Tiểu luận Đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và hệ thống tổ chức quản lý tại công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội

Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội tuy hình thành trong khoảng thời gian chưa phải là dài (1995 - 2002). Nhưng tính đến nay Công ty đã đạt được nhiều kết quả đáng kể như tạo được nhiều công ăn việc làm ổn định và thu nhập ngày càng cao cho người lao động. Khẳng định được chỗ đứng cho mình trên thị trường và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước một cách đầy đủ kịp thời. Để đạt được thành tựu như trên nhờ sự nỗ lực, phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty. Cùng với sự đóng góp đắc lực của bộ phận kế toán trong Công ty đã cố gắng làm tốt các nhiệm vụ của mình góp phần quan trọng trong việc điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế trong Công ty; tính toán và kiểm tra việc sử dụng tài sản, nguồn vốn, vật tư.

pdf193 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2113 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và hệ thống tổ chức quản lý tại công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oán chi phí quản lý doanh nghiệp theo các nội dung sau: - Chi phí nhân viên quản lý. - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí bằng tiền khác. Các nội dung trên được kế toán tập hợp như sau. 3.1 Chi phí nhân viên quản lý Chi phí này tại Công ty bao gồm 2 khoản là tiền lương phải trả và các khoản trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm ytế của nhân viên quản lý. 3.1.1 Tiền lương nhân viên quản lý Công nhân viên trong công ty được trả lương theo hình thức lương thời gian khoán gọn, năng xuất vào ngày cuối tháng các bộ phận gửi bảng chấm công lên phòng kế toán để lập bảng thanh toán lương cho công nhân. Trong tháng 1 năm 2002 có bảng tóm tắt lương cho toàn công ty như sau: - Lương trả cho công nhân viên sản xuất là : 60.570.000 đ - Lương trả cho nhân viên quản lý phân xưởng là 4.970.000 đ - Lương trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 8.000.000 đ 73.540.000 đ Sau đó kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 37 ( biểu số 34) và hạch toán theo định khoản sau: Nợ TK 642 8.000.000 Có TK 334 8.000.000 Căn cứ vào chứng từ ghi sổ này, kế toán trưởng ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 642 ( biểu số 41 ) và Sổ cái TK 334. Biểu số 89 Chứng từ ghi sổ Số 37 Ngày 31 tháng 01 năm 2002 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có - Công nhân sản xuất trực tiếp 622 334 60.570.000 - Nhân viên quản lý 627 334 4.970.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp 642 334 8.000.000 Cộng x x 73.540.000 Kèm theo 6 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 3.1.2 Các khoản trích BHXH, KPCĐ, BHYT Hiện nay công ty thực hiện trích BHXH theo tỷ lệ 15% lương cấp bậc của cán bộ công nhân viên tính vào chi phí sản xuất phẩm kinh doanh. Cụ thể có số liệu về trích bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp trong tháng 01 năm 2002 như sau. - Của công nhân trực tiếp sản xuất: 16.450.000 x 15% = 2.467.500 - Của nhân viên quản lý phân xưởng: 1.644.000 x 15% = 2.466.000 - Của nhân viên quản lý doanh nghiệp: 3.958.400 x 15% = 5.937.600 Kinh phí công đoàn, bảo hiểm ytế, công ty đều thực hiện trích 2% lương thực tế của cán bộ công nhân viên cụ thể trong tháng 01 năm 2002 có số liệu sau. Kinh phí công đoàn - Nhân viên trực tiếp sản xuất : 60.570.000 x 2% = 1.211.400 - Nhân viên quản lý phân xưởng: 4.870.000 x 2% = 97.400 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 8.000.000 x 2% = 160.000 Bảo hiểm ytế. - Nhân viên trực tiếp sản xuất : 60.570.000 x 2% = 1.211.400 - Nhân viên quản lý phân xưởng: 4.870.000 x 2% = 97.400 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 8.000.000 x 2% = 160.000 Tổng cộng cả ba khoản được phân bổ cho chi phí quản lý công ty là: 593.760 + 160.000 + 160.000 = 913.760 đ Căn cứ theo số liệu đã tính được ở trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 38 ( biểu số 35 ) theo định khoản. Nợ TK 642 913.760 Có TK 3382 160.000 Có TK 3383 593.760 Có TK 3384 160.000 Cuối tháng kế toán chuyển cho kế toán trưởng để ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 642 ( TK 39 ) Biểu số 90 Chứng từ ghi sổ Số 38 Ngày 31 tháng 01 năm 2002 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, BHYT của 622 334 60.570.000 - Nhân viên sản xuất trực tiếp 622 338 4.890.300 - Nhân viên quản lý phân xưởng 627 338 441.400 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp 642 338 913.760 Cộng x x 6.245.450 Kèm theo 6 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 3.2 Chi phí khấu hao TSCĐ Để theo dõi tình hình tài sản cố định hàng tháng kế toán lập bảng trích khấu hao TSCĐ ( biểu số 36 ) theo chỉ tiêu nguyên giá, khấu hao trong tháng, hao mòn luỹ kế, giá trị còn lại. Việc tính khấu hao ở Công ty dựa trên cơ sở áp dụng quyết định số 507 của Bộ tài chính. Mức khấu hao năm = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao Mức khấu hao tháng = Mức khấu hao năm 12 tháng Kế toán căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ, kế toán nhặt số khấu hao trong tháng theo từng đối tượng sử dụng TSCĐ và lập chứng từ ghi sổ. Trong tháng 01 năm 2002, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 39 ( biểu số 36) theo định khoản Nợ TK 642 3.685.000 Có TK 214 3.685.000 Cuối tháng, kế toán trưởng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái Tài khoản 642 ( biểu số 39 ), sổ cái TK 214 Biểu số 91 Chứng từ ghi sổ Số 39 Ngày 31 tháng 01 năm 2002 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích khấu hao TSCĐ tính vào - Chi phí sản xuất chung 627 214 28.000.000 - Chi phí bán hàng 641 214 2.258.000 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 214 3.685.000 Cộng x x 33.943.000 Kèm theo 3 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 3.3 Chi phí bằng tiền khác Hiện nay ở Công ty các khoản chi phí này bao gồm các khoản chủ yếu sau: Tiền điện, nước, sửa chữa lớn nhỏ tài sản của Công ty, các khoản chi phí và lệ phí giao thông, cầu phà ... Các khoản chi phí bằng tiền phát sinh cho nhu cầu quản lý công ty. Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ này, kế toán tập hợp và phân loại theo thứ tự phát sinh. Cuối tháng, kế toán lập tờ chứng từ ghi sổ theo định khoản. Nợ TK 642 Có các TK liên quan Cụ thể, trong tháng 01 năm 2002 kế toán lập tờ chứng từ ghi sổ số 40 ( biểu số 37 ).Cuối tháng, kế toán trưởng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 642 và các khoản có liên quan. Biểu số 92 Chứng từ ghi sổ Số 40 Ngày 31 tháng 01 năm 2002 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có - Chi phí bằng tiền khác tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp 642 1111 3.205.000 Cộng x x 3.205.000 Kèm theo 36 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 3.4 Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Sau khi xác định được nội dung các chi phí, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp như đã trình bày ở trên. Kế toán chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả sản xuất - kinh doanh. Số cần kết chuyển = Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập hợp được Số giảm chi bao gồm hoàn trả các khoản dự phòng không dự phòng nữa, ghi giảm số đã ghi tăng trong kỳ đến cuối kỳ mới phát hiện được . Ví dụ: Trong quý IV năm 2001 với số giảm chi là 1.200.000 (do kế toán ghi tăng một nghiệp vụ vào tháng 10 năm 2001 cuối quý mới phát hiện ra), kế toán tính ra số cần kết chuyển là: 15.803.760 - 1.200.000 = 14.603.760 đ Kế toán định khoản và lập chứng từ ghi sổ số 41 ( biểu số 38 ) và chuyển cho kế toán trưởng để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 642 ( biểu số 39) và tài khoản 911 ( biểu số 40) Biểu số 93 Chứng từ ghi sổ Số 41 Ngày 31 tháng 01 năm 2002 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp quý IV/2001 911 642 26.370.000 Cộng x x 26.370.000 Kèm theo 14 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 94 Bộ ( sổ) : ..... Đơn vị: ...... Sổ cái Năm 2002 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 622 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoả n đối ứng Số tiền Gh i ch ú Số Ngày Nợ Có ---- ------- ---------- ----- ------- -------- 37 31/1 Chi phí lương QLDN 334 8.000.000 38 31/1 Trích BHXH, KPCĐ, BHYT vào chi phí QLDN 338 913.000 39 31/1 Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí QLDN 214 3.685.000 40 31/1 Chi phí bằng tiền chi phục vụ QLDN 1111 3.205.000 41 31/1 Kết chuyển chi phí QLDN tại Công ty quý IV/01 911 26.370.00 0 Cộng x 26.370.000 26.370.00 0 Ngày 31 tháng 1 năm 2002 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 4. Kế toán xác định kết quả bán hàng Để theo dõi kết quả hoạt động bán hàng, công ty mở tài khoản 911 "xác định kết quả kinh doanh" tài khoản này chỉ mở vào tháng cuối cùng của quý. Công tác kế toán xác định kết quả ở công ty được tiến hành vào ngày cuối cùng của quý hoặc những ngày đầu của quý sau và được xác định theo công thức. Lãi (lỗ)n hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng xuất bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp Doanh thu thuần = doanh thu - các khoản giảm trừ Như vậy, xác định lãi thuần tháng 1/2002 428.000.000 - ( 332.850.000 + 27.520.000 + 26.370.000 ) = 41.260.000 đ Biểu số 95 Bộ ( sổ) : ..... Đơn vị: ...... Sổ cái Năm 2002 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Gh i ch ú Số Ngà y Nợ Có 30 31/1 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 428.000.00 0 26 31/1 Kết chuyển trị giá vốn hàng bán 632 332.850.00 0 36 31/1 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 27.520.000 41 31/1 Kết chuyển chi phí quản lý DN 642 26.370.000 42 31/1 Lãi thuần 421 41.260.000 Cộng x 428.000.00 0 428.000.00 0 Ngày 31 tháng 1 năm 2002 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 96 Bộ ( sổ) : ..... Đơn vị: ...... Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2002 Chứng từ ghi sổ Số tiền Ghi chú Số Ngày 15 31/01/2002 5.400.000 16 31/01/2002 4.050.000 17 31/01/2002 8.200.000 ............. ............ .......... 24 31/01/2002 253.400.000 25 31/01/2002 125.000.000 26 31/01/2002 332.850.000 ............ ............ .......... 30 31/01/2002 428.000.000 31 31/01/2002 2.775.000 32 31/01/2002 3.000.000 33 31/01/2002 782.180 34 31/01/2002 1.800.000 35 31/01/2002 3.400.000 36 31/01/2002 27.520.000 37 31/01/2002 73.540.000 38 31/01/2002 6.245.460 39 31/01/2002 33.943.000 40 31/01/2002 3.205.000 41 31/01/2002 26.370.000 Cộng 1.339.480.640 Người lập kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) VII: Kế toán các loại vốn bằng tiền. Trong doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi (tại ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính) và các khoản tiền đang chuyển (kể cả nội tệ, ngân phiếu ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý). Đây là loại tài sản linh hoạt nhất của doanh nghiệp, nó có thể dễ dàng chuyển thành các loại tài sản khác, có tính luân chuyển cao. 1. Kế toán tiền mặt. Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu. Việc nhập xuất hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các phiếu thu, phiếu chi phải được ghi chép đúng nội dung. Để phản ánh tình hình nhập (xuất) hoặc thu chi và sổ hiện có của tiền mặt, kế toán sử dụng TK 111 "Tiền mặt" và theo dõi chi tiết trên TK cấp 2. TK 111 Tiền Việt Nam TK 1112 Ngân phiếu * Trình tự hạch toán. Ví dụ: Trong tháng 12 năm 2001 doanh nghiệp có các nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan đến tiền mặt. Ngày 1 tháng 1 năm 2002 chi mua xăng: 34.728.000. Ngày 7 tháng 1 năm 2002 thu tiền bán phụ tùng của chị Hạnh số tiền là 1.028.868.000. Ngày 5/11 anh Cường tạm ứng 1.000.000. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng kế toán lập các số sau: Phiếu thu Đơn vị: Phòng tài chính Ngày 7/12/2001 Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội Nợ TK 111 - 1.028.868.000 Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội Có TK 5112 1.028.868.000 Họ tên người nộp tiền: Chị Hạnh Địa chỉ: Lý do nộp tiền: Nộp tiền bán phụ tùng Số tiền: 1.028.868.000 Viết bằng chữ: Một tỷ, không trăm hai mươi tám triệu, tám trăm sáu mươi tám ngàn đồng chẵn Kế toán trưởng Người lập phiếu Ký Ký Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Một tỷ không trăm hai mưới tám triệu, tám trăm sau mươi tám ngàn đồng. Ngày 7 tháng 12 năm 2001 Thủ quỹ Ký Phiếu Chi Đơn vị: Công ty cổ phần Đại lý Ford Hà Nội Ngày 7/12/2001 Nợ TK 1521 - 34.728.000 Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội Có TK 1111: 34.728.000 Họ tên người nhận: Anh Hùng Địa chỉ: Phòng kế hoạch Lý do chi: Mua xăng Số tiền: 34.728.000 Viết bằng chữ: Ba mươi tư triệu, bảy trăm hai mươi tám ngàn đồng chẵn Kèm theo 1 chứng từ gốc Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Ký Ký Ký Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Ba mươi tư triệu, bảy trăm hai mươi tám ngàn đồng chẵn Ngày 7 tháng 12 năm 2001 Người nhận tiền Ký Đơn vị: .......................... Địa chỉ: ......................... Mẫu số: 04 - TT Ban hành theo QĐ số: 1141 - TCQĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính Giấy thanh toán tiền tạm ứng Ngày 5 tháng 1 năm 2002 Số: ...................... - Họ tên người thanh toán: Nguyễn Anh Cường Nợ: 141 - Địa chỉ: Trạm bão dưỡng Có: 111 - Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây Diễn giải Số tiền A 1 I/ Số tiền tạm ứng 1. Số tạm ứng đợt trước chưa chi hết 2. Số tạm ứng kỳ này: 1.000.000 - Phiếu chi số 1 ngày 5/11/2001 - Phiếu chi số 1 ngày 5/11/2001 II/ Số tiền đã chi: 500.000 1. Chứng từ số: 1 ngày 5/11/2001 2. 3. 4. III/ Chênh lệch: 1. Số tạm ứng chi không hết (I - II) 500.000 2. Chê quá số tạm ứng (II - I) Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người thanh toán Ký Ký Ký Ký Phiếu chi Ngày 5 tháng 1 năm 2002 Quyển số: ........ Số: ................... Nợ 141 Có 111 Mẫu số 02 - thị trường QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Anh Cường Địa chỉ: Trạm bảo dưỡng Lý do chi: Tạm ứng Số tiền: 1.000.000 (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn Kèm theo: Giáy đề nghị tương ứng - Chứng từ gốc: Giấy đề nghị tạm ứng Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền Ký Ký Ký Ký Ký ỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) ........................... Số tiền quy đổi .......................................................... Sở công nghiệp Hà Nội Công ty giấy trúc bạch Giấy đề nghị tạm ứng Số: 1 Tên tôi là: Nguyễn Anh Cường Đơn vị: Trạm bảo dưỡng Đề nghị ông: Lê Cao Huy Duyệt chỉ số tiền tạm ứng: 1.000.000 (Viết bằng chữ) Một triệu đồng chẵn. Lý do sử dụng: Mua que hàn Thời hạn thanh toán: 30 ngày Ngày 5 tháng 1 năm 2002 Giám đốc công ty Phụ trách đơn vị Người xin tạm ứng Từ sổ chi tiết tiền mặt (TK 111) kế toán lập lên chứng từ ghi sổ như sau: Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán lập sổ chi tiết tiền mặt, sổ này được hàng tháng mỗi một phiếu thu chi được phản ánh vào một dòng sổ khi có các nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi chi tiết tiền mặt. Biểu số 97 Sổ chi tiết tài khoản Tháng 12 năm 2001 TK 1111 - Tiền Việt Nam Chứng từ Diễn giải TK Đ/ứ Số phát sinh Số dư S N Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 653.126.93 2 01 1 Chi mua xăng 1521 34.728.000 02 7 Nộp tiền bán phụ trùng vào ngân hàng 112 737.000.000 8 - Thu tiền bán phụ tùng 111 1.028.868.000 - Chi mua Sơn 1521 37.563.500 05 Thu hồi tạm ứng 141 500.000 9 - Thu lại tiền do cắt HĐ máy nhắn tin 642 1.282.000 - Chi KP hội thi tìm hiểu hệ thống QLCL ISO 9000 642 5.000.000 20 - Chi thanh toán tiền phí khử mùi kho vật liệu (phụ 627 4.048.800 tùng) ... ... .... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh 4.914.387.046 5.008.145.951 Dư cuối tháng Biểu số 98 Chứng từ ghi sổ Tháng 1 năm 2002 Trích yếu Số tiền TK Số tiền Ghi chú Nợ Có - Thu tiền bán phụ tùng 111 1521 1.028.868.000 - Thu hồi tạm ứng 111 141 500.000 - Mua hệ thống đến báo bảo vệ công ty 627 111 7.000.000 - Chi mua xăng 152 111 34.728.000 - Thu lại tiền do cắt hợp đồng máy nhắn tin 111 642 1.282.000 - Nộp tiền bán vào ngân hàng 112 111 737.000.000 .... .... .... .... .... Cộng 3.780.562.432 Biểu số 99 Số đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2002 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT SH NT 1 30/01 702.812.890 2 30/01 894.052.361 3 30/01 624.508.734 4 30/01 3.780.562.432 5 30/01 789.312.840 Cộng 6.791.249.257 Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc (ký) ( ký) (ký) Từ chứng từ ghi sổ kế toán dựa vào chứng từ ghi sổ làm căn cứ lập lên sổ cái và từ sổ cái lại đối chiếu lại với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Biểu số 100 Sổ cái Năm 2002 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoả n đối ứng Số tiền Gh i ch ú Số Ngày Nợ Có Dư đầu tháng 473.473.392 01 01 - Chi mua xăng 152 34.728.000 02 04 - Nộp tiền bán vào ngân hàng 112 732.000.000 03 05 Thu hồi tạm ứng 141 500.000 02 07 Thu lại tiền do cắt hợp đồng máy nhắn tin 642 1.282.000 04 08 Nộp tiền bán vào ngân hàng 112 737.000.000 ................. - Cộng phát sinh tháng x 6.791.249.25 7 1.503.770.0 00 - Số dư cuối tháng 5.760.925.6 49 Ngày 31 tháng 1 năm 2002 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Từ các chứng từ sổ sách trên kế toán lập lên sổ quỹ tiền mặt để nắm bắt rõ số liệu tiền mặt thực tế tại quỹ đã chi ra, thu về và còn tồn bao nhiêu kế toán căn cứ vào các chứng từ so sánh trên lập lên sổ quỹ tiền mặt. Biểu số 101 Sổ quỹ tiền mặt ( biểu ngang đã đánh ) Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ số 2 và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ số 2. Cuối tháng kế toán tiền mặt và thủ quỹ kiểm tra đối chiếu số dư trên sổ sách và thực tế có trong quỹ lập biên bản kiểm kê quỹ và lên sổ cái. Chứng từ ghi sổ số 2 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ số 2 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng Chứng từ gồm có: Giấy báo nợ, báo có, uỷ nhiệm chi, hoá đơn thanh toán, giấy đề nghị thanh toán. Sổ sách kế toán bao gồm: - Sổ chi tiết tiền gửi - Chứng từ ghi sổ số 3 - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ số 3. Để theo dõi tình hình biến động tiền gửi tại ngân hàng kế toán sử dụng TK 112 " tiền gửi Ngân hàng" *Trình tự hạch toán Khi phát sinh các nghiệp vụ tăng tiền gửi kế toán ghi: Nợ TKL 112 Có TK 111, 141, 152, 338, 131, 511 ... Ví dụ ngày 05/01/2002 doanh nghiệp gửi vào ngân hàng số tiền 