Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần vật tư tổng hợp Hải Phòng

Các bộ phận trong doanh nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với nhau trong việc vận hành và phát triển doanh nghiệp. Các bộ phận trong doanh nghiệp có phối hợp nhịp nhàng thì doanh nghiệp mới sống sót được trong điều kiện hiện nay. Sự sống còn của doanh nghiệp không chỉ liên quan đến vấn đề lợi ích kinh tế đối với bản thân doanh nghiệp mà nó còn ảnh hưởng tới các vấn đề xã hội như việc làm, phúc lợi xã hội Do đó, để có cái nhìn tổng quát về tình trạng doanh nghiệp cũng như quản lý có hiệu quả thì công tác tổ chức kế toán và việc phân tích những số liệu kế toán, đặc biệt là hệ thống báo cáo tài chính đòi hỏi phải được tổ chức một cách hoàn thiện.

doc118 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3483 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần vật tư tổng hợp Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HXH + BHYT KPCĐ Cộng 1 2 3 4 5= 580.000*4 6 7= 5+6 8= 5*6% 9=7-8 10= 5*17% 11= 7*2% 12= 10+11 1 Đỗ Văn Nghì GĐ 6.32 3,665,600 590,000 4,255,600 255,336 4,000,264 623,152 85,112 708,264 2 Lương gia Vinh P.GĐ 5.32 3,085,600 590,000 3,675,600 220,536 3,455,064 524,552 73,512 598,064 3 Trần Trọng Hiếu TP.KD 5.32 3,085,600 590,000 3,675,600 220,536 3,455,064 524,552 73,512 598,064 4 Vũ Thị Anh Đào KT trg 5.35 3,103,000 590,000 3,693,000 221,580 3,471,420 527,510 73,860 601,370 5 Phạm Thị Tâm KT 4.75 2,755,000 300,000 3,055,000 183,300 2,871,700 468,350 61,100 529,450 6 Hoàng Thị Minh TQ 4.50 2,610,000 300,000 2,910,000 174,600 2,735,400 443,700 58,200 501,900 7 Lê Văn Hiếu NVKD 4.15 2,407,000 300,000 2,707,000 162,420 2,544,580 409,190 54,140 463,330 ………. Tổng cộng 37,361,800 2,241,708 35,120,092 5,542,306 747,236 6,289,542 Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP Mẫu số S03a-DN Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2008 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có BL12 31/12/2008 Tính lương phải trả nhân viên tháng 12 x 8 642 37,361,800 x 9 334 37,361,800 BL12 31/12/2008 Các khoản trích theo lương tháng 12 x 10 642 6,289,542 x 11 334 2,241,708 x 12 338 8,531,250 PC10/Q4 31/12/2008 Trả tiền lương cho nhân viên tháng 12 x 13 334 35,120,092 x 14 111 35,120,092 BPBKH 31/12/2008 Trích khấu hao TSCĐ năm 2008 x 15 642 119,932,664 x 16 214 119,932,664 Cộng luỹ kế Trích Sổ NKC trang 63 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Phải trả người lao động Số hiệu: 334 Chứng từ Diễn giải NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - SDĐK - - SPS trong kỳ BL12 31/12/2008 Tính lương phải trả nhân viên T12 63 9 642 37,361,800 BL12 31/12/2008 Các khoản trích theo lương T12 63 11 338 2,241,708 PC10/Q4 31/12/2008 Trả tiền lương cho nhân viên T12 63 13 111 35,120,092 Cộng phát sinh 848,071,740 879,831,480 - SDCK 31,759,740 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Phải trả, phải nộp khác Số hiệu: 338 Chứng từ Diễn giải NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - SDĐK 3,919,060,105 - SPS trong kỳ BL12 31/12/2008 Các khoản trích theo lương T12 63 12 642 6,289,542 63 12 334 2,241,708 Cộng phát sinh 687,212,689 610,588,438 - SDCK 3,842,435,854 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.5. KẾ TOÁN TIÊU THỤ, DOANH THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. Bán hàng là quá trình chuyển quyền sở hữu hàng hoá gắn với việc chuyển giao phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, nó có ý nghĩa đối với doanh nghiệp bởi vì quá trình này chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị ( tiền tệ ), giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Công ty CP Vật tư tổng hợp HP là một công ty thương mại, cũng như mọi doanh nghiệp khác, công tác kế toán tiêu thụ, doanh thu, xác định kết quả kinh doanh được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm. Vì không chỉ mục tiêu lợi nhuận được đặt lên hàng đầu mà chất lượng và khả năng cung cấp, cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu nền kinh tế của doanh nghiệp cũng được quan tâm. Chỉ bán được hàng doanh nghiệp mới có cơ hội tồn tại và phát triển. Hơn nữa, quá trình này phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định nguồn lực tài chính phục vụ cho những chiến lược mang tính tài chính của công ty. Tài khoản sử dụng để hạch toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh bao gồm: Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nội bộ. Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính. Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại. Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại. Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán. Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán. Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản 711: Thu nhập khác. Tài khoản 811: Chi phí khác. Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 3331: Thuế GTGT đầu ra ... Chứng từ sử dụng: Hoá đơn bán hàng, Phiếu thu, Phiếu xuất kho ... Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết các TK 131, 511, 632 ..., Sổ cái TK 131, 511, 632 ... , sổ Nhật ký chung. Sơ đồ 10. Trình tự hạch toán kế toán tiêu thụ, doanh thu, xác định kết quả kinh doanh. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔ CÁI TK 511, 632, 911 ... Chứng từ gốc ( Hoá đơn, Phiếu thu, Phiếu chi ) Sổ chi tiết bán hàng, các TK ... Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, cuối kỳ Ví dụ minh hoạ: Lấy lại ví dụ 6. Dựa vào hợp đồng, kế toán viết hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho, định khoản và ghi vào các sổ sách liên quan. HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AQ/2007B Liên 3:Nội bộ 0023068 Ngày 22 tháng 10 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Cty CP Vật tư tổng hợp Hải Phòng ………..