Tài trợ đối với hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Biên Hòa

Từnhững bước đầu khó khăn khi mới thực hiện nghiệp vụtài trợngoại thương do thiếu kinh nghiệm, thiếu vốn, chưa có uy tín., đến nay hoạt động này tại Ngân hàng đang phát triển và tạo điều kiện cho các hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng cùng phát triển. hoạt động tì trợxuất khẩu tại ngân hàng đã đạt được những thành quả đàng khích lệ: doanh sốtài trợngày càng tăng, tỷlệnợxấu giảm đáng kể. hoạt động tài trợxuất khẩu tại Ngân hàng hiện nay cũng gặp phải những khó khăn nên rất cần sựquan tâm giúp đỡcủa NHNo & PTNT VN và NHNN. Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng được sựgiúp đỡcủa Ban lãnh đạo cùng toàn thểcác cô chú, anh chịphòng Kếhoạch kinh doanh chi nhánh Biên Hòa, kết hợp với những kiến thức đã học tại nhà trường và tình hình thực tếtại Ngân hàng nên tác giả đã đưa ra một sốý kiến mang tính chất tham khảo đểNHNo & PTNT chi nhánh Biên Hòa nghiên cứu xem xét góp phần phát triển hoạt động tài trợxuất khẩu tại Ngân hàng. Hy vọng trong thời gian sắp tới NHNo&PTNN chi nhánh Biên Hòa sẽkhông ngừng phàt triển nghiệp vụtài trợxuất khẩu, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả. Tác giảxin cảm ơn cô TS. Trần ThịThùy Linh cô đã tận tình giúp đỡhướng dẫn cho tác giảtrong quá trình thực hiện đềtài. Tác giảcũng xin cảm ơn các cán bộ phòng Kếhoạch kinh doanh đã nhiệt tình giúp đỡtác giảtrong thời gian hoàn thành NCKH.

pdf160 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2134 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài trợ đối với hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Biên Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lãnh, đơn vị được bảo lãnh phải nhận nợ bắt buộc với Quỹ Hỗ trợ phát triển về số tiền trả nợ thay với lãi suất phạt bằng 150% lãi suất cho vay vốn ngắn hạn tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. CHƯƠNG IV XỬ LÝ RỦI RO Điều 28. Các đơn vị khi gặp rủi ro khơng trả được nợ vay theo hợp đồng tín dụng, tùy theo nguyên nhân, mức độ, được xử lý như sau: 1. Do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng: thiên tai, hoả hoạn bất ngờ làm mất tài sản; do điều chỉnh chính sách Nhà nước; biến động của giá cả thị trường trong nước và ngồi nước ảnh hưởng lớn đến Hoạt động thương mại; Nhà nhập khẩu, Ngân hàng phục vụ Nhà nhập khẩu bị phá sản khơng thanh tốn được cho đơn vị thì được xem xét gia hạn nợ, miễn, giảm lãi tiền vay, khoanh nợ. Trường hợp đặc biệt cĩ thể được xĩa một phần hoặc tồn bộ nợ vay. 2. Các trường hợp khác xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 29. Thẩm quyền Xử lý rủi ro: 1. Đối với các dự án vay vốn, bảo lãnh tín dụng hỗ trợ xuất khẩu trung và dài hạn. a) Việc gia hạn nợ do Tổng giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển quyết định; b) Việc miễn, giảm lãi tiền vay do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển; c) Việc khoanh nợ, xố nợ do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển và ý kiến của Bộ Tài chính. 2. Đối với các đơn vị vay vốn ngắn hạn được bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu. a) Việc gia hạn nợ, miễn, giảm lãi tiền vay do Tổng giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển quyết định; b) Việc khoanh nợ, xố nợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển. Điều 30. Trích, lập quỹ dự phịng rủi ro Hàng năm Quỹ Hỗ trợ phát triển được trích, lập Quỹ dự phịng rủi ro để xử lý rủi ro do các đơn vị khơng trả được nợ vay theo hợp đồng tín dụng. 1. Việc trích, lập dự phịng rủi ro các dự án đầu tư trung và dài hạn thực hiện theo quy định của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. 2. Việc trích, lập dự phịng rủi ro cho vay vốn ngắn hạn, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu được thực hiện như sau: a) Trích 10% tính trên số dư nợ vay vốn ngắn hạn đã quá hạn trả nợ dưới 181 ngày và số tiền Quỹ Hỗ trợ phát triển đã trả thay cho đơn vị được Quỹ Hỗ trợ phát triển bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được trong thời gian dưới 61 ngày; b) Trích 20% tính trên số dư nợ vay vốn ngắn hạn đã quá hạn trả nợ từ 181 đến dưới 361 ngày và số tiền Quỹ Hỗ trợ phát triển đã trả thay cho đơn vị được Quỹ bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được trong thời gian từ 61 ngày đến dưới 181 ngày; c) Trích 30% tính trên số dư nợ vay vốn ngắn hạn đã quá hạn trả nợ từ 361 ngày trở lên và số tiền Quỹ Hỗ trợ phát triển đã trả thay cho đơn vị được Quỹ bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được từ 181 ngày trở lên. 3. Khoản trích, lập Quỹ dự phịng rủi ro được hạch tốn vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ phát triển. CHƯƠNG V NGUỒN VỐN TÍN DỤNG HỖ TRỢ XUẤT KHẨU Điều 31. Nguồn vốn để thực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu được cân đối trong kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm cho Quỹ Hỗ trợ phát triển, bao gồm: 1. Vốn điều lệ do ngân sách Nhà nước cấp. 2. Vốn ngân sách Nhà nước cấp trực tiếp hàng năm để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ xuất khẩu. 3. Vốn do Quỹ Hỗ trợ phát triển huy động trong nước. 4. Vốn do Quỹ Hỗ trợ phát triển huy động từ nước ngồi. 5. Các nguồn vốn hợp pháp khác. Điều 32. Quỹ Hỗ trợ phát triển được ngân sách Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất để thực hiện nhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc cấp bù chênh lệch lãi suất. CHƯƠNG VI QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN Điều 33. Bộ Tài chính cĩ quyền hạn, trách nhiệm 1. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Quỹ Hỗ trợ phát triển thực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu theo đúng Quy chế này. 2. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định kế hoạch vốn và nguồn vốn để thực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. 3. Bố trí vốn ngân sách Nhà nước hàng năm; hướng dẫn Quỹ Hỗ trợ phát triển huy động vốn để thực hiện nhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. 4. Xử lý rủi ro theo thẩm quyền hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xử lý theo quy định tại Điều 29 Quy chế này. 5. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu; đề xuất các giải pháp tài chính thúc đẩy Hoạt động tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. Điều 34. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cĩ quyền hạn, trách nhiệm 1. Căn cứ mục tiêu, định hướng phát triển xuất khẩu, xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch hàng năm cho Quỹ Hỗ trợ phát triển về nguồn vốn tín dụng hỗ trợ xuất khẩu cĩ phân theo các hình thức hỗ trợ. 2. Phối hợp với Bộ Tài chính kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp thúc đẩy hoạt động tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. Điều 35. Bộ Thương mại cĩ quyền hạn, trách nhiệm 1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ : Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và trình Chính phủ phê duyệt các Chương trình phát triển hàng xuất khẩu, chương trình ưu tiên khuyến khích hàng xuất khẩu hàng năm hoặc từng thời kỳ. 2. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định các trường hợp được vay vốn ngắn hạn theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 21 Quy chế này. 3. Cơng bố rộng rãi các thơng tin về thị trường xuất khẩu; kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị xuất khẩu thực hiện các hoạt động xuất khẩu; đề xuất các giải pháp để mở rộng và phát triển thị trường. Điều 36. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cĩ quyền hạn, trách nhiệm 1. Chỉ đạo các Ngân hàng Thương mại phối hợp với Quỹ Hỗ trợ phát triển tổ chức thực hiện nhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. 2. Quỹ Hỗ trợ phát triển được thực hiện thanh tốn và tổ chức Dịch vụ thanh tốn trong nước, quốc tế để thực hiện nhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện. Điều 37. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cơng ty 91 cĩ quyền hạn, trách nhiệm 1. Cơng bố rộng rãi Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm, vùng lãnh thổ trong từng thời kỳ làm cơ sở cho việc xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. 2. Phối hợp với Bộ Tài chính, Quỹ Hỗ trợ phát triển giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu và khi đơn vị khơng trả được nợ. Điều 38. Quỹ Hỗ trợ phát triển cĩ quyền hạn, trách nhiệm 1. Lập và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính các kế hoạch sau: a) Tổng mức vốn tín dụng hỗ trợ xuất khẩu theo các hình thức hỗ trợ; b) Kế hoạch huy động vốn và giải pháp huy động để thực hiện nhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. 2. Tổ chức và thực hiện nhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu theo đúng quy định của Quy chế này. 3. Hướng dẫn các quy trình nghiệp vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. 4. Xử lý rủi ro theo quy định tại Điều 29 Quy chế này. 5. Định kỳ hàng quý, năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình thực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. CHƯƠNG VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 39. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Thương mại, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng cơng ty 91, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Tổng giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển hướng dẫn thực hiện Quy chế này./. PHỤ LỤC 3 Quy định về quy trình nghiệp vụ thanh tốn xuất khẩu tại NHNo & PTNT – Chi nhánh Biên Hịa. ” Quy trình thanh tốn L/C xuất khẩu Điều 20: Tiếp nhận, xác thực L/C (sửa đổi L/C) trước khi thơng báo cho khách hàng. 1. Trách nhiệm của Sở quản lý. 1.1. Tất cả các L/C, sửa đổi L/C do ngân hàng nước ngồi gửi đến NHNo trước khi thơng báo cho khách hàng đều phải được Sở quản lý kiểm tra, xác thực L/C, sửa đổi L/C gửi bằng điện SWIFT phải đúng mẫu quy định, nếu là MT999 thì phải xác nhận được mã điện đúng, nếu gửi bằng thư thì phải xác định được chữ ký cho đúng, Sở quản lý mới chuyển về cho chi nhánh. 1.2. Nếu bức điện bị chập hoặc bị lỗi, thư bị mờ, rách, Sở quản lý phải thơng báo ngay cho ngân hàng gửi để yêu cầu chuyển phát lại trước khi giao cho Chi nhánh. 1.3. Với các L/C, sửa đổi L/C và các thư giao dịch cĩ liên quan được chuyển bằng thư, Sở quản lý cĩ trách nhiệm xác định chữ ký đúng (cả về hình thức và thẩm quyền ký) theo mẫu chữ ký đã được trả lời từ Ngân hàng gửi, Sở quản lý phải thơng báo ngay cho chi nhánh biết. 1.4. Mẫu chữ ký phải được bổ sung, cập nhật thơng tin từ các ngân hàng đại lý, đảm bảo xác nhận chính xác, kịp thời. Khi nhận được yêu cầu xác nhận bằng văn bản, bộ phận quản lý mẫu chữ ký phải chịu trách nhiệm kiểm tra và xác nhận rõ “Chữ ký đúng” hoặc “Chưa xác định được chữ ký” trong vịng 02 giờ làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu và thơng báo lại cho Chi nhánh. 2. Trách nhiệm của chi nhánh. Chi nhánh chỉ thơng báo L/C (sửa đổi L/C) đối vối L/C đã được kiểm tra tính xác thực, chân thật bề ngồi, cĩ dẫn chiếu các quy tắc, thơng lệ quốc tế như: UCP 500, UCP 600, ISP 98, Chi nhánh từ chối thơng báo những sửa đổi L/C mà L/C gốc khơng do NHNo thơng báo, hoặc sửa đổi nhận được sau khi NHNo đã gửi chứng từ địi tiền, L/C (sửa đổi L/C khơng xác định được tính xác thực, chân thật bề ngồi, L/C (sửa đổi L/C) khơng xác định được địa chỉ người thụ hưởng. [11] Điều 21: Thơng báo L/C kèm xác nhận. 1. Đối với L/C do Ngân hàng đại lý của NHNo phát hành yêu cầu NHNo thơng báo kèm xác nhận, trước khi chuyển L/C cho chi nhánh, trong vịng 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được điện. Sở quản lý phải cĩ trách nhiệm. Kiểm tra uy tín của Ngân hàng phát hành, hạn mức xác nhận L/C trong thanh tốn với NHNo. 1.2. Các điều khoản hồn trả, điều kiện thanh tốn của L/C khơng cĩ quy định bất lợi cho việc địi tiền của NHNo. NHNo chỉ xem xét xác nhận L/C nếu ngần hàng mở L/C chấp thuận sửa đổi các điều khoản bất lợi đĩ. 1.3. L/C trả tiền ngay và cho phép địi tiền bằng điện, hạn chế chiết khấu chứng từ tại NHNo. 1.4. L/C quy định: vận đơn lập theo lệnh của Ngân hàng phát hành và tồn bộ vận đơn gốc được xuất trình qua chi nhánh NHNo. 1.5. Khách hàng (người thụ hưởng L/C) cĩ tín nhiệm, cĩ quan hệ thanh tốn tốt với NHNo. 1.6. Mặt hàng xuất khẩu cĩ giá cả hợp lý, dễ tiêu thụ trên thị trường quốc tế và cho phép xuất khẩu. 1.7. Phí xác nhận L/C do bên nào chịu (ngân hàng mở L/C hay người thụ hưởng L/C). Nếu phí xác nhận do ngân hàng mở L/C thanh tốn, Sở quản lý cĩ trách nhiệm thu phí của Ngân hàng mở L/C. Nếu phía xác nhận do người thụ hưởng thanh tốn, Sở Quản lý thơng báo cho chi nhánh thu từ khách hàng. 2. Nghiên cứu và đề xuất phí xác nhận, mức ký quỹ đối với ngân hàng phát hàng (nếu cần thiết), trình Tổng giám đốc phê duyệt xác nhận L/C do Ngân hàng đại lý phát hành. 3. Chi nhánh chỉ thơng báo L/C (sửa đổi L/C) đối với L/C đã được kiểm tra tính xác thực, chân thật bề ngồi, cĩ dẫn chiếu các quy tắc, thơng lệ quốc tế như: UCP 500, UCP 600, ISP 98. Chi nhánh từ chối thơng báo những sửa đổi L/C mà L/C gốc do NHNo thơng báo, hoặc sửa đổi nhận được sau khi NHNo đã gửi chứng từ địi tiền, L/C (sửa đổi L/C) khơng xác định được tính xác thực, chân thật bề ngồi, L/C (sửa đổi L/C) khơng xác định được địa chỉ người thụ hưởng. [11] Điều 22: Kiểm tra và thơng báo LC (tu chỉnh L/C) khơng kèm xác nhận tại chi nhánh. 