming bank: ................................................................................................................  May add  Without 78 – Special Clause: TT reimbusement claim:  Acceptable/ Not acceptable This Documentary Credit is subject to UCP, 1993 Revision, ICC No. 500. 57 - Advised Through Bank ........................................................................................................................................................... Chỉ thị cho Techcombank Chúng tôi uỷ quyền cho Techcombank ghi nợ tài khoản số ……………………………………… của chúng tôi để thu phí có liên quan. Chúng tôi uỷ quyền cho Techcombank chủ động trích tài khoản của chúng tôi để thanh toán số tiền của Thư tín dụng nói trên, nguồn thanh toán của chúng tôi như sau:  Số tiền ký quỹ để thanh toán : ...................................................................................  Vốn tự có để thanh toán : .................................................................................................  Vốn vay để thanh toán : ................................................................................................. Thư tín dụng này được mở theo Hợp đồng thương mại số: ....................................................... ngày .................................... giữa ...................................................................................................................... Cam kết của chỳng tụi  Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ mọi quy chế về thanh toán quốc tế, quản lý ngoại hối, quản lý xuất nhập khẩu và thể lệ tớn dụng Ngõn hàng.  Chúng tôi cam kết chuyển đủ số tiền để thanh toán Thư tín dụng vào tài khoản của chúng tôi tại Techcombank trong vũng 05 ngày làm việc kể từ ngày Techcombank thụng bỏo cho chỳng tụi về việc Techcombank đó nhận được bộ chứng từ phự hợp.  Trường hợp chúng tôi không chuyển đủ tiền vào tài khoản của chúng tôi tại Techcombank trong thời hạn 05 nói trên, chúng tôi chấp nhận nhận nợ bắt buộc theo quy định của Techcombank.  Trong trường hợp như vậy, Techcombank được toàn quyền sở hữu số tiền ký quỹ và lụ hàng nhập khẩu theo thư tín dụng này, nếu quá thời hạn nhận nợ bắt buộc mà chúng tôi vẫn không đủ khả năng để thanh toán, Techcombank được quyền phát mại lô hàng để thu hồi nợ và các chi phí có liên quan. NGÂN HÀNG ĐÃ NHẬN ĐẠI DIỆN CÔNG TY (Ký, đóng dấu, ghi tên đầy đủ) Kế toán trưởng (Tổng) Giám đốc (Ký, đóng dấu, ghi tên đầy đủ) Tên đơn vị: …………………………….. Địa chỉ: ………………………………… Điện thoại: …………………………….. Số: ……………………………………... CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---o0o--- …………..ngày ….. thỏng …. năm …… YấU CẦU THANH TOÁN CHỨNG TỪ NHỜ THU KÍNH GỬI: TECHCOMBANK ……………………………… Chúng tôi gửi kèm theo đây bộ chứng từ giao hàng. Đề nghị ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam gửi nhờ thu qua Ngân hàng ………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………………………… Số tiền hối phiếu: …………………………… …………………………… …………………………… Phương thức thanh toán:  D/P  D/A After …… days from ……. ……………………………. Số và ngày của Hóa đơn: …………………………… Số và ngày của Vận đơn: …………………………… Nhà xuất khẩu: ......................................................................................................................... Nhà nhập khẩu: ......................................................................................................................... Hợp đồng số: .. ......................................................................................................................... Chứng từ xuất trỡnh gồm: DRA: INV: B/L: P/L: C/O: C/B: - Đề nghị Ngân hàng ghi có số tiền thu được/thanh toán ngay số tiền …………… vào tài khoản số: ………………………. Tại ngân hàng: ………………………. - Trường hợp Ngân hàng thanh toán ngay số tiền nêu trên, chúng tôi cam kết nếu nước ngoài từ chối trả tiền, chúng tôi đồng ý để Ngân hàng tự động ghi nợ tài khoản tiền gửi của chúng tôi tại Quý ngõn hàng. - Nếu tài khoản của chúng tôi không đủ số tiền thanh toán, Ngân hàng có quyền chuyển nợ quá hạn và thu lói quỏ hạn theo đúng quy định của Ngân hàng. Đại diện công ty Chấp nhận của Ngõn hàng Kế toán trưởng (Tổng) Giám đốc Chuyờn viờn khỏch hàng Cấp cú thẩm quyền (ký, đóng dấu, ghi tên đầy đủ) (ký, đóng dấu, ghi tên đầy đủ) Tên đơn vị: ........................................................ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: ............................................................. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Điện thoại: ........................................................ ---o0o--- Số:…………………………………………….. ............, ngày ...... tháng ...... năm ........... YÊU CẦU THANH TOÁN THƯ TÍN DỤNG Kớnh gửi: TECHCOMBANK................................................................. Chỳng tôi gửi kèm theo đây bộ chứng từ giao hàng gồm: DRA: C/B: INV: B/L: P/L: C/O: Chứng từ xuất trỡnh theo L/C số: ................................................... ngày ................................................ Ngõn hàng phỏt hành : ............................................................................................................................. Số hoá đơn: .................................................................................... ngày ................................................ Trị giỏ: ..................................................................................................................................................... Đề nghị Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt nam thanh toán số tiền trên bằng cỏch ghi Cú vào tài khoản của chỳng tụi số: .................................. tại Ngõn hàng: ........................................................  Số tiền Ngân hàng nước ngoài trả sau khi đó trừ đi phí của Ngân hàng  Số tiền chiết khấu miễn truy đũi theo tỷ lệ: ......................................... Đề nghị Ngân hàng gửi chứng từ theo phương thức:  Dịch vụ gửi thư nhanh  Dịch vụ gửi thư đảm bảo  Dịch vụ gửi thư thường ĐẠI DIỆN CÔNG TY CHẤP NHẬN CỦA NGÂN HÀNG (Ký, đóng dấu, ghi tên đầy đủ) (Ký, đóng dấu, ghi tên đầy đủ) Danh mục tài liệu tham khảo 1. Bản tin nội bộ của NHNO&PTNT Hoàng Mai phát hành định kỳ hàng tháng số 1/2005, 1/2006, 1/2007... 2. Bộ Cụng nghiệp.2004.”Hoàn thiện phương thức thanh toỏn qua ngõn hàng để phự hợp với thụng lệ quốc tế”. 3. Đinh Xuõn Trỡnh .(2006). Thanh toỏn xuất nhập khẩu. Nhà xuất bản Lao động – xó hội. 4. Học viện ngân hàng, Giáo trình Marketing ngân hàng, NXB Thống kê, 2002. 5. Lờ Văn Tư – Lờ Tựng Võn.2006. Tớn dụng xuất nhập khẩu, thanh toỏn xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ. Nhà xuất bản tổng hợp TP.Hồ Chớ Minh. 6. NHNO&PTNT Hoàng Mai, Báo cáo kinh doanh ngoại tệ năm 2005- 2007. 7. Nguyễn Minh Hựng. “Gia nhập WTO: Nhiều thỏch thức cho Ngõn hàng Việt Nam”. 8. Nguyễn Thị Thu Thảo.2006. Nghiệp vụ Thanh toỏn xuất nhập khẩu. Nhà xuất bản Lao động – xó hội. 9. PGS.TS.Nguyễn Văn Tiến, Thanh toán quốc tế &tài trợ ngoại thương, NXB Thống kê. 10. PGS.TS.Nguyễn Thị Thu Thảo, Giáo trình Thanh toán quốc tê, nghiệp vụ thanh toán quốc tế, khoa Ngân hàng - Tài chính, trường ĐHKTQD, xuất bản 2004. 11. PGS.TS.Nguyễn Văn Tiến, Cẩm nang thanhl toán quốc tế bằng L/C (UDP600 song ngữ Anh - Việt), NXB Thống kê, tháng 07/2007. 12. PGS.TS.Đinh Xuân Trình, Giáo trình Thanh toán quốc tế trong ngoại thương, NXB giáo dục, 2002. 13. Phòng thương mại Quốc tế ICC, Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn Quốc tế (ISBP), Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP600), sách dịch. 14.Trần Phương Minh. “Để L/C thực sự cú hiệu quả”. 15.Trần Thu Huyền.2007. “Đào tạo nguồn nhõn lực: Chỡa khoỏ cho sự thành cụng”. 16. Văn phũng TBT Việt Nam. “ Ngõn hàng làm gỡ trước thử thỏch hậu WTO”. http:// www.tbtvn. Org.vn/ 17. Vũ Hữu Tửu.2002. Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương. Nhà xuõt bản Giỏo dục. 18. Các Website khỏc: - Website: - ngày 28/12/2007 - Định hướng phát triển. - Website: - ngày 22/12/2007 - Nhận xét bình luận.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBáo cáo tốt nghiệp- Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại NHNO&PTNT chi nhánh Hoàng Mai.pdf
Luận văn liên quan