737.000.000 căn cứ vào giấy báo có kế toán ghi Nợ TK 112 737.000.000 Có TK 111 737.000.000 Giấy báo có Gửi công ty cổ phần Đại lý Ford Hà Nội Căn cứ thông tri duyệt y dự toán ngày Ngân hàng Forbanksuseonly thông báo Đơn vị: Công ty cổ phần Đại lý Ford Hà Nội Số TK Tại: Tỉnh: Hiện nay số tiền của công ty đã tăng thêm 737.000.000 lý do: Nội dung Loại Khoản Mục Thư mục Số tiền Công ty nộp tiền vào ngân sách 737.000.000 Số tiền viết bằng chữ Viết bằng số : 737.000.000 Bảy trăm ba mươi bảy triệu chẵn. Ngày 5/1/2002 Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký) (Ký) Ví dụ 2.Ngày 31 tháng 1 năm 2002, Công ty bán cho Công ty cơ khí một chiếc xe tổng trị giá 446.551.711,2. Hình thức thanh toán qua ngân hàng căn cứ vào hoá đơn và giấy báo có kế toán ghi: Nợ TK 112: 446.551.711,2 Có TK 152: 446.551.711,2 Biểu số102: Hoá đơn bán hàng Mẫu số 01 Liên 1 (Lưu) Ngày 30/1/2002 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội - Lò Đúc Điện thoại: 913 6387 Họ tên người mua: Công ty cơ khí Đơn vị: Số 3 Địa chỉ: Số 8 Nguyễn Trãi: Số TK Hình thức thanh toán : Qua ngân hàng. MS cc Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá số thành tiền A B C 1 2 3 Xe ray Chiếc 425.287.344 Thuế xuất GTGT 5%. Tiền thuế GTGT 21.264.367,2 (2) Tổng cộng tiền thanh toán (3): 446.551.711,2 (3 = 1 + 2) Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm mười một phẩy hai đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký) (Ký) (Ký) Uỷ nhiệm thu Căn cứ thông tri duyệt y dự toán ngày Yêu cầu kho bạc (ngân hàng Forbanksuseonly) Thu ngân sách................Số TK................Nợ TK 112 Đơn vị được hưởng................... Có TK 152 Số TK............................ Tại................................. Nội dung thu Loại Khoản Mục TM Số tiền Thu tiền bán xe cho công ty cơ khí Xe ray 46.551.711,2 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm mười một phẩy hai đồng. Tổng số: 446.551.711,2 Kế toán ngân hàng ForBankSuseonly (Bên A): Ngân hàng bên B. Ngày 30/1/2002 Ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng Ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) Giấy báo có Gửi công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội Căn cứ thông tri duyệt y dự toán số 4 ngày......... Ngân hàng For Bank Seonly thông báo Đơn vị: Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội Số TK...................................... Tại..............Tỉnh...................... Hiện nay số tiền của Công ty đã tăng thêm: Nội dung Loại Khoản Mục T.mục Số tiền Thu tiền bán xe cho Công ty cơ khí 46.551.711,2 Số tiền viết bằng số: 446.551.711,2 Số tiền viết bằng số: Bốn trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm năm mươi mốt ngàn bảy trăm mười một phẩy hai đồng. Ngày 31/1/2002 Kế toán trưởng Thủ trưởng Ngân hàng (Ký) For BankSusconly Khi phát sinh các nghiệp vụ giảm tiền gửi kế toán ghi: Nợ TK 152; 153; 211; 331; 3331............. Có TK112 Ví dụ: Ngày 7/12/2001 doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng trả tiền điện quý IV (tháng 11) căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng kế toán ghi. Nợ TK 331 25.119.925 Có TK 112 25.119.925 Từ ví dụ trên ta có giấy uỷ nhiệm chi và giấy báo nợ hoá đơn tiền điện như sau: Biểu số 103 Hoá đơn tiền điện Mẫu số 1 Liên 1 (Lưu) Ngày 7/1/2002 Đơn vị cung cấp : Công ty điện lực Hà Nội Địa chỉ số: 6 Trần Khánh Dư Số TK:............... Điện:...................MS............... Họ tên người sử dụng hoặc........ đơn vị sử dụng: Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội - Hà Nội Hình thức thanh toán: Qua ngân hàng. MS STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá số thành tiền A B C 1 2 3 1 Điện KW 28259,9 800 2.260.793 Thuế GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 2.260.793,3 Vậy tổng cộng thanh toán: 25.119.925 Vietcombank Uỷ nhiệm chi - Payment order Ngày (Date)............ Đề nghị ghi nợ tài khoản (Please Debit Accomt) Số tiền (With amount) Phí nh (bankcharges) & Ghi có tài khoản (& Credit Account) Nội dung (Details of Pay ment).. Số TK (ACNo): 331 Tên TK (AC name): Địa chỉ (Address): Tại NH (With Bank): Công thương Việt Nam Số TK (ACNo): 112 Bằng số (In figures): 25.119.925 Bằng chữ: (In words): Hai mươi lăm triệu một trăm mười chín nghìn chín trăm hai mươi năm ngàn Phí trong Inclunding Phí ngoài Excluding Uỷ nhiệm chi Chuyển khoản - Chuyển tiền thư điện (lưu tại KB Nhà nước hoặc NH) Căn cứ thông tri duyệt y dự toán số: .................Ngày ................. Yêu cầu Kho bạc Nhà nước Chi ngân sách Số TK Đơn vị được hưởng: Công ty điện lực Hà Nội Số TK Tại Tỉnh, Thành phố Nội dung chi Loại Khoản T. mục Số tiền Trả tiền điện quý IV/2001 cho Công ty điện lực Hà Nội 25.119.925 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu một trăm mười chín ngàn chín trăm hai mươi lăm ngàn đồng. Tổng số tiền viết bằng chữ: 25.911.925 Kế toán kho bạc Nhà nước A ghi sổ KBNN (ngân hàng) B ghi sổ Ngày 7/1/2001 7/1/2002 Người ghi sổ Kế trưởng Thủ trưởng Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) Nợ TK 331 Có TK 112 Giấy báo nợ (Gửi cơ quan tài chính) Căn cứ theo thông trị duyệt dự án............ngày 7/1/2002 Yêu cầu Kho bạc Nhà nước trả tiền điện quý IV Doanh chi ngân sách...................Số TK Đơn vị được hưởng: Công ty điện lực Hà Nội Số Tài khoản 112 Tại: Kho bạc Tỉnh (Thành phố): Hà Nội Nội dung Loại Khoản Mục T.mục Số tiền Trả tiền điện quý IV/2001 25.119.925 Số tiền viết (bằng chữ): Hai mươi lăm triệu một trăm mười chín ngàn chín trăm hai mươi lăm ngàn đồng. Số tiền viết bằng số: 25.119.925 Ngày 7 tháng 1 năm 2002 Kế toán trưởng Kho bạc Nhà nước Thủ trưởng kho bạc Nhà nước (Ký) (Ký, đóng dấu) Khi các nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi vào sổ chi tiết tiền gửi cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết ghi vào chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ của tháng. Kế toán tiền gửi đối chiếu sổ dư trên sổ sách và sổ phụ của ngân hàng. Nếu phát sinh sai lệch số dư phải báo cho ngân hàng biết để tìm nguyên nhân. Từ các hoá đơn chứng từ trên kế toán lập lên các sổ sau sổ chi tiết tài khoản sang chứng từ ghi sổ sau đó từ chứng từ ghi sổ lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Biểu số 104 Sổ chi tiết tài khoản Tháng 1 năm 2002 TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Chứng từ Diễn giải Sổ Số dư S N nợ Có Nợ Có Dư đầu tháng S 02 Gửi tiền vào ngân hàng 133 737.000.000 7 UN C - Tiền điền kỳ IV/11 331 25.119.925 UN C - Phí bốc xếp lưu kho phụ tùng 1511 39.329.000 05 - Phí chuyển tiền 642 4.000 8 05 - Mua vật tư 1521 11.660.000 06 - Phí chuyển tiền 07 - Gửi vào ngân hàng 133 641.000.000 12 10 - Thu tiền bán xe cho công ty cơ khí 112 446.551.711,2 30 Gửi tiền vào ngân hàng 133 580.000.000 Cộng phát sinh 1.824.551.711,2 76.108.925 Số dư đầu kỳ 9.146.141.525,2 Biểu số 105 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 1 năm 2002 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Dư đầu tháng - Trả tiền điện tháng 11 331 25.119.925 - Phí chuyển tiền 642 4.000 - Mua vật tư 152 (1) 11.660.000 - Gửi tiền vào ngân hàng 133 641.000.000 - Thu tiền bán xe cho công ty cơ khí 121 146.551.711,2 - Mua vật tư 152 11.879.287 - Gửi tiền vào ngân hàng 133 737.000.000 - Gửi tiền vào ngân hàng 133 580.000.000 Cộng 4.453.214.923,2 Biểu số 106 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2002 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT SH NT 1 31/1 2.999.013.023 2 31/1 939.864.775 3 31/1 174.573.641 4 31/1 445.518.711,2 5 31/1 4.453.214.923,2 6 31/1 789.312.842 31/1 2.979.211.023 Cộng 12.313.925.861 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc Ký Ký Ký Biểu số 107 Sổ cái Năm 2002 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ (1) 7.397.698.739 5 02 - Phí chuyển tiền 642 4000 8 05 - Mua vật tư 152 11.660.000 11.660.000 9 07 - Gửi tiền vào ngân hàng 133 641.000.000 - Mua vật tư 152 11.879.287 12 31 - Gửi tiền vào ngân hàng 133 580.000.000 31 Thu tiền bán xe cho công ty cơ khí 112 446.551.711,2 Cộng phát sinh (2) 7.201.660.000 (3) 2.285.432.878 Dư cuối kỳ 4=1+2-3 12.313.925.861 VIII/ Kế toán các nghiệp vụ thanh toán 1. Hạch toán các khoản thanh toán với người bán Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho người cung cấp, người bán vật tư, hàng hoá dịch vụ người nhận thầu, xây dựng cơ bản, nhận thầu sửa chữa TSCĐ kế toán sử dụng TK 331 - Phải trả người bán. * Trình tự hạch toán. ở Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản phải trả cho người bán được phản ánh ở chứng từ ghi sổ số: Kết cấu: Chứng từ ghi sổ gồm 2 phần Phần ghi có TK 331 (phản ánh các khoản phải trả) Phần ghi nợ TK 331 (theo dõi thanh toán) Trường hợp mua chịu vật tư hàng hoá tài sản dịch vụ Nợ TK 151, 152, 153, 156 Nợ TK 211, 213 Nợ TK 627, 641, 642 Nợ TK 133 Có TK 331 Ví dụ số liệu trích ngang chứng từ ghi sổ số quý IV năm 2001 phản ánh nghiệp vụ mua ngoài chưa trả tiền người bán, điện dùng cho phân xưởng và cho quản lý . Nợ TK 627 249.476.594 Nợ TK 642 4.021.686 Có TK 331 253.498.285 Cuối quý công ty thanh toán cho Điện lực Hai Bà Trưng số tiền bằng tiền gửi ngân hàng kế toán ghi: Nợ Tk 627 253.498.285 Có TK 112 253.498.285 Biểu số 108: Sổ chi tiết thanh toán với người bán Ngày .... tháng .... năm TT Chứng từ Tên vật tư Trích từ các biểu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền S N 1 2/12 - Mua xe (RAY) Chiếc 1 424.742.26 8 424.742.268 2 - Lốp sao vàng 6 C 4.000 500.000 2.000.000.000 3 7/12 - Trả tiền điện 97 Kw 28.259,9 800 2.260.793 4 24/10 Mua giấy A4 nội 14 C,B 3 31.000 93.000 Điện dùng cho phân xưởng quản lý (thanh toán cho điện lực HBT 253.498.285 Cộng 2.681.978.346 2. Hạch toán tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước. 2.1 TK sử dụng 333 TK 333 được chi tiết thành các tiểu khoản trang ứng với từng loại thuế theo luật thuế hiện hành. 3331 Thuế GTGT 3331 (1) Thuế GTGT đầu ra 3337 Thuế nhà đất (Tiền thuê đất) 3338 Các loại thuế khác Bên cạnh TK 333 kế toán còn sử dụng TK 133 thuế GTGT được khấu trừ. ở Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội có các loại thuế sau: Thuế GTGT, tiền thuê đất, các loại thuế khác. 2.1. Hạch toán thuế GTGT. Hạch toán thuế VAT đầu vào. Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội là doanh nghiệp kinh doanh có chịu thuế GTGT. Khi doanh nghiệp mua hàng thì thuế VAT của hàng mua vào được tính vào giá trị hàng mua (3%) Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211 Khi hàng được bán ra kế toán ghi giá trị thuế hàng bán là 5% Biểu số 109 Sổ chi tiết nộp thuế NSNTL TT Chứng từ Tên vật tư Đơn vị tính Trích từ biểu Số lượn g Đơn giá % thuế phải nộp Thành tiền S N 1 2 2/12 Mua xe C 6 1 412.000.00 0 3% 12.360.000 2 Mua lốp C 4.00 0 500.000 3% 60.000.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 124.082.720 1 Thuế GTGT của hàng bán ra nộp cho GTGT bán lốp C 9 200 700.000 5% 700.000 Cộng 57 180.400.000 Thuế đất nộp thuế thuê đất cho Nhà nước m2 200 0 10.000.000 5% 1.000.000.000 Tổng cộng 1.304.482.720 Biểu số 110: Bảng tổng hợp thanh toán TT Chứng từ Diễn giải Đơn vị tính Số lượn g Đơn giá Thành tiền % thuế Thành tiền thuế phải nộp S N Mua xe C 1 412.000.00 0 412.000.000 3% 12.360.000 Mua lốp C 400 0 500.000 2.000.000.000 3% 60.000.000 Thuê bán hàng ra 20 700.000 14.000.000 2% 280.000 Cộng 180.400.000 Thuê đất m2 200 0 10.000.000 20.000.000.00 0 1.000.000.0 00 Cộng 1.000.000.0 00 Tổng cộng 1.304.482.7 70 Biểu số 111: Chứng từ ghi sổ Ngày ..... tháng ..... năm Trích yếu Số hiệu TK Số tiền thuế phải nộp Ghi chú Nợ có * Thuế phải nộp khi mua hàng - Mua xe (RAY) 3331 111 12.360.000 - Mua lốp 60.000.000 - Mua .... 2.790 Cộng 124.082.720 * Thuế phải nộp khi bán hàng (khấu trừ 3% đã trả khi mua hàng 5% - 3% = 2%) 333 (1) 111 Bán lốp 280.000 Cộng 180.400.000 * Thuế đất 3337 111 1.000.000.000 Tổng cộng 1.304.482.720 Biểu số 112 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Ngày .... tháng .... năm Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT * Thuế phải nộp khi ... 301 12.360.000 301 32.010.890 301 30.030.470 32.036.790 Cộng 124.082.720 * Thuế phải nộp khi bán hàng 5% - 3% = 2% GTGT 64.000.000 26.200.000 57.000.000 Cộng 180.400.000 * Thuế đất phải nộp 1.000.000.000 Tổng cộng 1.304.482.720 Biểu số 113: Sổ cái Diễn giải TK đối Số tiền Ghi chú ứng Nợ Có - Mua xe (RAY) 111 12.360.000 - Mua lốp 111 60.000.000 - Bán lốp 3331 (1) 280.000 - Nộp tiền thuế đất 111 1.000.000.000 Cộng 232.122.720 X. Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn 1. Kế toán các nguồn vốn Nguồn vốn trong Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội được hình thành từ vốn ngân sách do công ty xe du lịch Hà Nội làm phán nhân chiêms. - Vốn tự bổ sung (cả vốn điều lệ 7 tỷ đồng) - Vốn vay 1.1. Kế toán nguồn vốn (vay ngắn hạn) Vay ngắn hạn là loại vay mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong vòng một kỳ hoạt động bình thường hoặc trong vòng một chu kỳ hoạt động bình thường trong vòng 1 năm. Để theo dõi các khoản tiền vay ngắn hạn kế toán công ty sử dụng TK 311. Biểu số 114: Sơ đồ hạch toán tổng tiền vay. TK 111, 112 TK 311,331 311,331 TK 311 TK 111, 112 Vay bằng tiền Vay thay toán Thuế VAT đầu vào TK 131 Thanh toán tiền vay Thanh toán tiền vay bằng khoản khác Chênh lệch giảm tỷ giá Chênh lệch tăng tỷ giá 1.2. Vay dài hạn. Vay dàn hạn là khoản tiền mà doanh nghiệp vay có thời hạn hoàn trả tiền là một năm. Tiền vay dài hạn có thể doanh nghiệp vay bằng tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ, hay bằng vàng bạc, đá quý Để phản ánh và giám đốc tình hình vay dài hạn và thanh toán kế toán sử dụng TK 341 Vay dài hạn TK 341 Vay dài hạn phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và tình hình thanh toán các khoản tiền vay dài hạn của doanh nghiệp. Biểu số 115: Sơ đồ hạch toán TK 341 - Vay dài hạn Các doanh nghiệp kinh tế phát sinh được phản ánh ở các chứng từ ghi sổ và sổ cái. Trong quý công ty không có nghiệp vụ phát sinh 2. Các quỹ xí nghiệp. TK 211, 213 TK 211, 213 TK 211, 213 TK 211, 213 TK 211, 213 Vay để thanh toán Vay bằng tiền Việt Nam để nhập quỹ gửi ngân Vay thanh toán Chênh lệch tăng tỷ giá chênh lệch giảm tỷ TK 315 Kết chuyển Các quỹ xí nghiệp bao gồm. Quỹ đầu tư phát triển,, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, các quỹ này được hình thành bằng cách trích một tỷ lệ nhất định từ phần lợi nhuận để lại doanh nghiệp theo quy định của chế độ tài chính. * Tài khoản sử dụng. TK 414 đầu tư và phát triển TK 415 quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm TK 431 quỹ khen thưởng phúc lợi * Kết cấu chung. Bên nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm quỹ Bên có: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng quỹ Dư có: Sổ quỹ xí nghiệp hiện có Biểu số 116 Ta có sơ đồ hạch toán quỹ xí nghiệp như sau: Tại Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội lập các quỹ sau: - Quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi nhưng trong quý không có các nghiệp vụ phát sinh nên không phản ánh. 3. Nguồn vốn chủ sở hữu. TK 414, 415, 416, 431 TK 336, 111, 112 Vay bằng tiền Sổ quỹ XN do cấp dưới nộp lên hay cấp trên bổ Nhận viện trợ, nhân tặng thưởng ... dùng để bổ Các quỹ XN phải nộp cấp trên hay cấp bổ sung cho Chi tiêu quỹ XN trong kỳ Kết chuyển quỹ XN khi mua sắm XDCB, TSCĐ hoàn TK 412 TK 1386, 111, 112 TK 331, 311 TK 111, 112, 334 Công ty Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội là một doanh nghiệp cổ phần nên vốn chủ sở hữu chủ yếu là do các cổ đông đóng góp chiếm (73,1%) và phần còn lại do công ty xe du lịch Hà Nội làm pháp nhân cấp bổ sung và cấp bổ sung từ kết quả kinh doanh. * Nguồn vốn kinh doanh: Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dành vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn này được hình thành khi mới thành lập doanh nghiệp và bổ sung thêm trong quá trình sản xuất kinh doanh. Biểu số 117 Sơ đồ hạch toán nguồn vốn kinh doanh Trong quý năm 200..... nguồn vốn kinh doanh không đổi do không có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. TK 331, 111, 112 TK 336, 111, 112 411 Nhận vốn do ngân sách, do cổ đông, do liên doanh góp, Bổ sung từ lợi nhuận Bổ sung từ quỹ dự phòng tài chính 412 Các quỹ XN phải nộp cấp trên hay cấp bổ sung cho Số KHTSCĐ điều chỉnh đi nơi khác theo lệnh của cơ quan chủ quản Giảm vốn KD do chênh lệch giá TK 152, 111, 112, 211 TK 412 TK 412 TK 441, 414, 431 Bổ sung vốn chủ sở hữu khác XI: Công tác kế toán và quyết toán. 1. Trình tự xác định kết quả kinh doanh. Để xác định kết quả kinh doanh bên cạnh chỉ tiêu doanh thu thuần giá vốn hàng bán, kế toán còn phải tiến hành tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.1. Kế toán chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo... * TK sử dụng. TK 641 "Chi phí bán hàng" TK này gồm 6 TK cấp 2 - TK 6411 : Chi phí nhân viên bán hàng. - TK 6412 : Chi phí NVL - TK 6413 : Chi phí dụng cụ đồ dùng - TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6415 : Chi phí bảo hành. - TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác. Kết cấu: TK 334, 338 TK 152, 153 TK 214 TK 111, 112, 331 TK 334, 338 TK 334, 338 TK 641 Chi phí nhân công Chi phí NVL, CCDC Chi phí KGTSCĐ Chi phí liên quan Giá trị ghi giảm chi phí BH TK 1422 K/c vào kỳ K/c vào kỳ Trừ vào kết quả kinh doanh Kết chuyể n chi phí bán hàng Nợ TK 641 300.454.906 Có TK 334 300.454.906 - Cuối quý tập hợp được chi phí bán hàng là: 833.776.162 và kết chuyển sang TK 911. Nợ TK 911 933.776.162 Có TK 641 933.776.162 Ta có mẫu số tổng hợp TK 641 (trang bên) 1.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tác riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác. * Kết cấu: TK 642 - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh - Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Phòng tài chính. Biểu số 118: Sổ kế toán tổng hợp tài khoản 641 Từ ngày 01/07/2000 đến ngày 30/09/2000 STT Tên các tài khoản đối ứng TK đủ Số tiền Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 1 Xác định kết quả SXKD 911 933.776.162 2 Tiền mặt 111 136.533.074 3 Tiền gửi ngân hàng 112 135.367.471 4 Phải thu khác 138 200.904.430 5 Nguyên vật liệu 152 58.287.500 6 Công cụ dụng cụ 153 6.394.300 7 Hao mòn tài sản cố định 214 65.314.935 8 Phải trả nhà cung cấp 331 16.013.000 9 Phải trả công nhân viên 334 300.454.906 10 Kinh phí công đoàn 3382 2.669.798 11 Bảo hiểm xã hội 3383 10.431.027 12 Bảo hiểm y tế 3384 1.405.721 Tổng cộng phát sinh 933.776.162 933.776.162 Số dư cuối kỳ * Trình tự hạch toán. Các khoản chi