1. Khi nhận được L/C (sửa đổi L/C) do Sở Quản lý chuyển về chi nhánh, thanh tốn viên cĩ trách nhiệm: 1.1. Kiểm tra L/C phải đúng theo tiêu chuẩn SWIFT, cĩ dẫn chiếu các quy tắc, thơng lệ quốc tế như quy định tại khoản 3 điều 21. 1.2. Kiểm tra tên, địa chỉ của người hưởng lợi, các chỉ dẫn của ngân hàng phát hành về việc thơng báo L/C (thơng báo trực tiếp hay thơng báo qua ngân hàng thứ hai...), loại L/C (xác nhận, chuyển nhượng...) để chọn hình thức thơng báo cho phù hợp. 1.3. Đăng ký số tham chiếu L/C vào sổ theo dõi thơng báo L/C, nhập dữ liệu vào máy tính để theo dõi. 1.4. Lập thơng báo gửi khách hàng theo mẫu (phụ lục 4). Thư thơng báo L/C, sửa đổi L/C được lập thành 02 bản, lưu một bản tại hồ sơ L/C. 1.5. Chi nhánh thu phí dịch vụ theo quy định. 2. Phụ trách phịng/kiểm sốt viên cĩ trách nhiệm kiểm tra nội dung L/C hoặc nội dung sửa đổi L/C với thư thơng báo, ký trước khi lãnh đạo ký duyệt. 3. Sau khi hồn tất việc kiểm tra, kiểm sốt (lưu ý L/C gốc phải đĩng dấu và ghi ngày ký), giao một bản gốc L/C hoặc sửa đổi L/C kèm thư thơng báo cho người thụ hưởng hoặc ngân hàng của người thụ hưởng. L/C, sửa đổi L/C cĩ thể được giao trực tiếp cho khách hàng (trường hợp giao trực tiếp cho khách hàng phải yêu cầu khách hàng ký nhận vào bản L/C copy lưu tại hồ sơ ngân hàng), hoặc được gửi đảm bảo qua bưu điện. Thanh tốn viên phải theo dõi việc thơng báo cho khách hàng. 4. Thơng báo cho ngân hàng phát hành về việc nhận được L/C, sửa đổi L/C hoặc ý kiến của khách hàng về việc sửa đổi L/C nếu được yêu cầu. 5. Những L/C, sửa đổi L/C bằng điện đã đầy đủ nội dung như quy định tại điểm 1 điều 21 nhưng ngân hàng phát hành vẫn gửi tiếp thư xác nhận thì chi nhánh gửi bản xác nhận đĩ cho khách hàng mà khơng cĩ trách nhiệm kiểm tra nội dung. [11] Điều 28: Kiểm tra chứng từ 1. Trách nhiệm của Thanh tốn viên: 1.1 Kiểm tra chứng từ ngay sau khi nhận được đầy đủ các chứng từ do khách hàng xuất trình. Ký xác nhận mặt sau của L/C gốc trị giá bộ chứng từ xuất trình, rút số dư trên bìa hồ sơ. Kiểm tra sự phù hợp về nội dung, số lượng chứng từ so với các điều kiện, điều khoản quy định trong L/C và sửa đổi L/C liên quan (nếu cĩ). Kiểm tra sự phù hợp giữa các chứng từ với nhau, kiểm tra sự phù hợp của chứng từ với các quy tắc, thơng lệ và điều kiện thương mại quốc tế được L/C dẫn chiếu áp dụng để điều chỉnh. Trường hợp L/C quy định khách hàng xuất khẩu phải mua bảo hiểm nhưng khơng quy định mức bảo hiểm, thì mức bảo hiểm tối thiểu phải mua là 110% tổng giá trị hĩa đơn. . Sau khi kiểm tra, thanh tốn viên ghi ý kiến của mình trên phiếu kiểm tra chứng từ hàng xuất, chuyển tồn bộ hồ sơ, chứng từ liên quan cùng phiếu kiểm tra chứng từ đến Kiểm sốt viên hoặc Phụ trách phịng. 2. Trách nhiệm của Kiểm sốt viên/Phụ trách phịng Thanh tốn Quốc tế: 2.1. Kiểm tra lại tồn bộ chứng từ như quy định tại điểm 1 nĩi trên, các ý kiến của thanh tốn viên và ghi rõ ý kiến của mình trên phiếu kiểm tra chứng từ, ký tên và chuyển lại cho thanh tốn viên. 2.2. Trường hợp khơng thống nhất ý kiến với thanh tốn viên về tình trạng của bộ chứng từ, Phụ trách phịng cĩ trách nhiệm quyết định sử lý trước khi báo cho khách hàng sửa chữa. 3. Xử lý chứng từ cĩ sai xĩt Sau khi cĩ ý kiến của phụ trách phịng về tình trạng bộ chứng từ, nếu chứng từ cĩ sai xĩt, thanh tốn viên phải thơng báo ngay cho khách hàng và: 3.1. Nêu rõ từng sai sĩt của chứng từ để khách hàng sửa chữa hoặc thay thế. 3.2. Chỉ giao lại cho khách hàng những chứng từ cần sửa chữa hoặc thay thế. Yêu cầu khách hàng ký nhận lại những loại chứng từ cần sửa chữa trên phiếu kiểm tra chứng từ. Việc thay thế, sửa chữa chứng từ phải được thực hiện trong thời hạn xuất trình chứng từ cho phép của L/C. 3.3 Trường hợp khách hàng khơng đồng ý với ý kiến của Ngân hàng về những sai sĩt đã nêu, thanh tốn viên báo cáo lại phụ trách phịng để xử lý. Khách hàng quyết định khơng sửa chữa hoặc thay thế chứng từ cĩ văn bản bảo lưu ý kiến. 3.4 Ký nhận và ghi rõ ngày giờ nhận lại chứng từ của khách hàng. 4. NHNo sẽ khơng phải kiểm tra chứng từ, trừ việc ký nhận loại, số lượng chứng từ và ngày giờ nhận trong các trường hợp: 4.1. L/C quy định chứng từ xuất trình thanh tốn tại Ngân hàng phát hành (available with isuing bank by payment) hoặc Ngân hàng khác do Ngân hàng phát hành chỉ định (available with ...X...bank by payment). Trường hợp khách hàng cĩ yêu cầu, NHNo cĩ thể giúp khách hàng kiểm tra chứng từ mà khơng chịu trách nhiệm gì và trên thư gửi chứng từ khơng xác nhận tình trạng bộ chứng từ. 4.2 Khách hàng yêu cầu gửi chứng từ theo điều kiện chờ chập nhận. [11] Điều 29: Gửi chứng từ và địi tiền Trong tất cả các trường hợp, thanh tốn viên phải lập điện, thư địi tiền theo quy định của L/C khi cĩ ý kiến của Kiểm sốt viên/Phụ trách phịng. 1. Trường hợp chứng từ phù hợp 1.1. L/C quy định địi tiền bằng điện - Thanh tốn viên lập điện địi tiền (sử dụng MT 999 cĩ yêu cầu Sở Quản lý cung cấp mã) theo chỉ dẫn trên L/C. - Lập thư gửi chứng từ (covering letter) theo mẫu (phụ lục 5). Trên thư gửi chứng từ phải ghi rõ “Chứng từ đã được địi tiền bằng điện ngày....tránh thực hiện hai lần (Reimbursement claim has been effected by cable dated....please avoid dulication) - Thư gửi chứng từ lập theo quy định của L/C, phải cĩ 01 bản kèm 01 bản sao hĩa đơn và 1 bộ chứng từ sao lưu hồ sơ L/C. 1.2 L/C quy định địi tiền bằng thư: - Thanh tốn lập thư địi tiền theo quy định như trên. - Trên thư địi tiền nêu chỉ thị địi tiền và xác nhận “The amount has been endorsed on the reverse of the original documentary credit”. 