……………………….. Địa chỉ: 120, Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng …………………………………… Số tài khoản ……………………………………………………………………………. 5 6 0 1 2 1 0 0 2 0 Điện thoại: ……………... MS: Họ tên người mua hàng: …… Trần Anh Dũng ……………………………………… Tên đơn vị: Cty CP Thực phẩm xuất khẩu Huy Quang ……………………………… Địa chỉ: Số 769, Nguyễn Văn Linh - Lê Chân - Hải Phòng …………………………. 3 0 0 7 0 2 5 1 1 6 Số tài khoản: …………………………………………………………………………… Hình thức thanh toán: ……... MS: Số TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B D 1 2 3= 1×2 1 Thức ăn gia súc hiệu Con heo vàng loại đậm đặc siêu hạng 9999 tấn 20 15,622,800 312,456,000 Cộng tiền hàng: 312,456,000 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 15,622,800  Tổng cộng tiền thanh toán 328,078,800 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm hai mươi tám triệu không trăm bảy tám ngàn ………..tám trăm đồng chẵn……………… Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trân Anh Dũng Nguyễn Thu Trang GĐ Đỗ Văn Nghì Đơn vị:Công ty CP Vật tư tổng hợp HP PHIẾU XUẤT KHO Số: 07/Q2 Mẫu số C21-HD Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC Địa chỉ:120, Lạch Tray, Hải Phòng Ngày 22 tháng 10 năm 2008 Nợ: Có: Họ và tên người nhận hàng: Trần Anh Dũng Địa chỉ: Cty CP thực phẩm XK Huy Quang. Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: K2 Địa điểm: Đường 5 TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B D 1 2 3 4 1 Thức ăn gia súc Con heo vàng đậm đặc siêu hạng 9999 tấn 20 20 15,400,000 308,000,000 Cộng 308,000,000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm linh tám triệu đồng . Xuất, ngày 22 tháng 10 năm 2008. Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP Mẫu số S03a-DN Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2008 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có HĐGTGT 23068 22/10/2008 Bán thức ăn gia súc cho cty CP thực phẩm XK Huy Quang x 15 131 328,078,800 x 16 511 312,456,000 x 17 3331 15,622,800 PX07/Q2 22/10/2008 Giá vốn thức ăn gia súc x 18 632 308,000,000 x 19 156 308,000,000 31/12/2008 Kết chuyển doanh thu bán hàng x 7 511 257,020,101,523 x 8 911 257,020,101,523 31/12/2008 Kết chuyển giá vốn x 9 911 254,435,296,471 x 10 632 254,435,296,471 31/12/2008  Kết chuyển lãi x 11 911 241,700,028 x 12 421  241,700,028 Cộng luỹ kế Trích Sổ NKC trang 48 và 64 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Chứng từ Diễn giải NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - SDĐK - - - SPS trong kỳ HĐGTGT 23068 22/10/2008 Bán thức ăn gia súc cho cty CP thực phẩm XK Huy Quang 48 16 131 312,456,000 31/12/2008 K/c doanh thu bán hàng 64 7 911 257,020,101,523 Cộng phát sinh 257,020,101,523 257,020,101,523 - SDCK - - Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Chứng từ Diễn giải NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - SDĐK - - - SPS trong kỳ HĐGTGT 23068 22/10/2008 Giá vốn thức ăn gia súc cho cty CP thực phẩm XK Huy Quang 48 18 156 308,000,000  31/12/2008 K/c giá vốn 64 10 911 254,435,296,471  Cộng phát sinh 254,435,296,471 254,435,296,471 - SDCK - - Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Chứng từ Diễn giải NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - SDĐK - - - SPS trong kỳ 31/12/2008  K/c doanh thu bán hàng 64 8 511 257,020,101,523  31/12/2008 K/c giá vốn 64 9 632 254,435,296,471 31/12/2008 K/c lãi 64 11 421 241,700,028 Cộng phát sinh 258,004,330,357 258,004,330,357 - SDCK - - Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 Chứng từ Diễn giải NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - SDĐK - - - SPS trong kỳ 31/12/2008 K/c lãi 64 12 911 241,700,028 Cộng phát sinh - 241,700,028 - SDCK - 241,700,028 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.6. KẾ TOÁN CÁC LOẠI NGUỒN VỐN. Nguồn vốn của doanh nghiệp được hiểu là nguồn hình thành tài sản của công ty, giúp công ty duy trì các hoạt động, thực hiện các chiến lược mang tính chất tài chính. Nguồn vốn bao gồm : Nợ phải trả ( Vốn đi vay ) và Vốn chủ sở hữu. Tổng số vốn của công ty CP Vật tư tổng hợp HP tính đến thời điểm 31/12/2008 là 27.400.849.101 đ ( tăng so với năm 2007 là 7.804.223.983 đ ). Trong đó, Nợ phải trả là 17.973.699.866 và Vốn chủ sở hữu là 9.427.149.235 Nợ phải trả. Nợ phải trả là các khoản nợ phải trả phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ bao gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho công nhân viên, ... Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp bao gồm: Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn. Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường. Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm. Tại thời điểm 31/12/2008, Nợ phải trả của công ty chiếm 65.6% tổng vốn trong khi năm 2007 là 53.76%. Toàn bộ số Nợ phải trả của công ty là Nợ ngắn hạn. Như vậy, ta có thể thấy rằng nguồn vốn đi chiếm dụng của công ty chiếm 1 tỷ lệ lớn trong tổng vốn và đang có xu hướng tăng lên. Điều này nhìn chung là không tốt cho hoạt động kinh doanh của công ty, ảnh hưởng tới khả năng đảm bảo các khoản nợ. Vốn chủ sở hữu. Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư, góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh. Do đó, nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ. Nguồn vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp thể hiện là một nguồn hình thành của tài sản thuần hiện có của doanh nghiệp, nhưng không phải cho một tài sản cụ thể mà là cho các tài sản nói chung. Một doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn. Công ty CP Vật tư tổng hợp HP là một công ty cổ phần nên chủ sở hữu vốn là các cổ đông. Nguồn vốn chủ sở hữu được hình thành từ 2 nguồn là: Nguồn vốn kinh doanh và nguồn đóng góp bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tính đến cuối năm 2008, nguồn vốn chủ sở hữu của công ty chiếm 34.4% tổng vốn so với năm 2007 là 46.24%. Điều này cho thấy, nguồn vốn hình thành từ vốn chủ của công ty đang có xu hướng chiếm tỷ trọng ít hơn trong tổng vốn. Như vậy khả năng độc lập về tài chính của công ty không cao. Tài khoản sử dụng: Tài khoản loại 3 ( Nợ phải trả ) : + TK 311: Vay ngắn hạn. + TK 331: Phải trả cho người bán. + TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. + TK 334: Phải trả người lao động. + TK 336: Phải trả nội bộ. + TK 338: Phải trả phải nộp khác. Tài khoản loại 4 ( Vốn chủ sở hữu ) : + TK 411: Nguồn vốn kinh doanh. + TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái. + TK 414: Quỹ đầu tư phát triển. + TK 415: Quỹ dự phòng tài chính. + TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối. + TK 431: Quỹ khen thưởng phúc lợi. + TK 441: Nguồn vốn đầu tư XDCB. Chứng từ sử dụng: Sổ sách sử dụng: sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán), Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh, ... Sổ cái các tài khoản. Sơ đồ 11. Trình tự hạch toán các loại nguồn vốn. Chứng từ gốc SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết thanh toán, Sổ chi tiết nguồn vốn kd. Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔ CÁI TK 311,331,411 ... Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Ví dụ minh hoạ: Lấy lại ví dụ 5: Ngày 22/05/2008, công ty mua 18 chiếc máy khoan cần chạy bằng điện của công ty TNHH TM Hà Vương, trị giá nhập 414.590.400, VAT 5%, chưa thanh toán. HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2008B Liên 2: Giao khách hàng 0013621 Ngày 22 tháng 05 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Cty TNHH TM Hà Vương…………………………………….. Địa chỉ: Km6 - Quốc lộ 5 - Phường Hùng Vương - Quận Hồng Bàng ……………….. Số tài khoản ……………………………………………………………………………. 5 7 0 9 2 4 0 0 2 0 Điện thoại: ……………... MS: Họ tên người mua hàng: …… Lê Văn Hiếu …………………………………………... Tên đơn vị: ……... Cty CP Vật tư tổng hợp Hải Phòng ………….........................…. Địa chỉ: …Số 120, Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng …………………………… 0 0 2 5 6 0 1 2 1 0 Số tài khoản: …………………………………………………………………………… Hình thức thanh toán: ……... MS: Số TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B D 1 2 3= 1×2 1 Máy khoan cần chạy bằng điện model z3132, Cv 1.5KW, điện áp 380V ( Hàng mới 100%) chiếc 18 23,032,800 414,590,400 Cộng tiền hàng: 414,590,400 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 20,729,520  Tổng cộng tiền thanh toán 435,319,920 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm ba mươi lăm triệu ba trăm mười chín nghìn chín trăm ………….…hai mươi đồng …………………. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Lê Văn Hiếu Trịnh Thuỳ Linh GĐ Vũ Thị Mai Đơn vị:Công ty CP Vật tư tổng hợp HP PHIẾU NHẬP KHO Số: 05/Q2 Mẫu số 02-VT Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Địa chỉ:120, Lạch Tray, Hải Phòng Ngày 22 tháng 05 năm 2008 Nợ: Có: Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Hải Minh. Theo HĐ GTGT số 0013621 ngày 22 tháng 05 năm 2008 của Cty TNHH TM Hà Vương Nhập tại kho: K1 TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B D 1 2 3 4 1 Máy khoan cần chạy bằng điện model z3132, Cv 1.5KW điện áp 380V chiếc 18 18 23,032,800 414,590,400 Cộng 414,590,400 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm mười bốn triệu năm trăm chín mươi ngàn bốn trăm đồng . Nhập, ngày 22 tháng 05 năm 2008. Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP Mẫu số S03a-DN Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2008 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có PN05/Q2 22/05/2008 Nhập 18 máy khoan cần chạy bằng điện từ cty TNHH TM Hà Vương x 8 156 414,590,400 x 9 133 20,729,520 x 10 331 435,319,920 Cộng luỹ kế Trích Sổ NKC trang 25 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Phải trả cho người bán Số hiệu: 331 Chứng từ Diễn giải NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - SDĐK 2,735,952,850 - SPS trong kỳ PN05/Q2 22/05/2008 Nhập 18 máy khoan cần chạy bằng điện từ cty TNHH TM Hà Vương 25 10 156 414,590,400 25 10 133 20,729,520 Cộng phát sinh 68,625,416,604 72,496,771,891 - SDCK 6,607,308,137 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP Mẫu số S31-DN Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN Tài khoản: 331 Đối tượng: Cty TNHH TM Hà Vương Loại tiền: VNĐ Năm 2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có - SDĐK - SPS trong kỳ PN05/Q2 22/05/2008 Nhập máy khoan cần chạy bằng điện 156,133  435,319,920  435,319,920 Cộng số phát sinh 750,000,000 850,720,068 - SDCK 100,720,068 Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CP Vật tư tổng hợp HP Địa chỉ: 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN Tài khoản: Phải trả khách hàng Số hiệu: 331 Năm: 2008 Tên khách hàng SDĐK SPS trong kỳ SDCK Nợ Có Nợ Có Nợ Có  …… Cty TNHH TM Hà Vương - - 750,000,000 850,720,068 - 100,720,068 ……. Cộng 80,760,700 2,816,713,550 68,518,440,137 72,496,771,891 296,291,845 6,903,599,982 Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.7. LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾ TOÁN. Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình lưu chuyển các dòng tiền và tình hình vận động, sử dụng vốn ... của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định bằng chỉ tiêu tiền tệ. Cơ sở thành lập của các báo cáo tài chính là dữ liệu thực tế đã phát sinh được kế toán theo dõi, ghi chép trung thực, khách quan theo những quy tắc nhất quán. Tính chính xác và tính khoa học của báo cáo tài chính càng cao bao nhiêu, sự phản ánh về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng trung thực bấy nhiêu. Do vậy, việc lập báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán – B01-DN. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – B02-DN. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ – B03-DN. Thuyết minh báo cáo tài chính – B09-DN. Đối với các nhà quản trị tài chính, sự phân tích chi tiết từng báo cáo tài chính và phân tích mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính là công việc rất quan trọng, rất cần thiết để có thể đưa ra các quyết định chính xác, mang lại hiệu quả cao nhất trong các hoạt động của doanh nghiệp. Tại công ty CP Vật tư tổng hợp HP hiện nay hệ thống báo cáo tài chính bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Thuyết minh báo cáo tài chính. 2.7.1. Bảng cân đối kế toán – BCĐKT (B01-DN): Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (thường là tại ngày 31 tháng 12 năm tài chính). Số liệu của BCĐKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu gồm hai phần luôn bằng nhau: tài sản và nguồn vốn (nguồn hình thành tài sản). Các chỉ tiêu và số liệu của BCĐKT được lập căn cứ trên các chỉ tiêu, số liệu ở Bảng cân đối số phát sinh (BCĐSPS) và Bảng tổng hợp các chi tiết mà doanh nghiệp mở. BCĐSPS căn cứ vào số liệu trên Sổ cái của các tài khoản phát sinh trong kỳ. SDĐK và SDCK của các tài khoản trong BCĐSPS là SDĐK và SDCK của các tài khoản trong Sổ cái. Số phát sinh NỢ và số phát sinh CÓ của các tài khoản trên BCĐSPS là tổng số phát sinh NỢ và tổng số phát sinh CÓ trong Sổ cái của các tài khoản. Số liệu của Bảng tổng hợp chi tiết thì được tổng hợp từ các Sổ chi tiết. Có một số bảng tổng hợp chi tiết hay dùng như: Bảng tổng hợp thanh toán với người mua (người bán); Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá; ... Phần TÀI SẢN của BCĐKT thì bao gồm 2 phần: Tài sản ngắn hạn (mã 100) và Tài sản dài hạn (mã 200). Trong đó: Tài sản ngắn hạn bao gồm các chỉ tiêu: Tiền mà các khoản tương đương tiền (110). Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (120). Các khoản phải thu ngắn hạn (130). Hàng tồn kho (140). Tài sản ngắn hạn khác (150). Tài sản dài hạn bao gồm: Các khoản phải thu dài hạn (210). Tài sản cố định (220). Bất động sản đầu tư (240). Các khoản đàu tư tài chính dài hạn (250). Tài sản dài hạn khác (260). TỔNG CỘNG TÀI SẢN = TÀI SẢN NGẮN HẠN + TÀI SẢN DÀI HẠN Mã 270 = Mã 100 + Mã 200 Phần NGUỒN VỐN của BCĐKT cũng bao gồm 2 phần: Nợ phải trả (mã 300) và Vốn chủ sở hữu (mã 400). Trong đó: Nợ phải trả bao gồm: Nợ ngắn hạn (310). Nợ dài hạn (330). Vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn chủ sở hữu (410). Nguồn kinh phí và quỹ khác (430). TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU Mã 440 = Mã 300 + Mã 400 Hai phần của BCĐKT luôn bằng nhau, do đó: TỔNG CỘNG TÀI SẢN = TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN Mã 270 = Mã 440 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – BCKQKD (B02-DN): Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua các chỉ tiêu trong BCKQKD, có thể đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí, doanh thu, đánh giá được xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Từ đó có biện pháp khai thác tiềm năng và hạn chế, khắc phục những yếu điểm trong tương lai. Trên BCKQKD bao gồm 18 chỉ tiêu liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Căn cứ lập BCKQKD là: BCKQKD kỳ trước và Sổ cái các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. Sau đây là cách lập các chỉ tiêu của BCKQKD: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tổng phát sinh bên Có trên Sổ Cái TK 511, 512. Các khoản giảm trừ doanh thu: Tổng phát sinh bên Nợ của Sổ cái TK 511, 512 đối ứng Có với các TK 521, 531, 532, 333. Giá vốn hàng bán: Tổng phát sinh bên Có TK 632 đối ứng bên Nợ TK 911. Doanh thu hoạt động tài chính: Tổng phát sinh Nợ TK 515 đối ứng với bên Có của TK 911. Chi phí tài chính: Tổng phát sinh bên Có TK 635 đối ứng bên Nợ TK 911. Chi phí bán hàng: Tổng phát sinh Có TK 641 đối ứng bên Nợ TK 911. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tổng phát sinh Có TK 642 đối ứng với bên Nợ TK 911. Thu nhập khác: Tổng phát sinh Nợ TK 711 đối ứng với bên Có TK 911. Chi phí khác: Tổng phát sinh bên Có TK 811 đối ứng bên Nợ TK 911. Thuyết minh báo cáo tài chính – TMBCTC (B09-DN): Bản thuyết minh báo cáo tài chính dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong các báo cáo tài chính cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết minh cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính. TMBCTC cung cấp số liệu, thông tin bổ sung cho các khoản mục trong BCKQKD như: doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí kinh doanh theo yếu tố, thuế thu nhập phải nộp và lợi nhuận sau thuế để phân tích, đánh giá một cách cụ thể, chi tiết hơn về tình hình chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua TMBCTC mà biết được đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, các chính sách, nguyên tắc, chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp từ đó mà kiểm tra việc chấp hành các quy định, chế độ, thể lệ kế toán, phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã đăng ký sử dụng. TMBCTC còn cung cấp số liệu, thông tin bổ sung cho các khoản mục trong BCĐKT để phân tích, đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn như: Tiền và các khoản tương đương tiền, Các khoản phải thu, hàng tồn kho, thuế, tăng giảm TSCĐ ... Từ đó giúp cho việc đánh giá, phân tích tính hợp lý trong việc phân bổ cơ cấu vốn, tình hình khả năng thanh toán, khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Căn