phí phát sinh được kế toán ghi vào sổ liên quan: Sổ chi tiết NVL, bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ, bảng tính và phân bố KHTSCĐ, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, chứng từ ghi sổ từ số 1, 2. Cuối quý kế toán tổng hợp sổ tổng hợp kế toán ghi vào bảng kê số 5 (Nợ TK 642 đối ứng TK có liên quan). - Khi phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp kinh doanh tập hợp vào bên Nợ Tk 642. Nợ TK 642 Có tK 152, 153, 111, 112, 214, 334, 338 ... Cuối kỳ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 TK 111, 112: Các khoản giảm trừ Có TK 642 Ví dụ: Trong quý III/2000 trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý là 68.510.062. Nợ TK 642 68.510.062 Có TK 214 68.510.062 Cuối kỳ tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh là 1.081.440.020 kết chuyển vào TK 911. Nợ TK 911 2.046.789.756 Nợ TK 111 694.600 Nợ TK 112 33.929.664 Có TK 642 2.081.414.020 Phòng tài chính Biểu số 119: Sổ kế toán tổng hợp tài khoản 642 Từ ngày 01/07/2000 đến ngày 30/09/2000 STT Tên các tài khoản đối ứng TK đủ Số tiền Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 1 Tiền mặt 111 694.600 2 Tiền gửi ngân hàng 112 33.929.664 3 Xác định kết quả SXKD 911 2.046.789.756 4 Tiền mặt 111 239.350.663 5 Tiền gửi ngân hàng 112 46.232.499 6 Nguyên vật liệu 152 24.925.440 7 Công cụ dụng cụ 153 43.946.499 8 Hao mòn tài sản cố định 214 68.510.062 9 Phải trả nhà cung cấp 331 65.744.663 10 Phải trả công nhân viên 334 565.063.331 11 Kinh phí công đoàn 3382 5.677.998 12 Bảo hiểm xã hội 3383 17.321.169 13 Bảo hiểm y tế 3384 4.641.197 Tổng cộng phát sinh 2.081.414.020 2.081.414.020 Số dư cuối kỳ 1.3. Kế toán xác định kết quả. TK sử dụng 911 Kết cấu TK 9111 - K/c giá vốn hàng tiêu thụ. - K/c chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí hoạt động tài chính, hoạt động bất thường. - Kết quả hoạt động kinh doanh (lãi) - Tổng số doanh thu thuần - Tổng số thu nhập từ hoạt động tài chính, hoạt đồng bất thường. - Kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ) Biểu số 120 : Sơ đồ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. TK 632 TK 641 TK 642 TK 421 TK 511 TK 711 TK 911 7.881.611.035  7.881.611.035 933.776.162  933.776.162 2.046.789.765  2.046.789.756 1.914.452.601  lãi 11.451.712.288 224.917.266  224.917.226 Phòng tài chính Biểu số 121 Sổ kế toán tổng hợp tài khoản 911 Từ ngày 01/07/2000 đến ngày 30/09/2000 STT Tên các tài khoản đối ứng TK đủ Số tiền Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 1 Doanh thu bán vật tư, phế liệu 5111 85.258.302 2 Doanh thu 5112 8.908.238.667 3 Doanh thu kinh doanh 5113 2.136.007.615 4 Doanh thu bán bia lon, chai 5515 137.556.180 5 Doanh thu của các cửa hàng 5116 89.032.959 6 Doanh thu v. chuyển thuê bom 5117 95.618.565 7 Thu nhập hoạt động tài chính 711 224.917.266 8 Lãi năm nay 4212 1.914.452.601 9 Giá vốn hàng bán 632 7.881.452.601 10 Chi phí bán hàng 641 933.776.162 11 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 2.046.789.756 Tổng cộng phát sinh 12.776.629.554 12.776.629.554 Số dư cuối kỳ 2. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh Lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp được xác định vào cuối mỗi kỳ hạch toán nhưng lợi nhuận làm căn cứu để tính thuế thu nhập chỉ được xác định khi quyết toán thuế hàng năm được duyệt. Để sử dụng có hiệu quả lợi nhuận thu được đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, trích lập và sử dụng các quỹ kịp thời thi phân phối lợi nhuận được thực hiện phân phối theo 2 vòng. Vòng đầu: Thực hiện trong năm tài chính tạm phân phối theo kế hoạch. Vòng sau: Thực hiện quyết toán thuế được dùng để xác định số chính thức, kế toán điều chỉnh theo lợi nhuận được phân chia như sau: - Nộp ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp, thu trên vốn. - Trích lập các quỹ doanh nghiệp, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi. * Trình tự kế toán tại Công ty Cổ phần đại lý FordHN. - Trong năm tài chính tạm phân phối lợi nhuận theo số kế hoạch. + Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 32%. Nợ TK 4212 612.624.832 Có TK 3334 612.624.832 + Tạm trích lập các quỹ doanh nghiệp Nợ Tk 4212 Có TK 414 Có TK 415 Có TK 431 - Cuối năm tài chính kế toán chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay thành lợi nhuận chưa phân phối năm trước trong niên độ kinh doanh sau: Nợ TK 4212 Có TK 4211 XII. Báo cáo tài chính 1. Khái niệm: Báo cáo kế toán tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói cách khác báo cáo kế toán. Bảng cân đối kế toán bảng kết quả kinh doanh Thuyết minh báo cáo tài chính Quý I năm 2002 1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1.1. Hình thức sở hữu vốn Doanh nghiệp cổ phần nên vốn do các cổ đông sở hữu. 1.2. Hình thức hoạt động kinh doanh và dịch vụ Kinh doanh và dịch vụ 1.3. Lĩnh vực kinh doanh - Kinh doanh (đại lý) xe ô tô - Kinh doanh phụ tùng - Sửa chữa bảo dưỡng 1.4. Tổng số công nhân viên 185 người 1.5. Những ảnh hưởng quan trong đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo. 2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 2.1. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 2.2. Đơn vị sử dụng tiền tệ ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi đồng tiền khác. 2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng: 2.4. Phương pháp kế toán tài sản cố định - Nguyên tắc đánh giá tài sản - Phương pháp khấu hao áp dụng theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng tức khấu hao đều theo thời gian và các trường hợp khấu hao đặc biệt, khấu hao nhanh. 2.5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho. - Nguyên tắc đánh giá. - Phương pháp xác địnhh trị giá hàng tồn kho cuối kỳ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho . 2.6. Phương pháp tính các khoản dự phòng tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng. Kết luận Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội tuy hình thành trong khoảng thời gian chưa phải là dài (1995 - 2002). Nhưng tính đến nay Công ty đã đạt được nhiều kết quả đáng kể như tạo được nhiều công ăn việc làm ổn định và thu nhập ngày càng cao cho người lao động. Khẳng định được chỗ đứng cho mình trên thị trường và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước một cách đầy đủ kịp thời. Để đạt được thành tựu như trên nhờ sự nỗ lực, phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty. Cùng với sự đóng góp đắc lực của bộ phận kế toán trong Công ty đã cố gắng làm tốt các nhiệm vụ của mình góp phần quan trọng trong việc điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế trong Công ty; tính toán và kiểm tra việc sử dụng tài sản, nguồn vốn, vật tư. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội được sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế toán của Công ty và thầy giáo Nguyễn Quang Hưng đã giúp tôi mạnh dạn đem những kiến thức mà tôi đã được các thầy cô dậy dỗ trong thời gian học ở trường để đi vào tìm hiểu thực tế của công tác kế toán của Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội. Từ những số liệu thực tế ở Công ty đã giúp tôi rất nhiều trong việc thực hiện tay nghề kế toán đồng thời cho tôi thấy được thực trạng công tác tổ chức kế toán của Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Quang Hưng và toàn thể các anh chị trong Phòng kế toán đã giúp tôi hoàn thành tốt kỳ thực tập này. Hà Nội, tháng 5 năm 2002 Sinh viên thực hiện Lê Thị Huê Mục lục Phần I: Khái quát chung về Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội ..................... 1 I. Kế toán tài sản cố định và chi phí khấu hao TSCĐ ........................................ 15 1. Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết TSCĐ và cách đánh giá các loại TSCĐ ......................................................................................................... 15 2. Phương pháp tính hao mòn và trích khấu hao TSCĐ ..................................... 18 II. Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ..................................................... 27 1. Nguyên vật liệu ............................................................................................. 27 1.1. Khái niệm .................................................................................................. 27 1.2. Phương pháp kế toán .................................................................................. 28 1.3. Tính giá vật liệu ......................................................................................... 29 2. Công cụ dụng cụ ........................................................................................... 42 III. Kế toán chi phí nhân công và trích BHXH, BHYT, KPCĐ và thu nhập của người lao động .................................................................................................. 57 1. Đối với bộ phận hưởng lương thời gian......................................................... 57 2. Lương năng suất ........................................................................................... 63 3. Lương ( thưởng ngoài giờ) ............................................................................ IV. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................................. 71 1. Đối tượng tập hợp chi phí ............................................................................. 71 V. Kế toán tập hợp chi phí lao vụ hoàn thành ( ở đơn vị thực tập không có) VI. Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ ............................................... 85 A. Phương thức bán hàng .................................................................................. 85 1. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán ................................................... 86 2. Kế toán doanh thu bán hàng .......................................................................... 3. Kế toán thuế GTGT và các khoản giảm trừ ................................................... 95 4. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua .......................................... 5. Kế toán giá vốn hàng bán. ............................................................................. B. Tổ chức công tác kế toán kết quả bán hàng................................................... 110 1. Nội dung ....................................................................................................... 2. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................... 3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................... 4. Kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................................ VII. Kế toán các loại vốn bằng tiền ................................................................... 129 1. Kế toán tiền mặt ............................................................................................ 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................................... VIII. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán ............................................................. 153 1. Hạch toán các khoản thanh toán với người bán 2. Hạch toán tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước IX ( ở đơn vị thực tập không có ) X. Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn ............................. 158 1. Kế toán các nguồn vốn .................................................................................. 2. Các quỹ xí nghiệp ......................................................................................... 3. Nguồn vốn chủ sở hữu .................................................................................. XI. Công tác kế toán và quyết toán ................................................................... 162 1. Trình từ xác định kết quả kinh doanh ........................................................... XII Tìm hiểu báo cáo kế toán ............................................................................ 170 1. Bảng cân đối kế toán quản lý doanh nghiệp ................................................. 2. Bảng kết quả sản xuất kinh doanh ................................................................ 3. Thuyết minh báo cáo tài chính. .....................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf407_4944.pdf
Luận văn liên quan