2. Chứng từ khơng phù hợp Chứng từ sai sĩt khơng thể thay thế, sửa chữa được trước hết đề nghị khách hàng yêu cầu người mua sửa đổi L/C. Nếu khơng sửa đổi được sử lý như sau: 2.1. L/C quy định địi tiền bằng điện: - Trường hợp L/C quy định địi tiền trực tiếp Ngân hàng phát hành, thanh tốn viên lập điện địi tiền gửi Ngân hàng phát hành nêu rõ các điểm khơng phù hợp và chỉ thu tiền khi được chấp nhận (sử dụng MT750 bằng SWIFT) đồng thời lập thư gửi chỉ thị nêu rõ các điểm khơng phù hợp như nội dung điện đã gửi cùng ngày. - Trường hợp L/C quy định địi tiền Ngân hàng hồn trả thì khơng điện địi tiền Ngân hàng hồn trả mà lập điện gửi Ngân hàng phát hành trước đồng thời yêu cầu Ngân hàng phát hành khi chấp nhận thanh tốn điện báo cho NHNo để địi tiền Ngân hàng hồn trả. Bộ chứng từ kèm thư thanh tốn gửi Ngân hàng phát hành cũng phải chỉ rõ các điểm khơng phù hợp như nội dung điện. 2.2. L/C quy định địi tiền bằng thư: Việc lập thư địi tiền phải được thực hiện theo đúng chỉ thị hướng dẫn trong L/C. - Trường hợp L/C quy định địi tiền trực tiếp Ngân hàng phát hành, thanh tốn viên lập thư địi tiền kèm chứng từ và hối phiếu (nếu cĩ) nêu rõ các điểm khơng phù hợp và chỉ thị trả tiền nếu được chấp nhận. - Trường hợp L/C quy định địi tiền Ngân hàng hồn trả, thanh tốn viên khơng gửi hối phiếu địi tiền Ngân hàng hồn trả mà chỉ lập thư gửi chứng từ yêu cầu Ngân hàng phát hành khi chấp nhận thanh tốn điện báo cho NHNo để địi tiền Ngân hàng hồn trả. - Trường hợp chứng từ sai sĩt khơng được Ngân hàng phát hành chấp nhận, chi nhánh đề nghị khách hang chuyển sang hình thức thanh tốn nhờ thu theo L/C hoặc trả lại chứng từ cho khách hàng. 3. Điện địi tiền và thư địi tiền kèm bộ chứng từ trước khi gửi phải được kiểm sốt viên, phụ trách Phịng kiểm tra trình Lãnh đạo ký duyệt, ký hậu hối phiếu nếu cần thiết. 4. Việc gửi chứng từ thực hiện theo quy định của L/C và hoặc theo yêu cầu của khách hàng (sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh hoặc thư đảm bảo). 5. Trong trường hợp chiết khấu chứng từ, chi nhánh hạch tốn nội bảng giá trị đã được chiết khấu và nhập ngoại bảng giá trị bộ chứng từ gửi đi địi tiền. 6. Căn cứ danh sách tài khoản NOSTRO của NHNo tại nước ngồi do Sở Quản lý cung cấp, Chi nhánh lựa chọn tài khoản để hướng dẫn ngân hang nước ngồi trả tiền trong chỉ thị địi tiền. [11] Điều 30: Chiết khấu chứng từ A. Chiết khấu miễn truy địi: (NHNo mua đứt bộ chứng từ và chịu rủi ro khi ngân hàng phát hành L/C từ chối thanh tốn hoặc khơng cĩ khả năng thanh tốn). 1. Điều kiện để NHNo chiết khấu miễn truy địi: - L/C đã được NHNo xác nhận. - Chứng từ hồn tồn phù hợp với những điều kiện và điều khoản của L/C. 2. Thủ tục chiết khấu: Khách hàng lập đơn xin chiết khấu miễn truy địi cĩ chữ ký của chủ tài khoản và kế tốn trưởng (nếu cĩ) (phụ lục 8) Căn cứ điều kiện chiết khấu và tình trạng bộ chứng từ, thanh tốn viên phải đề xuất ý kiến và nêu rõ lý do: - Chấp nhận hoặc từ chối chiết khấu miễn truy địi. - Tỷ lệ chiết khấu. Trên cơ sở đề xuất của thanh tốn viên, phụ trách Phịng Thanh tốn quốc tế xem xét ghi ý kiến trình Lãnh đạo Chi nhánh quyết định việc chiết khấu. Nếu bộ chứng từ được chấp nhận chiết khấu, nhưng tỷ lệ chiết khấu khác với đề nghị của khách hàng, chi nhánh phải thơng báo để khách hàng xác nhận lại. Khi cĩ ý kiến thống nhất, chi nhánh thực hiện hạch tốn số tiền chiết khấu và theo dõi đến khi nhận được thanh tốn. 3. Chú ý: Nghiệp vụ chiết khấu miễn truy địi cĩ rủi ro cao, chi nhánh phải hết sức thận trọng khi thực hiện. B. Chiết khấu cĩ truy địi NHNo thực hiện chiết khấu chứng từ được quyền truy địi khách hàng nếu Ngân hàng phát hành từ chối thanh tốn hoặc khơng cĩ khả năng thanh tốn. 1. Điều kiện để NHNo thực hiện chiết khấu cĩ truy địi: 1.1. Ngân hàng phát hành là Ngân hàng cĩ uy tín. 1.2. Thị trường truyền thống, mặt hàng được phép xuất khẩu tại Việt Nam. 1.3. Khách hàng cĩ tài khoản và thường xuyên giao dịch tại NHNo; vay, trả song phẳng, hoạt động kinh doanh tốt, tình hình tái chính lành mạnh. 2. Hồ sơ chiết khấu 2.1. Thư yêu cầu địi tiền theo L/C (phụ lục 7) và đơn xin chiết khấu (phụ lục 8) phải cĩ chữ ký của chủ tài khoản và kế tốn trưởng (nếu cĩ). . Khách hàng cĩ cam kết hồn trả số tiền. NHNo đã chiết khấu trong trường hợp Ngân hàng trả tiền từ chối thanh tốn; ký và đĩng dấu sẵn đơn xin vay, giấy nhận nợ như quy định. 3. Thủ tục chiết khấu 3.1. Khi nhận được yêu cầu chiết khấu chứng từ của khách hàng, thanh tốn viên phải kiểm tra các điều kiện quy định tại điểm 1 nĩi trên. 3.2. Căn cứ điều kiện chiết khấu và tình trạng bộ chứng từ (phù hợp, khơng phù hợp), thanh tốn viên đề xuất ý kiến và nêu rõ lý do chấp nhận hoặc khơng chấp nhận chiết khấu. Phụ trách Phịng Thanh tốn quốc tế xem xét, ghi ý kiến trình Lãnh đạo và đề nghị tỷ lệ chiết khấu. 3.3 Trên cơ sở tỷ lệ chiết khấu do phịng Thanh tốn quốc tế đề nghị, Phịng tín dụng căn cứ hạn mức tín dụng (nếu cĩ), uy tín của khách hàng đề xuất tỷ lệ chiết khấu, trình Lãnh đạo chi nhánh phê duyệt. Số tiền chiết khấu tối đa = Giá trị chứng từ địi tiền – (Mức phí dự kiến Ngân hàng nước ngồi sẽ thu + Mức phí thanh tốn của NHNo + Lãi chiết khấu + Các chi phí khác nếu cĩ). 3.4 Nếu bộ chứng từ được quyết định chiết khấu, chi nhánh thực hiện hạch tốn số tiền chiết khấu, nhập ngoại bảng giá trị bộ chứng từ gửi đi địi tiền và theo doi cho đến khi nhận được thanh tốn. 4. Thời hạn chiết khấu - Tối đa 60 ngày kể từ ngày Chi nhánh hoạch tốn số tiền chiết khấu cho khách hàng đối với L/C trả ngay. - Đối với L/C trả chậm tối đa bằng thời hạn trả chậm cộng thêm 05 ngày kể từ ngày Chi nhánh hạch tốn số tiền chiết khấu cho khách hàng. [11] ” Quy trình thanh tốn nhờ thu Điều 47: Tiếp nhận, kiểm tra chứng từ nhờ thu 1. Tiếp nhận chứng từ nhờ thu. Thanh tốn viên tiếp nhận chứng từ do khách hàng xuất trình kèm Giấy yêu cầu gửi chứng từ nhờ thu cĩ đầy đủ chữ ký được ủy quyền theo mẫu (phụ lục 6). 