Khóa luận Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC

(1) Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình KD quan trọng; (2) Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các kiểm soát chính của chu trình KD này; (3) Quyết định xem liệu có thực hiện thử nghiệm kiểm soát không; (4) Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.

pdf145 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1575 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác giới hạn về phạm vi kiểm toán dẫn đến việc ngoại trừ/từ chối đưa ra ý kiến trên BCKT năm nay không? Có nghi ngờ nào phát sinh trong quá trình làm việc liên quan đến tính chính trực của BGĐ DN không? DN có hoạt động trong môi trường pháp lý đặc biệt, hoạt động trong lĩnh vực suy thoái, giảm mạnh về lợi nhuận Có vấn đề nào liên quan đến sự không tuân thủ luật pháp nghiêm trọng của BGĐ DN không? Có nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục của DN không? Có những vấn đề bất lợi, kiện tụng, tranh chấp bất thường, rủi ro trọng yếu liên quan đến lĩnh vực hoạt động của DN không? DN có nhiều giao dịch quan trọng với các bên liên quan không? DN có những giao dịch bất thường trong năm hoặc gần cuối năm không? DN có những vấn đề kế toán hoặc nghiệp vụ phức tạp dễ gây tranh cãi mà chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành chưa có hướng dẫn cụ thể? Đạ họ c K inh tế H uế Có Không N/A Ghi chú/Mô tả Có dấu hiệu cho thấy hệ thống KSNB của DN có khiếm khuyết nghiêm trọng ảnh hưởng đến tính tuân thủ pháp luật, tính trung thực hợp lý của các BCTC? III. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO HỢP ĐỒNG Cao Trung bình Thấp IV. GHI CHÚ BỔ SUNG V. KẾT LUẬN Chấp nhận khách hàng: Có Không Thành viên BTGĐ phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán: ______________________________ Ngày: ________________ Thành viên BTGĐ độc lập: ______________________________ Ngày: ________________ Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 3 - A230 “Thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán” Đà Nẵng, ngày 10 tháng 01 năm 2015 KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/2014 Kính gửi: Ông : Phạm Cảnh T. - Tổng giám đốc Bà : Nguyễn Thị Lan P. - Kế toán trưởng CÔNG TY XYZ Thưa Quý vị, Chúng tôi rất hân hạnh được Quý vị tin tưởng và bổ nhiệm là kiểm toán viên để kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014 của Quý Công ty. Để công việc kiểm toán được tiến hành thuận lợi, chúng tôi xin gửi đến Quý vị kế hoạch kiểm toán giai đoạn 1 như sau: 1. Nhóm kiểm toán Họ và tên Vị trí Nhiệm vụ Trần Thị Phương Lan Phó Tổng Giám đốc Phụ trách chung Trần Dương Nghĩa Chủ nhiệm kiểm toán Chỉ đạo trực tiếp Nguyễn Hữu Hòa Kiểm toán viên chính Chỉ đạo trực tiếp & trưởng nhóm Nguyễn Hồng Sáng Trợ lý Kiểm toán viên Trực tiếp thực hiện Võ Thị Ngọc Hân Trợ lý Kiểm toán viên Trực tiếp thực hiện Dương Thị Hằng Trợ lý Kiểm toán viên Trực tiếp thực hiện 2. Phạm vi công việc Theo thỏa thuận, chúng tôi sẽ tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014 nhằm đưa ra ý kiến liệu báo cáo tài chính có phản ánh một cách trung thực tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của Công ty, phù hợp với Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp và các quy định pháp lý có liên quan. Các công việc cụ thể mà chúng tôi thực hiện như sau: • Tìm hiểu công ty và môi trường hoạt động bao gồm cả tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và hệ thống kế toán; • Thu thập các thông tin pháp lý, các quy định nội bộ và các tài liệu quan trọng như Điều lệ, Biên bản họp Hội Đồng Quản trị, Đại hội cổ đông làm cơ sở để kiểm toán các thông tin liên quan trên Báo cáo tài chính; Đạ i h ọc inh tế H uế • Đánh giá các chính sách kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Tổng Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể Báo cáo tài chính; • Thực hiện kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm tra cơ bản đối với Báo cáo tài chính và các khoản mục trình bày trên Báo cáo tài chính; • Trao đổi những vấn đề phát sinh cần xem xét, các bút toán cần điều chỉnh; 3. Thời gian dự kiến thực hiện kiểm toán Chúng tôi dự kiến sẽ tham gia chứng kiến kiểm kê tại Công ty ngày 31/12/2014. Cuộc kiểm toán sẽ được tiến hành từ ngày 10/01/2015 đến ngày 12/01/2015 tại văn phòng Công ty XYZ. Thời gian dự kiến phát hành báo cáo kiểm toán dự thảo là: 25/03/2014 4. Yêu cầu