cứ chủ yếu để lập TMBCTC là: Các sổ kế toán tổng hợp, sổ, thẻ kế toán chi tiết kỳ báo cáo có liên quan; TMBCTC năm trước; BCĐKT kỳ báo cáo, BCKQKD kỳ báo cáo, BC lưu chuyển tiền tệ kỳ báo cáo; căn cứ tình hình thực tế doanh nghiệp và các tài liệu có liên quan khác. Ví dụ minh hoạ: Bảng cân đối số phát sinh, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty CP Vật tư tổng hợp HP năm 2008. Công ty CP Vật tư tổng hợp HP Mẫu số S06-DN Số 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BBTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC ) BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ TT SH TK Tên tài khoản SDĐK SPS SDCK Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 111 Tiền mặt 340,194,905 - 234,322,881,888 234,090,817,713 572,259,080 - 2 112 Tiền gửi ngân hàng 3,527,989,625 - 87,139,576,306 86,822,214,594 3,845,351,337 - 3 131 Phải thu của khách hàng 2,765,042,076 - 163,051,110,162 161,711,901,226 4,104,251,012 - 4 133 Thuế GTGT được khấu trừ 226,393,652 - 13,920,384,288 13,654,508,028 492,269,912 - 5 136 Phải thu nội bộ 1,237,308,878 - 348,828,962 596,510,152 989,627,688 - 6 138 Phải thu khác - 119,009,834 18,435,075 13,435,075 - 114,009,834 7 141 Tạm ứng 999,429,392 - 2,004,742,340 1,177,967,145 1,826,204,587 - 8 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 145,092,605 - 175,889,600 163,640,000 157,342,205 - 9 153 Công cụ dụng cụ 42,405,400 - 10,203,000 9,908,000 42,700,400 - 10 156 Hàng hoá 5,579,747,694 - 210,205,873,488 207,257,566,405 8,528,054,777 - 11 211 Tài sản cố định hữu hình 5,287,843,061 - 177,127,301 567,214,967 4,897,755,395 - 12 214 Hao mòn tài sản cố định - 1,248,086,135 422,661,599 119,932,664 - 945,357,200 13 222 Vốn góp liên doanh - - 1,200,000,000 1,200,000,000 - - 14 241 Xây dựng cơ bản dở dang - - 118,905,510 - 118,905,510 - 15 311 Vay ngắn hạn - 4,355,436,168 16,462,167,860 18,065,890,000 - 5,959,158,308 16 331 Phải trả cho người bán 2,735,952,850 68,625,416,604 72,496,771,891 - 6,607,308,137 17 33311 Thuế GTGT đầu ra - 33,727,421 13,761,678,729 13,727,951,308 - - 18 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu - - 380,036,951 380,036,951 - - 19 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt - - 32,522,282 32,522,282 - - 20 3333 Thuế xuất nhập khẩu - - 145,263,024 145,263,024 - - 21 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp - 78,082,369 78,082,369 93,994,456 - 93,994,456 22 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất - 522,360,365 220,123,000 217,271,000 - 519,508,365 23 3338 Các loại thuế khác - - 5,600,000 5,600,000 - - 24 334 Phải trả người lao động - - 848,071,740 879,831,480 - 31,759,740 25 336 Phải trả nội bộ - 78,115,165 306,570,952 262,496,561 - 34,040,774 26 338 Phải trả phải nộp khác - 1,919,060,105 687,212,689 610,588,438 - 1,842,435,854 27 411 Nguồn vốn kinh doanh - 6,600,000,000 - 115,000,000 - 6,715,000,000 28 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - 11,195,475 11,195,475 - - 29 415 Quỹ dự phòng tài chính - - - 8,832,331 - 8,832,331 30 421 Lợi nhuận chưa phân phối - - - 241,700,028 - 241,700,028 31 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi - 1,616,876 - - - 1,616,876 32 441 Nguồn vốn đầu tư XDCB - 2,460,000,000 - - - 2,460,000,000 33 511 Doanh thu bán hàng - - 257,020,101,523 257,020,101,523 - - 34 515 Doanh thu hoạt động tài chính - - 819,136,805 819,136,805 - - 35 632 Giá vốn hàng bán - - 254,435,296,471 254,435,296,471 - - 36 635 Chi phí tài chính - - 141,101,442 141,101,442 - - 37 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp - - 2,930,248,993 2,930,248,993 - - 38 711 Thu nhập khác - - 165,092,029 165,092,029 - - 39 811 Chi phí khác - - 161,988,968 161,988,968 - - 40 821 Chi phí thuế TNDN - - 93,994,455 93,994,455 - 41 911 Xác định kết quả kinh doanh - - 258,004,330,357 258,004,330,357 - - Cộng 20,151,447,288 20,151,447,288 1,588,451,852,237 1,588,451,852,237 25,574,721,903 25,574,721,903 Lập, ngảy 20 tháng 3 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Công ty CP Vật tư tổng hợp HP Mẫu số B01-DN Số 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BBTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC ) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính : VNĐ TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm 1 2 3 4 5 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 23,329,545,396 15,556,868,192 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 4,417,610,417 3,868,184,530 1. Tiền 111 V.01 4,417,610,417 3,868,184,530 2. Các khoản tương đương tiền 112 - - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 - - 1. Đầu tư ngắn hạn 121 - - 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129 - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 7,865,363,098 4,695,614,919 1. Phải thu khách hàng 131 5,708,329,712 2,985,457,576 2. Trả trước cho người bán 132 296,291,845 80,760,700 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 1,860,741,541 1,629,396,643 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 - - 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 - - 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 - - IV. Hàng tồn kho 140 8,570,755,177 5,622,153,094 1. Hàng tồn kho 141 V.04 8,570,755,177 5,622,153,094 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 - - V. Tài sản ngắn hạn khác 150 2,475,816,704 1,370,915,649 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 157,342,205 145,092,605 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 492,269,912 226,393,652 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 - - 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 1,826,204,587 999,429,392 