1.1. Kiểm tra loại chứng từ, số lượng của từng loại chứng từ theo như đã kê trên Giấy yêu cầu gửi chứng từ nhờ thu của khách hàng. 1.2. Đăng ký số tham chiếu, vào sổ theo dõi và tiến hành kiểm tra chi tiết trên Giấy yêu cầu gửi chứng từ nhờ thu của khách hàng theo nội dung như sau: - Tên, địa chỉ của người nhờ thu (điện thoại, telex, fax). - Tên, địa chỉ đầy đủ của ngân hàng thụ thu hộ (Collecting bank)/ - Tên, địa chỉ đầy đủ của người trả tiền (điện thoại, telex, fax). - Số tiền, loại tiền nhờ thu. - Danh mục chứng từ số lượng của từng loại chứng từ đính kèm. - Hình thức thanh tốn và giao chứng từ: D/A (Delivery of documents against acceptance), D/P ( Delivery of documents against payment) at sight, D/P at X days sight, D/OT (Delivery of documents on other terms and conditions). - Các loại phí (nếu cĩ) do ai chịu. - Các điều kiện khác nếu cĩ. - Trên giấy tờ nhờ thu phải chỉ rõ: nhờ thu được tuân thủ theo quy tắc thống nhất về nhờ thu của Phịng thương mại Quốc tế, ấn phẩm 522 (URC 522). 2. Kiểm tra chứng từ nhờ thu. NHNo khơng cĩ trách nhiệm kiểm tra nội dụng chứng từ, nhưng cĩ thể xem xét một số điểm cơ bản để lưu ý khách hàng nếu phát hiện cĩ sự khác biệt trên chứng từ: 2.1. Số tiền trên hĩa đơn, hối phiếu (nếu cĩ) và trên giấy yêu cầu nhờ thu: Nếu cĩ sự khác biệt, yêu cầu khách hàng sửa đổi cho phù hợp. Nếu khách hàng khơng sửa đổi, chi nhánh căn cứ vào số tiền trên giấy yêu cầu gửi chứng từ nhờ thu để lập thu nhờ thu gửi ngân hàng nước ngồi. Tên hàng, số lượng hàng trên các chứng từ. Đối với những trường hợp nhờ thu theo hình thức D/OT thanh tốn từng phần, bộ chứng từ cĩ hai phần: Một phần theo giá trị nhờ thu D/P at sight. Một phần kèm theo hối phiếu cĩ thời hạn theo trị giá nhờ thu D/A. Nếu cĩ sự khác biệt giữa yêu cầu nhờ thu và bộ chứng từ, thanh tốn viên phải yêu cầu người nhờ thu sửa hoặc xác nhận trên Giấy tờ yêu cầu gửi chứng từ nhờ thu để Ngân hàng gửi chứng từ đi nhờ thu. Thanh tốn viên khơng được tự ý sửa chữa, thay đổi. [11] Điều 48: Chiết khấu chứng từ nhờ thu. NHNo khơng thực hiện chiết khấu miễn truy địi đối với bộ chứng từ thanh tốn bằng hình thức nhờ thu. 1. Điều kiện để NHNo chiết khấu truy địi đối với chứng từ nhờ thu: 1.1. Khách hàng mở tài khoản và cĩ quan hệ giao dịch thường xuyên tại NHNo; vay, trả sịng phẳng, hoạt động kinh doanh tốt, tình hình tài chính lành mạnh, cịn hạn mức tín dụng tại chi nhánh đến thời điểm nhờ thu. 1.2. Thị trường truyền thống, mặt hàng được phép xuất khẩu tại Việt Nam. 1.3. Khách hàng cĩ cam kết hồn trả số tiền NHNo đã chiết khấu trong trường hợp người trả tiền (Drawee) từ chối thanh tốn, đồng thời lập đơn xin vay, giấy nhận nợ. Khách hàng lập Đơn xin chiết khấu (phụ lục 8) cĩ chữ ký của chủ tài khoản và kế tốn trưởng (nếu cĩ). 1.4. Bộ chứng từ (kể cả D/P và D/A) phải phù hợp với yêu cầu nhờ thu, tồn bộ vận đơn gốc phải được xuất trình qua NHNo&PTNT Việt Nam, riêng bộ chứng từ nhờ thu D/A phải xác định được ngày đáo hạn. 1.5. Đối với nhờ thu D/A: NHNo chỉ thực hiện chiết khấu sau khi Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank)/ Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank) đã xác nhận số tiền thanh tốn và chịu trách nhiệm đảm bảo trả tiền thanh khách hàng vào ngày đáo hạn. 2. Thủ tục chiết khấu: Phịng thanh tốn quốc tế: Căn cứ vào điều kiện chiết khấu, Thanh tốn viên đề xuất ý kiến và nêu rõ lý do chấp nhận/khơng chấp nhận chiết khấu. Phụ trách phịng xem xét, ghi ý kiến đề xuất. Phịng Tín dụng: Căn cứ hạn mức tín dụng cho phép và khả năng tài chính của khách hàng, Phịng tín dụng trình lãnh đạo chi nhánh quyết định. Tỷ lệ chiết khấu tối đa 95% trị giá bộ chứng từ. Nếu bộ chứng từ được quyết định chiết khấu, chi nhánh thực hiện hạch tốn số tiền chiết khấu, vào sổ theo dõi số tiền chiết khấu, số tiền đã được thanh tốn. [11] PHỤ LỤC 4 VIETNAM BANK FOR AGRICULTURE & RURAL DEVELOPMENT BIENHOA INDUSTRIAL ZONE BRANCH Add: HaNoi Highway – BinhDa Ward – BienHoa City – DongNai Province, VietNam TEL: 061.839372 Fax: 061.839372 Biên Hịa, ngày tháng năm THƠNG BÁO THƯ TÍN DỤNG ADVICE OF DOCUMENTARY LETTER OF CREDIT Kính gửi/To: - Số L/C /L/C number: - Trị giá L/C / Credit Amount: - Ngày mở / Issued Date: - Ngày hết hạn / Expiry Date: Chúng tơi xin thơng báo với quý Cơng ty, chúng tơi đã nhận được điện mở L/C với nội dung theo bản đính kèm. Please be adviced that We have received the Swift message/Telex of Credit in your favour, reading in substance as shown on attached sheet. Từ / From: Cĩ mã test/Tested teletransmission Khơng cĩ mã test/No tested teletransmission Cĩ sự xác nhận của chúng tơi/Adding Our confirmation Khơng cĩ sự xác nhận của chúng tơi/Without Adding Our confirmation Quý Cơng ty chú ý rằng đây chỉ là thơng báo thư tín dụng đã được phát hành bởi tổ chức tín dụng trên và khơng cĩ bất kỳ sự cam kết trách nhiệm nào về phía chúng tơi. Please note that this letter is solely an advice of Credit opened by the above mentioned correspondent and conveys no engagement on our part. Xin quý Cơng ty vui lịng kiểm tra cẩn thận thư tín dụng này, trong trường hợp khơng đồng ý với bất cứ một điều kiện hay điều khoản nào, hoặc vì một lý do gì hay khơng cĩ khả năng thực hiện bất cứ một điều khoản nào trong L/C này, đề nghị quý Cơng ty liên hệ ngay với người mở thư tín dụng và yêu cầu sửa đổi cho phù hợp. You are requested to check the Credit terms carefully. In the event that you do not agree with the terms and conditions or if you feel unable to comply with any of the terms and conditions, please arrange an amendment of the Credit/amendment through your contracting party (The applicant for the Credit). Thơng báo này tuân thủ quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ bản sửa đổi năm ..., số ... của Phịng thương mại quốc tế. This advice is subject to the Uniform Customs and Practice for Documentary Credit ... revision, ICC publication No. ... Phí thơng báo phải trả là: Advising charge should be paid: Kính chào/ Your faithfully PHỤ LỤC 5 VIETNAM BANK FOR AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT BIEN HOA BRANCH, DONG NAI PROVINCE ADDRESS: 1A HANOI HIGHWAY, BINH DA WARD, BIEN HOA CITY, DONG NAI PROVINCE, VIETNAM TEL: 84.61.3839376 *** FAX: 84.61.3839372 SWIFT CODE: VBAAVNVX DATE: DATE: SENDER’S REFERENCE: REMARKS We enclose the above listed documents, against which we have affected negotiation/payment. We have forwarded our reimbursement draft/beneficiary’s draft(s) to the drawee bank for their payment together with the documents (If any) and compliance certificate. INSTRUCT TO THE PAYING BANK X PLEASE REMIT THE PROCEEDS BY CABLE TO OUR A/C VIET NAM BANK