phối hợp làm việc Trong thời gian thực hiện kiểm toán, đề nghị Công ty tạo điều kiện thuận lợi cho các nhân viên của Công ty chúng tôi trong quá trình làm việc. 5. Yêu cầu cung cấp tài liệu Chúng tôi cũng gửi kèm theo kế hoạch này Danh mục tài liệu đề nghị Quý Công ty cung cấp. Các tài liệu trong phần “Tổng quát” cần được gửi cho chúng tôi trước ngày 17/12/2014, các tài liệu còn lại để nghị gửi trước hoặc được cung cấp ngay khi chúng tôi bắt đầu thực hiện kiểm toán. Nếu Quý vị có câu hỏi gì hoặc gợi ý gì khác về kế hoạch thực hiện kiểm toán này, xin vui lòng liên hệ lại với chúng tôi. Nếu Quý vị đồng ý với kế hoạch kiểm toán này, xin vui lòng ký xác nhận và fax lại cho chúng tôi để chúng tôi có thể tiến hành kịp thời gian yêu cầu. Trần Thị Phương Lan P.Tổng Giám đốc Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC Xác nhận của Công ty XYZ Đạ i h ọc K inh tế H uế Tôi đồng ý với nội dung của Kế hoạch kiểm toán trên đây do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC cung cấp. _______________________ Họ và Tên: Phạm Cảnh T. Chức danh: Giám đốc Công ty XYZ Ngày:. Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 4 - A270 “Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV” A. MỤC TIÊU Đảm bảo không tồn tại các yếu tố trọng yếu có thể ảnh hưởng đến tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp của thành viên nhóm kiểm toán. B. NỘI DUNG KIỂM TRA Có Không N/A Ghi chú/Mô tả (1) 1/ Quan hệ giữa DNKiT/thành viên nhóm kiểm toán với KH: a) Có lợi ích tài chính b) Có khoản nợ, khoản bảo lãnh hoặc quà tặng nhận từ KH c) Có phụ thuộc vào phí dịch vụ của KH kiểm toán d) Có lo lắng về khả năng mất hợp đồng e) Có quan hệ mật thiết với KH f) Có khả năng trở thành nhân viên của KH trong tương lai g) Có phát sinh phí dịch vụ bất thường liên quan đến hợp đồng kiểm toán 2/ DNKiT/thành viên nhóm kiểm toán có khả năng rơi vào trường hợp tự kiểm tra: a) Thành viên nhóm kiểm toán gần đây đã/đang là Giám đốc hoặc nhân viên có ảnh hưởng đáng kể của KH. b) Thành viên nhóm kiểm toán gần đây đã/đang là nhân viên của KH sử dụng dịch vụ đảm bảo, có chức vụ có ảnh hưởng đáng kể và trực tiếp đối với vấn đề trọng yếu của hợp đồng. c) Có thực hiện ghi sổ kế toán hoặc lập BCTC cho KH. 3/ DNKiT/thành viên nhóm kiểm toán có khả năng bị phụ thuộc vào KH trong việc đưa ra ý kiến: a) Thành viên nhóm kiểm toán là người trung gian giao dịch hoặc xúc tiến bán các loại cổ phiếu, chứng khoán của KH. b) Thành viên nhóm kiểm toán đóng vai trò là người bào chữa đại diện cho KH sử dụng dịch vụ đảm bảo trong vụ kiện hoặc khi giải quyết các tranh chấp với bên thứ ba. 4/ DNKiT/thành viên nhóm kiểm toán có quan hệ thân thiết với KH: a) Thành viên nhóm kiểm toán có quan hệ ruột thịt/quan hệ thân thiết với nhân viên giữ chức vụ có ảnh hưởng đáng kể và trực tiếp đối với vấn đề trọng yếu của Đạ i h ọc K inh tế H uế Có Không N/A Ghi chú/Mô tả (1) hợp đồng. b) Có trên 3 năm làm trưởng nhóm kiểm toán cho cùng một KH. c) Có nhận quà tặng, dự chiêu đãi hoặc nhận sự ưu đãi lớn từ KH. 5/ Vấn đề khác: C. KẾT LUẬN 1. Có/không các vấn đề ảnh hưởng trọng yếu đến tính độc lập (1): Có Không 2. Có/không thực hiện hợp đồng kiểm toán: Có Không Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 5 - A310 “Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động” A. MỤC TIÊU: Thu thập hiểu biết về KH và môi trường hoạt động để xác định và hiểu các sự kiện, giao dịch và thông lệ kinh doanh của KH có ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. B. NỘI DUNG CHÍNH: 1. Hiểu biết môi trường hoạt động và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến DN: 1.1 Các vấn đề về ngành nghề mà DN kinh doanh và xu hướng của ngành nghề: Các thông tin chung về ngành nghề mà DN đang kinh doanh và xu hướng của ngành nghề bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: (1) Thị trường và sự cạnh tranh (nhu cầu của thị trường; khả năng sản xuất; sự cạnh tranh về giá cả, chất lượng) Thị trường: nhu cầu về sách và các đồ dùng trường học tăng lên. Sự cạnh tranh: Thị trường và các thiết bị văn phòng phát triển nhanh, nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực này và công ty cũng đang cạnh tranh gay gắt. (2) Các hoạt động mang tính chu kì hoặc thời vụ Tập trung cao điểm vào những tháng bắt đầu năm học của học sinh, sinh viên. (3) Công nghệ có liên quan tới sản phẩm của đơn vị, các thay đổi trong công nghệ sản xuất (nếu