B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260) 200 4,071,303,705 4,039,756,926 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - - 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 - - 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 - - 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 - - 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 - - 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 - - II. Tài sản cố định 220 4,071,303,705 4,039,756,926 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 3,952,398,195 4,039,756,926 - Nguyên giá 222 4,897,755,395 5,287,843,061 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (945,357,200) (1,248,086,135) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - - - Nguyên giá 225 - - - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 - - 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - - - Nguyên giá 228 - - - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 - - 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 118,905,510 - III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - - - Nguyên giá 241 - - - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 - - IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 - - 1. Đầu tư vào công ty con 251 - - 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 - - 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 - - 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 - - V. Tài sản dài hạn khác 260 - - 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 - - 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 - - 3. Tài sản dài hạn khác 268 - - TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 27,400,849,101 19,596,625,118 NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả (300=310+330) 300 17,973,699,866 10,535,008,242 I. Nợ ngắn hạn 310 17,973,699,866 10,535,008,242 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 5,959,158,308 4,355,436,168 2. Phải trả người bán 312 6,903,599,982 2,816,713,550 3. Người mua trả tiền trước 313 1,604,078,700 220,415,500 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 613,502,821 634,170,155 5. Phải trả người lao động 315 31,759,740 - 6. Chi phí phải trả 316 V.17 - - 7. Phải trả nội bộ 317 905,154,627 470,202,930 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 - - 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 1,956,445,688 2,038,069,939 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 - - II. Nợ dài hạn 330 - - 1. Phải trả dài hạn người bán 331 - - 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 - - 3. Phải trả dài hạn khác 333 - - 4. Vay và nợ ngắn hạn 334 V.20 - - 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 - - 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 - - 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 - - B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 9,427,149,235 9,061,616,876 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 9,425,532,359 9,060,000,000 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 6,715,000,000 6,600,000,000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - - 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - - 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 - - 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 - - 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 - - 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 - - 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 8,832,331 - 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 - - 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 241,700,028 - 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 2,460,000,000 2,460,000,000 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1,616,876 1,616,876 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 1,616,876 1,616,876 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 - - 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 - - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) 440 27,400,849,101 19,596,625,118 Lập, ngày 20 tháng 3 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Công ty CP Vật tư tổng hợp HP Mẫu số B01-DN Số 120, Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BBTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC ) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 257,020,101,523 196,272,899,831 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 2 - - 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01- 02 ) 10 257,020,101,523 196,272,899,831 4.Giá vốn hàng bán 11 VI.27 254,435,296,471 194,297,436,956 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 - 11 ) 20 2,584,805,052 1,975,462,875 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 819,136,805 1,009,762,230 7.Chi phí tài chính 22 VI.28 141,101,442 178,168,700 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - - 8.Chi phí bán hàng 24 - - 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2,930,248,993 2,531,198,347 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh { 30 = 20 + ( 21 - 22 ) - ( 24 + 25 ) } 30 332,591,422 275,858,058 11.Thu nhập khác 31 165,092,029 37,707,841 12.Chi phí khác 32 161,988,968 34,700,297 13.Lợi nhuận khác ( 40= 31 - 32 ) 40 3,103,061 3,007,544 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50 = 30 + 40 ) 50 335,694,483 278,865,602 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 93,994,455 78,082,369 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 - - 17.Lợi nhuận sau thuế TNDN ( 60 = 50 - 51 - 52 ) 60 241,700,028 200,783,233 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 - - Lập, ngày 20 tháng 3 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) 2.7.