FOR AGRICULTURE, HEAD OFFICE, HANOI. SWIFT: VBAAVNVX, TLX: 411322 VBA VT. ACCOUNT NO. ... WITH ...UNDER SWIFT ADVICE US QUOTING OUR REFERENCE.. PLS ALWAYS QUOTE OUR ABOVE REF NUMBER Advise us by airmail of the date of acceptance and maturity X Advise us by cable of non-acceptance/non-payment giving reasons and attend to ware housing and fire insurance SPECIAL INSTRUCTIONS THIS PRESENTATION IS SUBJECT TO UNIFORM CUSTOMS AND PRACTICE FOR DOCUMENTARY CREDITS WE CERTIFY THAT THE AMOUNT OF DRAWING HAS BEEN ENDORSED ON THE REVERSE OF THIS CREDIT WE CERTIFY THAT ALL THE TERMS AND CONDITIONS OF THIS CREDIT HAVE BEEN COMPLIED WITH WE CERTIFY THAT THE DRAFT HAVE AIRMAILED TO REIMBURSING BANK AUTHORIZED SIGNATURE MAIL TO NUMBER ISSUED BY L/C ACCOUNTEE TENOR AMOUNT DRAFT DRAWER COMMODITY DRAWEE BANK DOCUMENTS DRAFT COM INVOICE B/L AWB INSURANCE POL/CERT W/M LIST PKG LIST CERTO RIGIN B/CERT 1ST MAIL 2ND MAIL DRAWEE BANK OUR REF NO. DRAFT AMOUNT INTEREST COMMISSION TOTAL AMOUNT ORIGINAL PHỤ LỤC 6 Tên đơn vị Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Tên giao dịch) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:......................... ---------------------------- Ngày........tháng........năm........ GIẤY YÊU CẦU GỬI CHỨNG TỪ NHỜ THU Kính gửi: NHNo & PTNT ............................................................................... Chúng tơi gửi kèm theo đây một bộ chứng từ giao hàng. Đề nghị quý ngân hàng gửi nhờ thu qua ngân hàng (tên, địa chỉ đầy đủ) .................................. theo hình thức nhờ thu sau: † D/P at sight Invoice No ...................................................... † D/A at ....................... sight † D/P at ........................................... days from/after ............................................... † D/OT ............................................ B/L No ........................................................... Trị giá nhờ thu: .............................................. Chứng từ xuất trình gồm: Draft Invoice P.List B/L Đề nghị ngân hàng: Ghi cĩ số tiền thu được vào tài khoản của chúng tơi số: .................. tại ngân hàng: ............................................................................................................................. Chúng tơi đề nghị ghi nợ tài khoản của chúng tơi số ........................ tại quý ngân hàng để thanh tốn thủ tục phí, điện phí, bưu phí liên quan đến nhờ thu này Nhờ thu này được thực hiện theo “Quy tắc thống nhất về nhờ thu xuất bản số 522 của Phịng thương mại Quốc tế”. ........,ngày........tháng ........năm........ Khi cần liên hệ với Kế tốn trưởng Chủ tài khoản Ơng/Bà: .................................. (Ký tên, đĩng dấu) Số điện thoại/fax: ................... Đại diện đơn vị giao cho ngân hàng ........ giờ ........ngày ........ (Ký ghi rõ họ tên) PHỤ LỤC 7 Cơng ty............................... CỘNG HỊA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............................................. Độc lập - Tự do – Hạnh phúc Số:....................................... ---------------------------------- Biên Hịa, ngày.........tháng.........năm.................. THƯ YÊU CẦU THANH TỐN THEO HÌNH THỨC L/C Kính gửi: Chi nhánh NHNo&PTNT Chi nhánh Biên Hịa Chúng tơi xuất trình chứng từ thanh tốn hàng xuất khẩu đến quý Ngân hàng để gửi địi tiền người mua nước ngồi theo L/C số:............................................................... ngày phát hành:........................................ Điều kiện trả tiền: “At sight” cĩ điều kiện TTR............................................................................... “On maturity”....................................................Ngày:........................................ Issuing Bank:................................................................................................................. ........................................................................................................................................ Số tiền hối phiếu:........................................................................................................... Chứng từ xuất trình gồm: - Draft ...................bản gốc/...................bản copy. - Comercial Invoice ...................bản gốc/...................bản copy. - Packing List ...................bản gốc/...................bản copy. - Certificate of Origin ...................bản gốc/...................bản copy. - Certificate of Weight/Quantity ...................bản gốc/...................bản copy. - Certificate of Insurance ...................bản gốc/...................bản copy. - Bill of Lading ...................bản gốc/...................bản copy. - Phytosanitary Certificate ...................bản gốc/...................bản copy. - Fumigation Certificate ...................bản gốc/...................bản copy. - Ben’s Certificate ...................bản gốc/...................bản copy. - Notice of shipment ...................bản gốc/...................bản copy. - Shiping Advice ...................bản gốc/...................bản copy. - L/C ...................bản gốc/...................bản copy. Số tiền hàng xuất khẩu thu được, đề nghị quý Ngân hàng thanh tốn vào tài khoản số:...........................................................tại Chi nhánh NHNo&PTNT Biên Hịa. NGÂN HÀNG KÝ NHẬN GIÁM ĐỐC CƠNG TY Nhận lúc............................. (Ký tên, đĩng dấu) Ngày:.................................. Đại diện đơn vị (giao chứng từ) PHỤ LỤC 8 Cơng ty............................... CỘNG HỊA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............................................. Độc lập - Tự do – Hạnh phúc Số:....................................... ---------------------------------- Biên Hịa, ngày.........tháng.........năm.................. ĐƠN XIN CHIẾT KHẤU Kính gửi: Chi nhánh NHNo&PTNT Chi nhánh Biên Hịa Chúng tơi gửi đến quý Ngân hàng bộ chứng từ trị giá: ........................................... thanh tốn theo phương thức: † L/C † Collection Chứng từ bao gồm: Tên chứng từ Số bản Tên chứng từ Số bản Draft Bill of Lading Commercial Invoice Insurance Pholicy/Certificate Packing List Certificate of Origin Phytosanitary Certificate Certificate of Quantity/Weight Fumigation