có): Không có (4) Nguồn cung cấp đầu vào cho ngành và giá cả (nguyên liệu chính, dịch vụ, lao động) Nguồn cung cấp đầu vào ổn định qua các năm. Chi tiết GLV tìm hiểu chu trình mua hàng. (5) Các thông tin khác: Không có 1.2 Các yếu tố pháp lý: Các thông tin chung về yếu tố pháp lý bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: (1) Chế độ kế toán và các thông lệ kế toán (nếu có) áp dụng cho ngành nghề kinh doanh của DN (bao gồm các chính sách/quy định kế toán mới,) Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và các qui định sửa đổi, bổ sung có liên quan do BTC ban hành. (2) Hệ thống pháp luật và các quy định áp dụng đối với loại hình/ngành nghề kinh doanh của DN và có ảnh hưởng trọng yếu với hoạt động của DN (luật DN, luật chuyên ngành, kể cả các quy định về thị trường chứng khoán nếu là Cty niêm yết, đại chúng,) Công ty XYZ (sau đây gọi tắt là “Công ty”) được thành lập theo Quyết định số 460/QĐ-TC ngày 07 tháng 04 năm 2004 của Nhà xuất bản Giáo dcuj Việt Nam. Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số Đạ i h ọc K inh tế H uế 4103002336 ngày 20 tháng 05 năm 2004. Từ ngày thành lập đến nay, Công ty đã 10 lần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và lần điều chỉnh gần nhất vào ngày 24 tháng 06 năm 2014 với mã số doanh nghiệp là 0303280xxx. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý có liên quan. Công ty đã đăng ký giao dịch cổ phiếu phổ thông tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội kể từ ngày 29/11/2006 theo Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch cổ phiếu số 48/TTGDHN-ĐKGD ngày 29/11/2006 với mã chứng khoán XXX. Hoạt động kinh doanh của Công ty chịu sự điều chihr của các văn bản quy phạm pháp luật trong ngành xuất bản (Luật xuất bản). (3) Các chính sách do Nhà nước ban hành hiện đang ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của DN (như qui định về tiền tệ, ngoại hối, ưu đãi, hỗ trợ của Chính phủ, hàng trào thuế quan, các rào thương mại): Không có. (4) Các qui định về thuế (thuế GTGT, thuế TNDN, các loại thuế khác): • Thuế Giá trị gia tăng: + Sách giáo khoa, sách tham khảo bổ trợ cho sách giáo khoa, giáo trình: thuộc đối tượng không chịu thuế. + Các loại từ điển và các loại sách tham khảo không thuộc loại hỗ trợ sách giáo khoa: áp dụng thuế suất 5%. + Các hoạt động khác áp dụng theo thuế suất quy định hiện hành. • Thuế TNDN: áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22% . • Các loại Thuế khác và Lệ phí nộp theo quy định hiện hành. (5) Các quy định về môi trường ảnh hưởng đến ngành nghề và hoạt động của DN: Không có (6) Các thông tin khác: . 1.3 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp: Các thông tin về các yếu tố bên ngoài khác ảnh hưởng tới DN bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: (1) Thực trạng chung của nền kinh tế (suy thoái/tăng trưởng và ảnh hưởng đến ngành nghề...): Kinh tế thế giới vẫn còn nhiều bất ổn và biến động phức tạp. Mặc dù có một vài dấu hiệu tích cực cho thấy các hoạt động kinh tế đang phục hồi trở lại sau suy thoái nhưng triển vọng kinh tế toàn cầu nhìn chung chưa vững chắc, nhất là đối với các nền kinh tế phát triển. Việc tạo công ăn việc làm được xem là một thách thức lớn của các nước phát triển. Những yếu tố không thuận lợi đó từ thị trường thế giới tiếp tục ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội nước ta. Ở trong nước, các khó khăn, bất cập chưa được giải quyết gây áp lực lớn cho sản xuất kinh doanh: Hàng tồn kho ở mức cao, sức mua yếu, tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo ngại, nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể Tuy nhiên, thực trạng nền kinh tế không ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty. Đạ i h ọc K inh tế H uế (2) Biến động về lãi suất, tỷ giá ngoại tệ, lạm phát Lạm phát ổn định đã tạo điều kiện giảm mặt bằng lãi suất. Tỷ giá ngoại tệ ít biến động. (3) Các thông tin khác: Không có. 2. Hiểu biết về đặc điểm của DN 2.1 Lĩnh vực hoạt động: Các thông tin chung về lĩnh vực hoạt động của DN bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: (1) Bản chất của các nguồn doanh thu, sản phẩm hay dịch vụ và thị trường (sản xuất/dịch vụ; kênh phân phối bán buôn/bán lẻ/thương mại điện tử, đặc điểm, cơ cấu các loại sản phẩm, dịch vụ chính; các sản phẩm/dịch vụ mới hoặc ngừng hoạt động,): Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, mua bán sách và các thiết