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Hệ số thanh toán tổng quát Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn Tổng tài sản = 1.52 lần 27.400.489.101 17.973.699.866 = = Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng với tổng số nợ phải trả. Với con số 1.52 là khá thấp, rất có khả năng ảnh hưởng tới độ tín nhiệm của khách hàng đối với doanh nghiệp. Hệ số nợ: Hệ số nợ = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn = 0.66 lần 17.973.699.866 27.400.489.101 = Hệ số nợ phản ánh trong một đồng vốn kinh doanh bình quân mà doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng được hình thành từ các khoản nợ. Ở đây là 0.66 đồng. Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Vốn lưu động bình quân Doanh thu thuần = 13.22 257.020.101.523 (23.329.545.396+15.556.868.192)/2 = = Điều này có nghĩa là cứ đầu trung bình 1 đồng vốn lưu động thì tham gia tạo ra 13.22 đồng doanh thu thuần. Vòng quay vốn kinh doanh: Vòng quay vốn kinh doanh Vốn kinh doanh bình quân Doanh thu thuần = 10.94 257.020.101.523 (27.400.849.101+19.596.625.118)/2 = = Chỉ tiêu này nói lên rằng vốn của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh quay được 10.94 vòng. Cho thấy khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp khá cao. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu Lợi nhuận trước thuế Doanh thu thuần = 0.00094 241.700.028 257.020.101.523 = = Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong 1 đồng doanh thu có 0.00094 đồng lợi nhuận trước thuế. PHẦN 3. TỔ CHỨC CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP VẬT TƯ TỔNG HỢP HP. Việc lập và trình bày BCTC doanh nghiệp phải tuân thủ các yêu cầu được quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính ”, gồm: Trung thực và hợp lý Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với quy định của từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu cầu ra các quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin cậy. BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu của BCĐKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản đó. Căn cứ vào số liệu trên bảng CĐKT có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp ... từ đó cho phép đánh giá được triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. Căn cứ vào số liệu trên BCĐKT, lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá chung về mặt tài chính như: tình hình huy động vốn, quản lý và sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn tín dụng, các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán. Qua số liệu trên BCĐKT cho phép nhận định, đánh giá một số mặt về tình hình sử dụng tài sản lưu động, tài sản cố định. Giúp cơ quan quản lý Nhà nước nắm được năng lực tài chính của doanh nghiệp, tổng số và cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, khả năng và tình trạng tài chính nhằm thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp. Giúp cho khách hàng nắm được quy mô sản xuất, tính chất hoạt động, khả năng phát triển, tình trạng tài chính, khả năng thanh toán để có quyết định làm ăn với doanh nghiệp. Là căn cứ pháp lý để xử lý các vấn đề liên quan đến việc chia tách, sáp nhập, nhượng bán, giải thể, cho thuê doanh nghiệp. Từ hệ thống BCTC của công ty CP Vật tư tổng hợp HP trong năm 2008, chúng ta hãy phân tích một số chỉ tiêu tài chính của công ty để có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình tài chính của công ty trong năm qua. Về cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Xét từ góc độ quyền sở hữu thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ hai nguồn: Nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thành phần và tỷ trọng từng nguồn vốn so với tổng nguồn vốn tại một thời điểm gọi là cơ cấu nguồn vốn. Một cơ cấu nguồn vốn hợp lý phản ánh sự kết hợp hài hoà giữa nợ phải trả với vốn chủ sở hữu trong điều kiện nhất định. Khi tính tới cơ cấu nguồn vốn người ta đặc biệt quan tâm tới một số chỉ tiêu: Đầu năm Cuối năm Hệ số nợ = Nợ phải trả 0,54 0,66 Tổng nguồn vốn Hệ số vốn chủ sở hữu = Nguồn vốn chủ sở hữu 0,46 0,34 Tổng nguồn vốn Hệ số đảm bảo nợ = Nguồn vốn chủ sở hữu 0,86 0,52 Nợ phải trả Hệ số nợ phản ánh trong một đồng vốn kinh doanh bình quân mà doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng được hình thành từ các khoản nợ và tương tự, hệ số vốn chủ sở hữu phản ánh trong một đồng vốn kinh doanh mà doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng vốn của chủ sở hữu. Ngoài ra, để phản ánh mối quan hệ giữa hai nguồn vốn này người ta còn dùng hệ số đảm bảo nợ. Hệ số này phản ánh cứ một đồng vốn vay nợ có mấy dồng vốn chủ sở hữu đảm bảo. Như vậy, ở công ty CP Vật tư tổng hợp HP cuối năm so với đầu năm tỷ trọng các khoản nợ vay tăng lên và chiếm khá lớn, tới 66% trong tổng nguồn vốn làm cho vốn chủ sở hữu giảm đi. Và hệ số đảm bảo nợ vay cuối năm chỉ có 0.52 lần. Con số này quá thấp, có nghĩa là 1 đồng công ty đi vay chỉ được đảm bảo bởi 0.52 đồng vốn chủ sở hữu của công ty. Về khả năng thanh toán của công ty. Đầu năm Cuối năm Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng tài sản 1,86 1,52 Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = TSLĐ vầ đầu tư ngắn hạn 1,48 1,3 Tổng nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh = TSLĐ và đầu tư ngắn hạn - Vật tư hàng hoá tồn kho 0,94 0,82 Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng với tổng số nợ phải trả. Với con số 1.52 là khá thấp, rất có khả năng ảnh hưởng tới độ tín nhiệm của khách hàng đối với doanh nghiệp. Hệ số này ở thời điểm đầu năm là 1.86 lần. Có sự chênh lệch này là vì trong năm công ty đã huy động thêm vốn ở bên ngoài là: 17.973.699.866 – 