Certificate Certificate of Quality Shipping Advice Ben’s Certificate Contract/L/C số:...............................Ngày:................................................................... Ngân hàng mở L/C:...................................................................................................... Vận đơn số: .................................................................................................................. Cảng đi/đến:................................................................................................................... Hàng hĩa:....................................................................................................................... Chúng tơi xác nhận bộ chứng từ nĩi trên: † Hồn tồn phù hợp điều kiện L/C. †Cĩ các sai sĩt sau: Đề nghị Chi nhánh NHNo&PTNT KCN Biên Hịa cho chiết khấu theo hình thức: † Chiết khấu miễn truy địi. †Chiết khấu truy địi. Số tiền:....................................... Lãi suất chiết khấu:............%/năm. Nếu chấp nhận, đề nghị Ngân hàng ghi cĩ tài khoản chúng tơi số:................................................... tại Chi nhánh NHNo&PTNT chi nhánh Biên Hịa. Chúng tơi cam kết: Nếu Ngân hàng nước ngồi khơng chấp nhận thanh tốn tồn bộc chứng từ của chúng tơi sau:............ngày kể từ ngày Chi nhánh NHNo&PTNT chi nhánh Biên Hịa gửi bộ chứng từ đi. Ngân hàng được tự động trích tài khoản của chúng tơi để hồn lại số tiền chiết khấu và lãi. Chúng tơi chịu phạt theo lãi suất quá hạn do NHNo&PTNT Việt Nam quy định nếu tài khoản chúng tơi khơng đủ số dư. Kế tốn trưởng Giám đốc Phần ghi của Chi nhánh NHNo&PTNT chi nhánh Biên Hịa: Bộ chứng từ được gửi:..............lần. Lần 1 vào ngày:.................................................... Địi tiền nước ngồi bằng thư/điện:............................ngày:.......................................... Duyệt cho chiết khấu số tiền:........................................................................................ (Bằng chữ:. ................................................................................................................... Lãi suất chiết khấu:....................%/năm. Biên Hịa, ngày.......tháng........năm............. TTV PHỊNG TÍN DỤNG GIÁM ĐỐC PHỤ LỤC 9 PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP Tơi tên là: Đặng Ngọc Thanh Hương, hiện đang là sinh viên năm cuối khoa Tài Chính Ngân Hàng trường Đại học Lạc Hồng. Sau một thời gian dài học tập và nghiên cứu, nay tơi đã quyết định nghiên cứu về đề tài “Tài trợ đối với hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp tại Ngân hàng Nơng nghiệp & Phát triển Nơng thơn - chi nhánh Biên Hịa”. Tơi hy vọng quý doanh nghiệp giúp đỡ, dành chút thời gian quý báu cho Phiếu khảo sát này để đề tài của tơi đạt kết quả và thơng qua đĩ cĩ thể đề ra một số biện pháp giúp cho Ngân hàng phát triển hơn nữa trong hoạt động tài trợ xuất khẩu cho các doanh nghiệp. Tơi xin cam đoan những thơng tin trong Phiếu khảo sát này chỉ để sử dụng duy nhất cho cơng tác nghiên cứu của tơi và sẽ tuyệt đối giữ bí mật. A. THƠNG TIN KHẢO SÁT Tên Doanh nghiệp:................................................................................................. Địa chỉ:.................................................................................................................... Điện thoại:........................................... Fax:........................................................ 1. Ngành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp: … Nơng, lâm, ngư nghiệp. … Chế biến - Sản xuất … Thương mại dịch vụ … Xây dựng … DN khác 2. Tổng số lao động của Doanh nghiệp là bao nhiêu? … >50 … 50 Ỉ 100 … 100 Ỉ 200 … 200 Ỉ 300 … >300 3. Doanh nghiệp của quý ơng/bà thuộc loại hình nào? … Cơng ty TNHH … Cơng ty cổ phần …Cơng ty hợp danh … Doanh nghiệp tư nhân … Loại hình khác 4. Tổng số vốn kinh doanh của Doanh nghiệp … Dưới 1 tỷ … Từ 1 tỷ đến 3 tỷ đồng … Từ 4 tỷ đến 7 tỷ đồng … Từ 7 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng … Trên 10 tỷ đồng B. NỘI DUNG KHẢO SÁT 5. Xin quý vị cho biết mức đánh giá về nhân tố tình hình tài chính của Doanh nghiệp? Mức độ đánh giá (từ 1 Ỉ 5) STT TIÊU CHÍ 1 = rất xấu Ỉ 5 = rất tốt 1 2 3 4 5 5.1 Hệ số thanh tốn nhanh (TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn 5.2 Tỷ số nợ với VCSH (Tổng nợ/VCSH) 5.3 Hệ số TSCĐ (TSCĐ/Tổng TS) 5.4 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (LNST/VCSH) 5.5 Tỷ suất sinh lợi trên VCSH (LNST/VCSH) 6. Đây là lần vay thứ mấy của Doanh nghiệp? … 1 … 2 … 3 … 4 … Nhiều lần 7. Lý do Doanh nghiệp vay vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Biên Hịa … Gần Doanh nghiệp … Cĩ nhiều chính sách ưu đãi … Lãi suất thấp … Hạn mức tín dụng … Tỷ giá 8. Thời hạn của khoản vay là bao lâu? … Ngắn hạn (<12 tháng) … Trung hạn (1 Ỉ 5 năm) … Dài hạn (trên 5 năm) 9. Doanh nghiệp thường sử dụng loại tài sản nào để thế chấp cho khoản vay tại ngân hàng ? … Giấy tờ cĩ giá … Tài sản cố định … Tài sản khác 10. Tỷ lệ lãi suất của khoản vay bình quân hàng năm mà Doanh nghiệp vay được là bao nhiêu? … Dưới 11%/năm … Từ 11% Ỉ dưới 13%/năm … Từ 13 Ỉ dưới 15% /năm … Từ 15 Ỉdưới 17%/năm … Trên 17%/năm 11. Doanh nghiệp đánh giá về phí dịch vụ của Ngân hàng như thế nào? … Rất thấp … Thấp … Trung bình … Cao … Rất cao 12. Doanh nghiệp thường hay sử dụng dịch vụ nào của Ngân hàng? 12.1 Tín dụng … Cho vay trong khuơn khổ thanh tốn bằng L/C. … Cho vay trong khuơn khổ phương thức nhờ thu kèm chứng từ. … Cho vay trên cơ sở hối phiếu. … Chiết khấu chứng từ thanh tốn theo hình thức tín dụng chứng từ. … Dịch vụ khác 12.2 Thanh tốn quốc tế: … Dịch vụ nhờ thu chứng từ hàng xuất khẩu … Thơng báo thư tín dụng chứng từ. … Thơng báo kèm xác nhận L/C. … Nhận bộ chứng từ để thanh tốn L/C. … Dịch vụ khác 13. Xin qúy vị cho biết mức đánh giá về nhân tố uy tín trong giao dịch của Doanh nghiệp? 