bị trường học Doanh thu chính: bán sách giáo khoa, sách tham khảo, thiết bị giáo dục. Cách thức phân phối sản phẩm: Bao gồm cả bán buôn và bán lẻ. Bán buôn: Công ty cung cấp hàng cho các đại lý, các công ty sách. Bán lẻ: cho khách tại cửa hàng của công ty. (2) Các giai đoạn và quy trình sản xuất, những hoạt động chịu tác động của rủi ro môi trường. (3) Các liên doanh, liên kết và các hoạt động thuê ngoài quan trọng: Không có (4) Sự phân tán về địa lý và phân khúc thị trường: Không có (5) Địa điểm sản xuất, nhà kho, văn phòng, số lượng và địa điểm hàng tồn kho: Văn phòng công ty và nhà kho, cửa hàng tập trung tại địa điểm kinh doanh của công ty. (6) Các khách hàng chính Công ty TNHH MTV Thiên Long Hoàn Cầu, Công ty TNHH Sách thiết bị GD Đức Trí, Công ty CP phát hành sách Khánh Hòa: Mua sách giáo khoa, còn một số khoản nợ chưa thanh toán. (7) Các nhà cung cấp chính: Công ty CP Đầu tư và Phát triển giáo dục Phương Nam. Công ty CP Sách và TBGD Miền Nam. (8) Các thỏa thuận quan trọng với người LĐ (bảo hiểm nhân thọ, quyền mua cổ phiếu, quyền lợi khi nghỉ việc, các ưu đãi khác): Trợ cấp thôi việc khi nghỉ việc theo qui định. (9) Các hoạt động, chỉ tiêu cho nghiên cứu và phát triển: Hoạt động mua sách giáo khoa, sách tham hảo với các công ty thuộc hệ thống NXBGD Việt Nam. Đạ i h ọc K inh tế H uế 2.2 Loại hình sở hữu và bộ máy quản trị (1) Loại hình sở hữu: (Cty gia đình, Cty cổ phần, Cty nhà nướcNếu là công ty niêm yết từ năm nào, trên sàn nào: Công ty cổ phần (2) Sở hữu doanh nghiệp: (Thông tin về các cổ đông và thành viên chính sở hữu DN (sỏ hữu 5% vốn điều lệ) Tỷ lệ % 31/12/2014 VND Tỷ lệ % 31/12/2013 VND Vốn đầu tư của Công ty TN H MTV NXBGD Việt Nam 15,28 6.320.000.000 15,28 6.320.000. 00 Vốn góp của các cổ đông khác 77,92 32.236.000.000 77,92 32.236.000.000 Cổ phiếu quỹ 6,80 2.814.000.000 6,80 2.814.000.000 Cộng 100% 41.370.000.000 100% 41.370.000.000 (3) Hội đồng quản trị: (bao gồm việc tìm hiểu về cách thức hoạt động, mức độ thường xuyên của các cuộc họp, nội dung các vấn đề bàn thảo luận, các báo cáo được gởi cho HĐQT cũng như các báo cáo được lập bởi HĐQT, mục tiêu hoạt động/áp lực/ động cơ; bản chất/cơ chế của các khoản thu nhập/ phụ cấp) Hội đồng quản trị chính là Hội đồng cổ đông. Người quản lý là người nắm giữ phần vốn. (4) Các bên liên quan (Danh sách các tổ chức và cá nhân liên quan tơi DN, kể cả các cá nhân/ tổ chức có tác động/ ảnh hưởng đến DN như: ngân hàng cho vay có giao dịch lớn, cơ quan nhà nước quản lí trực tiếp, tổ chức/ cá nhân tư vấn) Các bên liên quan chính là các Công ty thuộc hệ thống NXBGD Việt Nam. (5) Mô tả cơ cấu tổ chức của DN (mô tả bằng lời hoặc bằng sơ đồ) (bao gồm các phòng ban, các chi nhánh/ văn phòng đại diện/các cửa hàng, các đơn vị thành viên) Giám đốc Phòng tài chính kế toán Phòng Marketing Phòng nhân sự Đạ i h ọc K inh tế H uế 2.3 Các hoạt động đầu tư và tài chính của DN: Các thông tin chung về hoạt động đầu tư và tài chính của DN bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: (1) Việc mua, bán, chia tách DN, tăng/giảm nguồn vốn kinh doanh đã được lập kế hoạch hoặc được thực hiện gần đây: Không có (2) Các hoạt động đầu tư vốn; Mua/bán chứng khoán và các khoản nợ; Các khoản đầu tư vào các đơn vị không dẫn đến hợp nhất BCTC (gồm Cty hợp danh, liên doanh, các đơn vị có mục đích đặt biệt) 31/12/2014 31/12/2013 Số lượng cổ phiếu Giá trị VND Số lượng cổ phiếu Giá trị VND Đầu tư dài hạn khác 40.000 840.000.000 40.000 840.000.000 -Công ty CP Thiết bị Trường học Sóc Trăng 40.000 840.000.000 40.000 840.000.000 Cộng 840.000.000 840.000.000 (3) Các Cty con và các đơn vị liên kết lớn (kể cả các đơn vị được hợp nhất hay không hợp nhất) Không có. (4) Cơ cấu nợ và các điều khoản liên quan, bao gồm cả các thỏa thuận tài trợ và cho thuê tài chính được phản ánh ngoài bảng CĐKT: Cơ cấu nợ chủ yếu của Công ty là các khoản phải trả người bán phát sinh trong kỳ. (5) Đối tượng thụ hưởng (trong nước, ngoài nước, uy tín kinh doanh và kinh nghiệm) và các bên liên quan: Không có (6) Sử dụng các công cụ tài chính phát sinh: Không có 3. Hiểu biết về hệ thống kế toán áp dụng Các thông tin chung về chính sách kế toán áp dụng bao gồm nhưng không giới hạn, các thông tin sau: (1) Các chính sách kế toán áp dụng đối với các giao dịch quan trọng (doanh thu, hàng tồn kho, giá vốn) Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị hàng tồn kho cuối kì được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và hạch toán kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận có khả năng thu được các lợi ích kinh tế và có thể xác định được một cách chắc chắn, đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi những rủi ro đáng kể và quyền Đạ i h ọ K inh tế H uế sở hữu về sản phẩm đã được chuyển giao cho người mua và không còn khả năng đáng kể nào làm thay đổi quyết định của hai bên về giá bán hoặc khả năng trả lại hàng.  Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đã hoàn thành dịch vụ. Trong trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày kết thúc năm tài chính. (2) Các loại ước tính kế toán (nguồn dữ liệu tính hợp lý của các khoản dự phòng phải thu, dự phòng HTK, khấu hao) Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản phải thu không được khách hàng thanh toán phát sinh đối với số dư các khoản phải thu tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán. Việc trích lập dự phòng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của BTC. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Việc trích lập dự phòng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của BTC. Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng hữu dụng của tài sản. Mức khấu hao phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT- BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của BTC. Loại tài sản Thời gian khấu hao (năm) Nhà cửa, vật kiến trúc 6 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6 Thiết bị dụng cụ quản lý 3-5 Tài sản cố đinh vô hình là quyền sử dụng đất không có thời hạn thì không thực hiện khấu hao (3) Kế toán giá trị hợp lý của các tài sản, các khoản nợ phải trả và các giao dịch ngoại tệ, kế toán các giao dịch bất thường Không có (4) Các chính sách kế toán đối với cấn đề mới/ gây tranh cãi nếu có: Không có (5) Các quy định mới về kế toán, hoặc mới có hiệu lực (nếu có) Không có (6) Các thay đổi chính sách kế toán (nếu có) Không có 4. Mục tiêu, chiến lược và những rủi ro kinh doanh có liên quan Mô tả mục tiêu, chiến lược mà BGĐ/HĐQT đặt ra các phương pháp mà BGĐ sử dụng để đạt được mục tiêu đề ra và các rủi ro kinh doanh có thể phát hiện ra những thay đổi trong DN từ những hoạt động phức tạp bao gồm: (1) Sự phát triển của ngành nghê, sản phẩm hoặc dịch vụ mới Thị trường sách và các thiết bị giáo dục ngày càng phát triển, cũng theo đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt với các công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực đòi hỏi doanh nghiệp phải tích cực nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. (2) Mở rộng phạm vi kinh doanh Đạ i h ọc K inh tế H uế Không có (3) Những yêu cầu mới về kế toán Vẫn sử dụng chương trình kế toán trước đây nên không phát sinh những vấn đề trong quá trình sử dụng. (4) Những quy định pháp lý mới Không có (5) Sử dụng công nghệ thông tin Không có (6) Thực hiện một chiến lược, đặc biệt là ảnh hưởng dẫn đến những yêu cầu kế toán mới Không có (7) Chiến lược khác Không có 5. Việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động Mô tả các thông tin được sử dụng và cách thức BGĐ đo lường, đánh giá kết quả hoạt động, bao gồm: (1) Những chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động chủ yếu (tài chính và phi tài chính), những tỉ suất quan trọng, những xu hướng và số liệu thống kê hoạt động: Doanh thu năm 2014: 42,9 tỷ Lợi nhuận năm 2014: 2,5 tỷ (2) Phân tích kết quả hoạt động theo từng giai đoạn: (3) Kế hoạch tài chính, dự báo, phân tích biến động, thông tin về các bộ phận và các báo cáo đánh giá hoạt động của các bộ phận, phòng ban hoặc các cấp khác: (4) Các tiêu chí đánh giá năng lực nhân viên và chính sách lương bổng ưu đãi: (5) So sánh kết quả hoạt động của đơn vị với các đối thủ cạnh tranh (từ các bài báo, tạp chí chuyên ngành, báo cáo xếp hạng tín nhiệm -nếu có): 6. Các vấn đề khác 6.1 Nhân sự chủ chốt của DN Hội đồng quản trị • Bà Nguyễn Thị C. Chủ tịch Bổ nhiệm ngày 01/07/2011 Miễnnhiệm ngày08/03/2014 • Ông Ngô Trọng V. Chủ tịch Bổ nhiệm ngày 08/03/2014 Thành viên Bổ nhiệm ngày 19/11/2013 • Bà Nguyễn Thị Lan P. Ủy viên Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014 • Ông Phạm Cảnh T. Ủy viên Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014 • Ông Nguyễn Trọng H. Ủy viên Bổ nhiệm ngày 08/03/2014 • Ông Đỗ Thành L. Ủy viên Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014 Ban Kiểm soát • Ông Phan Xuân