10.535.008.242 = 7.438.691.624 Trong khi đó, tài sản chỉ tăng: 27.400.849.101 – 19.569.625.118 = 7.804.223.983. Hệ số đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này thể hiện mức độ đảm bảo của TSLĐ với nợ ngắn hạn. Với con số 1.3 chưa phải là tốt vì công ty là một doanh nghiệp thương mại thường có TSLĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản nhưng vẫn co thể tạm coi là an toàn. Vì ở thời điểm cuối năm, công ty chỉ cần giải phóng 1/1.3 = 77% số TSLĐ và đầu tư ngắn hạn hiện có là đủ thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh là thước đo khả năng trả ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ mà không phải dựa vào việc phải bán các loại vật tư trong một khoảng thời gian ngắn. Hệ số này ở công ty CP Vật tư tổng hợp HP là 0.82 chưa phải là con số lý tưởng nhưng vẫn khá an toàn. Cơ cấu tài sản. Đây là một dạng tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn kinh doanh thì dành ra bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, bao nhiêu để đầu tu vào tài sản cố định. Để phản ánh việc bố trí cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, dùng hai tỷ suất sau: Đầu năm Cuối năm Tỷ suất đầu tư vào TS dài hạn = TSCĐ và đầu tư dài hạn 0,21 0,15 Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư vào TS ngắn hạn = TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 0,79 0,85 Tổng tài sản Đầu năm so với cuối năm thì phần vốn công ty dành cho tài sản ngắn hạn tăng lên. Vì công ty CP Vật tư tổng hợp là một công ty thương mại nên cơ cấu tài sản chủ yếu là về TSLĐ. PHẦN 4. NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP VẬT TƯ TỔNG HỢP HP. Qua thời gian thực tập tại công ty CP Vật tư tổng hợp Hải Phòng, em có điều kiện tìm hiểu về công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty, sau đay em xin được đưa ra một số nhận xét và ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại công ty CP Vật tư tổng hợp HP. 4.1. NHẬN XÉT. 4.1.1. Ưu điểm. Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty đã thực hiện theo đúng chế độ quy định của Bộ Tài chính. Công ty đã áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung đảm bảo rõ ràng, dễ hiểu, dễ thu nhận, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. Các thông tin ra bộ phận kế toán cung cấp đầy đủ, nhanh chóng, chính xác nên việc đối chiếu kiểm tra số liệu giữa các bộ phận kinh doanh và lập báo cáo tài chính được thuận lợi, dễ dàng. Đồng thời giúp cho công tác quản lý doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Bộ máy kế toán gọn nhẹ với đội ngũ nhân viên kế toán có năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp, tác phong làm việc nghêm túc. 4.1.2. Những mặt còn tồn tại. Về cơ bản công ty đã tuân thủ đúng chế độ hiện hành, phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty cũng như đáp ứng được yêu cầu quản lý nói chung. Tuy nhiên bên cạnh đó còn một hạn chế cần được cải tiến và hoàn thiện đó là: Công ty không lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong hệ thống báo cáo tài chính. 4.2. Ý KIẾN ĐÓNG GÓP. Từ điểm còn hạn chế trên, em xin được đưa ra ý kiến rằng công ty nên lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ không chỉ giúp cho các nhà quản lý nắm rõ được tình hình luân chuyển dòng tiền của doanh nghiệp mà đó còn là mối quan tâm của nhiều đối tượng đến tình hình tài chính của công ty. Đặc biệt là các nhà đầu tư có ý định đầu tư vào công ty. Từ đó, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp có những định hướng, phương án và kế hoạch kịp thời cho hoạt động kinh doanh của mình, còn các nhà đầu tư sẽ giúp họ có thể đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn. KẾT LUẬN Sau thời gian thực tập tại công ty CP Vật tư tổng hợp Hải Phòng, được tiếp xúc với thực tế công việc, em đã có cơ hội hiểu sâu hơn về ngành nghề mình đã theo học và sau này làm việc. Thực tế có nhiều vấn đề mà trong lý thuyết em chưa được tiếp cận sâu sắc. Ví dụ như: mối quan hệ của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh của mình bị ràng buộc bởi nhiều sợi dây vô hình; Vấn đề lợi nhuận đôi khi không quan trọng bằng việc tạo dựng thương hiệu, uy tín; Và kinh doanh là một cuộc chiến khốc liệt, cần nhiều sự tính toán, cẩn trọng. Các bộ phận trong doanh nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với nhau trong việc vận hành và phát triển doanh nghiệp. Các bộ phận trong doanh nghiệp có phối hợp nhịp nhàng thì doanh nghiệp mới sống sót được trong điều kiện hiện nay. Sự sống còn của doanh nghiệp không chỉ liên quan đến vấn đề lợi ích kinh tế đối với bản thân doanh nghiệp mà nó còn ảnh hưởng tới các vấn đề xã hội như việc làm, phúc lợi xã hội … Do đó, để có cái nhìn tổng quát về tình trạng doanh nghiệp cũng như quản lý có hiệu quả thì công tác tổ chức kế toán và việc phân tích những số liệu kế toán, đặc biệt là hệ thống báo cáo tài chính đòi hỏi phải được tổ chức một cách hoàn thiện. Trên đây là kết quả sau thời gian em thực tập tại công ty CP Vật tư tổng hợp Hải Phòng. Tuy nhiên, do thời gian thực tập để tìm hiểu thực tế không nhiều và kiến thức vẫn nằm trong khuôn khổ nhất định nên bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và các anh chị ở phòng kế toán của công ty. Sau cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của ThS. Hoàng Thị Hồng Lan, cảm ơn các anh chị tại phòng kế toán của công ty CP Vật tư tổng hợp HP cùng toàn thể các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh và nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đợt thực tập và bài báo cáo này. Hải Phòng, ngày 30 tháng 3 năm 2009 Sinh viên Nguyễn Phương Thảo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_thuc_tap_1128.doc
Luận văn liên quan