13.1 Trả nợ đúng hạn … Cĩ … Khơng Mức độ đánh giá (từ 1 Ỉ 5) 1 = rất ít Ỉ 5 = rất nhiều STT TIÊU CHÍ 1 2 3 4 5 13.2 Số lần giản nợ hoặc gia hạn nợ 13.3 Nợ quá hạn trong quá khứ 13.4 Số lần cam kết các mất khả năng thanh tốn (thư TD) bảo lãnh các cam kết khác 13.5 Cung cấp thơng tin đầy đủ & đúng hạn theo yêu cầu của Agribank Biên Hịa Mức độ đánh giá (từ 1 Ỉ 5) 1=Hồn tồn khơng đồng ý Ỉ 5=Hồn tồn đồng ý STT TIÊU CHÍ 1 2 3 4 5 14 Phương thức cho vay phù hợp với nhu cầu của DN 15 Quy trình cho vay tại Ngân hàng đơn giản và nhanh chĩng 16 DN thấy thái độ phục vụ của nhân viên tại NH hịa nhã, nhiệt tình 17 Chính sách khách hàng (lãi vay ưu đãi, dịch vụ chăm sĩc khách hàng) thõa mãn yêu cầu của DN. 18. Nếu cĩ nhu cầu vay vốn, Doanh nghiệp cĩ tiếp tục vay của NHNo & PTNT – Chi nhánh Biên Hịa khơng? … Khơng … Cịn tùy thuộc tình hình … Cĩ 19. Nếu chọn khơng ở câu hỏi 18 thì Doanh nghiệp dự định thực hiện vay ở Ngân hàng nào và tại sao chọn Ngân hàng này thay vì NHNo&PTNT chi nhánh Biên Hịa? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. . 20. Ngồi những yếu tố trên thị hoạt động tài trợ xuất khẩu tại NHNo & PTNT chi nhánh Biên Hịa cần phải cải thiện thêm yếu tố nào khác để phục vụ Quý Doanh nghiệp được tốt hơn? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. . Xin chân thành cảm ơn! PHỤ LỤC 10 KẾT QUẢ CHẠY SPSS Câu 1: Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Nông, lâm, ngư nghiệp 2 14.3 14.3 14.3 Chế biến - sản xuất 10 71.4 71.4 85.7 Thương mại dịch vụ 2 14.3 14.3 100.0 Total 14 100.0 100.0 Câu 2: Tổng số lao động của Doanh nghiệp là bao nhiêu? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent <50 6 42.9 42.9 42.9 50 --> 100 2 14.3 14.3 57.1 100 --> 200 5 35.7 35.7 92.9 >300 1 7.1 7.1 100.0 Total 14 100.0 100.0 Câu 3: Doanh nghiệp của quý ơng/bà thuộc loại hình nào? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Cơng ty TNHH 10 71.4 71.4 71.4 Cơng ty cổ phần 2 14.3 14.3 85.7 Doanh nghiệp tư nhân 1 7.1 7.1 92.9 Loại hình khác 1 7.1 7.1 100.0 Valid Total 14 100.0 100.0 Câu 4: Tổng số vốn kinh doanh của Doanh nghiệp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Dưới 1 tỷ đồng 1 7.1 7.1 7.1 Từ 1 tỷ đến 3 tỷ đồng 6 42.9 42.9 50.0 Từ 4 tỷ đến 7 tỷ đồng 2 14.3 14.3 64.3 Từ 7 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng 4 28.6 28.6 92.9 Trên 10 tỷ đồng 1 7.1 7.1 100.0 Valid Total 14 100.0 100.0 Câu 7: Lý do Doanh nghiệp vay vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Biên Hịa $c7 Frequencies Responses N Percent Percent of Cases Gần Doanh nghiệp 5 16.1% 35.7% Cĩ nhiều chính sách ưu đãi 6 19.4% 42.9% Lãi suất thấp 11 35.5% 78.6% Lý do vay vốn của doanh nghiệp Sản phẩm tín dụng đa dạng 9 29.0% 64.3% Total 31 100.0% 221.4% Câu 8: Thời hạn của khoản vay là bao lâu? $c8 Frequencies Responses N Percent Percent of Cases Ngắn hạn (<12tháng) 13 86.7% 92.9%Thời hạn của khoản vay Trung hạn (từ 1 năm Ỉdưới 5 nam) 2 13.3% 14.3% Total 15 100.0% 107.1% Câu 9: Doanh nghiệp thường sử dụng loại tài sản nào để thế chấp cho khoản vay tại ngân hàng ? $c9 Frequencies Responses N Percent Percent of Cases Tài sản cố định 11 61.1% 78.6% Tài sản thế chấp của Doanh nghiệp Tài sản khác 7 38.9% 50.0% Total 18 100.0% 128.6% Câu 10: Tỷ lệ lãi suất của khoản vay bình quân hàng năm mà Doanh nghiệp vay được là bao nhiêu? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Dưới 11%/năm 1 7.1 7.1 7.1 Từ 11% đến dưới 13%/năm 1 7.1 7.1 14.3 Từ 13% đến dưới 15%/năm 2 14.3 14.3 28.6 Từ 15% đến dưới 17%/năm 10 71.4 71.4 100.0 Valid Total 14 100.0 100.0 Câu 12: Doanh nghiệp thường hay sử dụng dịch vụ nào của Ngân hàng? $c12 Frequencies Responses N Percent Percent of Cases Cho vay trong khuơn khổ thanh tốn bằng L/C 5 19.2% 35.7% Chiết khấu chứng từ thanh tốn theo hình thức tín dụng chứng từ 1 3.8% 7.1% Dịch vụ khác 13 50.0% 92.9% Thơng báo thư tín dụng chứng từ 4 15.4% 28.6% Sử dụng dịch vụ tại ngân hàng Nhận bộ chứng từ để thanh tốn L/C 3 11.5% 21.4% Total 26 100.0% 185.7% Câu 13.1: Trả nợ đúng hạn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Cĩ 14 100.0 100.0 100.0 Câu 18: Nếu cĩ nhu cầu vay vốn, Doanh nghiệp cĩ tiếp tục vay của NHNo & PTNT – Chi nhánh Biên Hịa khơng? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Cịn tùy thuộc tình hình 1 7.1 7.1 7.1 Cĩ 13 92.9 92.9 100.0 Valid Total 14 100.0 100.0 Câu 20: Nếu chọn khơng ở câu hỏi 18 thì Doanh nghiệp dự định thực hiện vay ở Ngân hàng nào và tại sao chọn Ngân hàng này thay vì NHNo&PTNT chi nhánh Biên Hịa? Responses Percent Hỗ trợ lãi suất 40.60% Chủ động về nguồn ngoại tệ 21.90% Hỗ trợ dịch vụ 25.00% Giải quyết nhanh chĩng cho khách hàng 3.10% Yếu tố cần khắc phục Hỗ trợ cơng nghệ thơng tin 9.40% Total 100.00% Câu 5 – 6 – 11 – 13 – 14 – 15- 16 - 17 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Hệ số thanh toán nhanh (TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn 14 1 5 3.14 1.099 Tỷ số nợ với VCSH (Tổng nợ/VCSH) 14 1 4 3.21 .975 Hệ số TSCĐ (TSCĐ/Tổng TS) 14 1 4 3.21 .975 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (LNST/VCSH) 14 1 4 3.14 .770 Tỷ suất sinh lợi trên VCSH (LNST/VCSH) 14 1 4 3.29 .825 Đây là lần vay thứ mấy của Doanh nghiệp 14 1 5 4.14 1.460 Doanh nghiệp đánh giá về phí dịch vụ của Ngân hàng như thế nào 14 3 4 3.29 .469 Số lần giản nợ hoặc gia hạn nợ 14 1 2 1.07 .267 Nợ quá hạn trong quá khứ 14 1 1 1.00 .000 Số lần cam kết các mất khả năng thanh toán (thư TD) bảo lãnh các cam kết khác 14 1 5 1.50 1.092 Cung cấp thông tin đầy đủ & đúng hạn theo yêu cầu của Agribank Biên Hòa 14 1 5 2.86 1.834 Phương thức cho vay phù hợp với nhu cầu của Doanh nghiệp 14 4 5 4.57 .514 Quy trình cho vay tại Ngân hàng đơn giản và nhanh chóng 14 3 5 3.93 .616 Doanh nghiệp thấy thái độ phục vụ của nhân viên tại Ngân hàng hòa nhã, nhiệt tình 14 4 5 4.36 .497 Chính sách khách hàng (lãi vay ưu đãi, dịch vụ chăm sóc khách hàng) thỏa mãn yêu cầu của Doanh nghiệp 14 3 5 4.14 .535 Nếu chọn không ở câu hỏi 18 thì Doanh nghiệp dự định thực hiện vay ở Ngân hàng nào và tại sao chọn Ngân hàng này thay vì NHNo&PTNT chi nhánh Biên Hòa 0 Valid N (listwise) 0 Câu 20: Ngồi những yếu tố trên thị hoạt động tài trợ xuất khẩu tại NHNo & PTNT chi nhánh Biên Hịa cần phải cải thiện thêm yếu tố nào khác để phục vụ Quý Doanh nghiệp được tốt hơn? Percent Hỗ trợ lãi suất 40.60% Chủ động về nguồn ngoại tệ 21.90% Hỗ trợ dịch vụ 25.00% Giải quyết nhanh chĩng cho khách hàng 3.10% Yếu tố cần khắc phục Hỗ trợ cơng nghệ thơng tin 9.40% Total 100.00%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftai_tro_doi_voi_hoat_dong_xuat_khau_cua_cac_doanh_nghiep_tai_ngan_hang_nong_nghiep_va_phat_trien_nong_thon_chi_nhanh_bien_hoa_3336.pdf
Luận văn liên quan