P. Trưởng ban Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014 • Ông Huỳnh Thị Thùy T. Ủy viên Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014 • Bà Đỗ Thị Phương T. Ủy viên Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014 Ban Giám đốc và Kế toán trưởng • Bà Nguyễn Thị C. Giám Đốc Bổ nhiệm lại ngày 15/04/2012 Miễn nhiệm ngày 08/03/2014 Đạ i h ọc K in tế H uế • Ông Phạm Cảnh T. Giám Đốc Bổ nhiệm ngày 08/03/2014 • Ông Nguyễn Tuấn K. Phó Giám Đốc Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014 • Ông Ngô Trọng V. Phó Giám Đốc Bổ nhiệm ngày 08/03/2014 6.2 Nhân sự kế toán Bà Nguyễn Thị Lan P. Kế toán trưởng Bổ nhiệm lại ngày 08/03/2014 6.3 Các thông tin hành chính khác (1) Địa chỉ của DN và các đơn vị liên quan (nếu có) (2) Thông tin về ngân hàng mà DN mở tài khoản Ngân hàng Ngoại Thương Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (3) Thông tin về luật sư mà DN sử dụng Không có Đạ i h ọc K inh tế H uế C. KẾT LUẬN: Qua việc tìm hiểu KH và môi trường kinh doanh, KTV cần xác định sơ bộ các rủi ro , TK ảnh hưởng, thủ tục kiểm toán đối với rủi ro đó. Mô tả rủi ro Ảnh hưởng RR đáng kể Biện pháp xử lý/Thủ tục kiểm toán 1/ Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ BCTC và biện pháp xử lý [Ví dụ, rủi ro do BGĐ khống chế KSNB, do khiếm khuyết trong môi trường kiểm soát, BGĐ thiếu năng lực] Là Công ty đại chúng nên có áp lực trong việc công bố thông tin ra bên ngoài Bố trí nhân sự có đầy đủ kinh nghiệm để tham gia kiểm toán. - Thực hiện xét duyệt đúng quy trình 2/ Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ CSDL và các thủ tục kiểm toán cụ thể Hàng tồn kho chủ yếu là sách: Có thể xảy ra rủi ro hàng lỗi thời mất phẩm chất - TK 152, 154, 155, 156. CSDL: Tính hiện hữu đối với số dư. - TK 159: Tính đánh giá - Lên kế hoạch tham gia kiểm kê hàng tồn kho. - Kết hợp xem xét hàng tồn kho lỗi thời, mất phẩm chất. Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 6 - A410 “Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền” A. MỤC TIÊU: (1) Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình KD quan trọng; (2) Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các kiểm soát chính của chu trình KD này; (3) Quyết định xem liệu có thực hiện thử nghiệm kiểm soát không; (4) Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả. B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN: 1. Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới bán hàng, phải thu và thu tiền Các thông tin về khía cạnh kinh doanh liên quan chủ yếu tới bán hàng, phải thu và thu tiền bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin sau: (1) Các sản phẩm và dịch vụ chính của DN: Sách giáo khoa, sách giáo dục, sách tham khảo và thiết bị trường học. (2) Cơ cấu các loại doanh thu của từng loại sản phẩm, dịch vụ trên tổng doanh thu: Doanh thu các mặt hàng này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của công ty. Sách giáo khoa, sách giáo dục, sách tham khảo chiếm hơn 80% tổng doanh thu. Các hàng hóa và dịch vụ khác: chiếm gần 20% tổng doanh thu. (3) Phương thức bán hàng chủ yếu của DN và các kênh phân phối (Bán buôn, bán lẻ, trả chậm, trả góp, trao đổi hàng, bán hàng thu tiền ngay, bán qua đại lý): Bán buôn là chủ yếu (4) Thị phần của sản phẩm và dịch vụ, mức độ cạnh tranh và các kênh phân phối: Mức độ cạnh tranh cao (5) Quy mô và loại khách hàng, mức độ phụ thuộc vào khách hàng lớn: Khách hàng chủ yếu là Sở GD, các PGD và các trường học và nhà sách (6) Tính thời vụ của hàng hóa, sản phẩm: Sản lượng sách bán được nhiều nhất vào các tháng 7, 8, là lúc bắt đầu năm học mới, nhu cầu về sách và thiết bị trường học tăng cao (7) Chính sách giá bán, giảm giá, chiết khấu, khuyến mại, hoa hồng bán hàng và tín dụng: Có chiết khấu với khách hàng thân thiết, mua với số lượng lớn. (8) Chính sách và thủ tục liên quan đến hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán: Hàng không đúng quy cách, lỗi, được trả lại (9) Thông tin về bên liên quan và chính sách bán hàng cho bên liên quan: Các bên liên quan là các Công ty sách, TBTH thuộc hệ thống NXB GD Việt Nam (10) Hình thức thanh toán chủ yếu: Thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, bù trừ công nợ. (11) Các loại thuế liên quan đến bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ: Thuế Giá trị gia tăng (12) Công tác quản lý nợ phải thu: Nợ phải thu được đối chiếu định kỳ Đạ i h ọc K inh tế H uế (13) Các quy định pháp lý có liên quan đến bán hàng và tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm: Không có (14) Các rủi ro liên quan tới quá trình thu tiền bán hàng: Không (15) Các thông tin khác 2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng (1) Thời điểm ghi nhận doanh thu: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm hàng hóa được chuyển giao cho người mua và đã được người mua chấp nhận thanh toán. (2) Cơ sở ghi nhận doanh thu, phải thu: Doanh thu được ghi nhận khi có cơ sở chắc chắn, các chính sách kế toán công ty đang áp dụng phù hợp với quy định của Chuẩn mực, Chế độ kế toán hiện hành. (3) Các ước tính kế toán và xét đoán sử dụng liên quan đến bán hàng, phải thu (tỷ lệ hoàn thành sản phẩm, tỷ lệ dự phòng bảo hành sản phẩm, dự phòng phải thu khó đòi): Việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính. (4) Thủ tục, chính sách gửi hàng, bán hàng đại lý: (5) Các thay đổi chính sách kế toán và các ước tính kế toán: Không có thay đổi (6) Các chính sách kế toán khác: Không 3. Mô tả chu trình “bán hàng, phải thu và thu tiền” Sử dụng phương pháp trần thuật (narrative) hoặc sơ đồ (flowchart) để mô tả lại chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền của DN. Khi mô tả chu trình, cần lưu ý các thông tin sau: (1) các loại nghiệp vụ trọng yếu của chu trình từ giai đoạn thực hiện nghiệp vụ, ghi chép nghiệp vụ và bảo vệ các tài sản liên quan; (2) các thủ tục kiểm soát chính của DN đối với chu trình này; (3) thẩm quyền phê duyệt của các bộ phận, phòng ban đối với các khâu trong chu trình; (4) các tài liệu và báo cáo chính được sử dụng cho mục đích kiểm soát trong chu trình; (5) lưu ý về việc phân công phân nhiệm trong chu trình, đảm bảo ghi nhận việc một người đảm nhiệm nhiều khâu trong một chu trình (nếu có). Nếu sử dụng phương pháp trần thuật để mô tả thì có thể áp dụng bảng sau: STT Mô tả các nghiệp vụ trọng yếu của chu trình Thủ tục kiểm soát Thẩm quyền phê duyệt Tài liệu kèm theo 1. Tiếp nhận đơn đặt hàng Phòng kinh doanh nhận đơn hàng từ khách hàng thông qua điện thoại, fax hoặc trực tiếp gặp khách hàng Giám đốc 2. Lập hợp đồng hoặc chấp nhận Phòng KD Giám đốc Đạ i h ọc K inh tế H uế đơn hàng 3. Lập phiếu yêu cầu xuất hàng Căn cứ vào HĐTC mà phòng KD đã xuất, phòng kế toán báo số lượng cho thủ kho viết phiếu xuất kho và giao hàng Giám đốc, kế toán trưởng 4. Xuất kho và Lập hóa đơn Thủ kho xuất kho, kế toán lập hóa đơn Kế toán trưởng, GĐ 5. Giao hàng Phòng KD giao hàng Trưởng phòng KD, Giám đốc 6. Ghi nhận doanh thu và theo dõi nợ phải thu Kế toán ghi nhận DT và theo dõi nợ phải thu ngay sau khi giao hàng cho khách hàng Kế toán trưởng, GĐ 7. Thu tiền hàng Kế toán công nợ, kế toán tiền Kế toán trưởng 4. Soát xét về thiết kế và thực hiện các kiểm soát chính Sai sót có thể xảy ra Mô tả kiểm soát chính (1) Đánh giá về mặt thiết kế Đánh giá về mặt thực hiện Tham chiếu đến tài liệu “walk- through test” (1) (2) (3) (4) (5) Mục tiêu KS (1): “Tính có thật”: Doanh thu, phải thu ghi nhận trên sổ phải có thật. Doanh thu và phải thu là giả; được ghi nhận nhưng chưa giao hàng hóa hoặc chưa cung cấp dịch vụ; hóa đơn bán hàng bị ghi nhận trùng Hóa đơn bán hàng chỉ được lập khi đơn hàng và lệnh xuất kho đã được phê duyệt. Đối chiếu PXK với hóa đơn để đảm bảo rằng một khoản doanh thu không bị xuất hóa đơn và ghi sổ kế toán nhiều lần Các thủ tục khác: [mô tả] Mục tiêu KS (2): “Tính đầy đủ”: Doanh thu, các khoản phải thu và đã thu tiền được ghi nhận đầy đủ. Hàng hóa đã bán nhưng chưa được ghi nhận doanh thu, hoặc chưa xuất hóa Chứng từ vận chuyển, Đơn đặt hang, Phiếu xuất hàng phải được đánh số thứ tự để kiểm soát, so sánh với hóa Đạ i h ọc K inh tế H uế Sai sót có thể xảy ra Mô tả kiểm soát chính (1) Đánh giá về mặt thiết kế Đánh giá về mặt thực hiện Tham chiếu đến tài liệu “walk- through test” (1) (2) (3) (4) (5) đơn đơn về số lượng đã xuất, thời gian xuất. [Hàng ngày], đối chiếu số liệu của kế toán với Báo cáo bán hàng của bộ phận bán hàng [Định kì], phải tiến hành đối chiếu công nợ với KH. Các chênh lệch phải được điều tra, xử lý. Các thủ tục khác: [mô tả] Mục tiêu KS (3): “Tính chính xác”: Doanh thu, các khoản phải thu và đã thu tiền được ghi nhận chính xác, đúng đối tượng. Giá bán trên hóa đơn bị ghi cao/thấp hơn so với Bảng giá quy định; Số lượng, chủng loại hàng bán trên hóa đơn khác với hợp đồng, đơn đặt hàng và thực tế xuất kho. Giá bán trên hóa đơn được [người có thẩm quyền] kiểm tra, đối chiếu với Bảng giá và được cộng lại trước khi chuyển cho KH. Khi lập hóa đơn bán hàng, [người có thẩm quyền] phải kiểm tra, đối chiếu với Hợp đồng, Đơn đặt hàng, Phiếu xuất kho về số lượng, chủng loại hàng bán. Các thủ tục khác: [mô tả] Các nghiệp vụ bán hàng bị ghi sai đối tượng KH. Các nghiệp vụ thu tiền hàng không được ghi nhận kịp thời hoặc bị ghi sai đối tượng. [Hàng tháng] kế toán lập biên bản đối chiếu nợ phải thu với phòng kinh doanh [Hàng quý] kế toán thực hiện đối chiếu nợ phải thu với từng đối tượng KH. Các thủ tục khác: [mô tả] Mục tiêu KS (4): “Tính đánh giá”: Các khoản phải thu KH được ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi được. [Người có thẩm quyền] đánh giá khả năng thanh toán của KH trước khi bán chịu Đạ i h ọc K inh tế H uế Sai sót có thể xảy ra Mô tả kiểm soát chính (1) Đánh giá về mặt thiết kế Đánh giá về mặt thực hiện Tham chiếu đến tài liệu “walk- through test” (1) (2) (3) (4) (5) Thường xuyên kiểm tra hạn mức tín dụng của các KH và đánh giá khả năng thanh toán [BP chịu trách nhiệm] lập Báo cáo phân tích tuổi nợ hàng tháng Các thủ tục khác: [mô tả] C. TỔNG HỢP VÀ KẾT LUẬN 1. Các rủi ro phát hiện KTV cần tổng hợp các rủi ro có sai sót trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước công việc từ 1-4 ở trên vào bảng dưới đây: Mô tả rủi ro TK/ Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng Thủ tục kiểm toán cần thực hiện (bổ sung vào CTKT phần hành tương ứng) Không có rủi ro trọng yếu 2. Kết luận về KSNB của chu trình (1) KSNB đối với chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền nhìn chung đã được thiết kế phù hợp với mục tiêu kiểm soát và đã được thực hiện? Có Không (2) Có thực hiện thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra tính tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát) đối với chu trình này không? Có [trình bày việc kiểm tra vào Mẫu C110] Đạ i h ọc K inh tế H uế Không [thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao] Lý do của việc Có/Không thực hiện thử nghiệm kiểm soát: Hệ thống KSNB được thiết kế , tuy nhiên mức độ hữu hiệu không cao. Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 7 – Phân tích hệ số BẢNG TỔNG HỢP PHÂN TÍCH HỆ SỐ Các hệ số thông thường sử dụng Công thức áp dụng Năm 2013 Năm 2012 Biến động Ghi chú Trước KT Sau KT % VND Hệ số thanh toán Hệ số thanh toán hiện hành TS ngắn hạn/Nợ ngắn hạn 2,13 1,82 16,6 0,3 {o} Hệ số thanh toán nhanh (TS ngắn hạn - HTK)/ Nợ ngắn hạn 1,38 0,95 45,4 0,4 {o} Hệ số thanh toán bằng tiền Tiền/ Nợ ngắn hạn 0,11 0,08 30,8 0,0 {o} Hệ số đo lường hiệu quả hoạt động Vòng quay các khoản phải thu (Doanh thu/Phải thu KH ) 1,83 2,64 -30,5 -0,8 {a} Vòng quay hàng tồn kho (Giá vốn hàng bán/HTK) 1,22 1,55 -21,5 -0,3 {p} Vòng quay vốn lưu động Doanh thu/ (TS ngắn hạn - Nợ NH) 1,28 1,59 -19,3 -0,3 Hệ số khả năng sinh lời Tỷ suất lợi nhuận gộp Lãi gộp/ Doanh thu thuần 0,17 0,15 15,7 0,0 Tỷ suất lợi nhuận thuần Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần 0,05 0,05 -12,8 -0,0 Doanh thu trên tổng tài sản Doanh thu thuần/ Tổng tài sản 0,52 0,77 -32,6 -0,3 Tỷ suất sinh lời trên tài sản (LN trước thuế + chi phí lãi vay)/ tài sản 0,03 0,05 -31,8 -0,0 Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH (LN trước thuế cho CĐ thường/vốn CSH thường 0,05 0,11 -53,4 -0,1 Hệ số nợ Nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn/ Vốn CSH 0,00 0,00 #DIV/0! 0,0 {q} Tổng nợ trên vốn chủ sở hữu Nợ phải trả/ Vốn CSH 0,56 0,75 -25,2 -0,2 {q} Nợ dài hạn trên tổng tài sản Nợ dài hạn/ Tổng TS 0,00 0,00 #DIV/0! 0,0 {q} Tổng nợ trên tổng tài sản Nợ phải trả/ Tổng TS 0,36 0,43 -16,1 -0,1 {q} Đạ i h ọ K inh tế H uế Phụ lục 8 – A610 “Đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ doanh nghiệp” A. MỤC TIÊU: Theo quy định và hướng dẫn của CMKiT Việt Nam số 315, việc đánh giá KSNB ở cấp độ DN giúp KTV xác định rủi ro có sai sót trọng yếu (đặc biệt là rủi ro do gian lận), từ đó, lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo. B. NỘI DUNG CHÍNH: KSNB ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt hoạt động của DN. Do đó, KSNB ở cấp độ DN đặt ra tiêu chuẩn cho các cấu phần khác của KSNB. Hiểu biết tốt về KSNB ở cấp độ DN sẽ cung cấp một cơ sở quan trọng cho việc đánh giá KSNB đối với các chu trình kinh doanh quan trọng. KTV sử dụng các xét đoán chuyên môn của mình để đánh giá KSNB ở cấp độ DN bằng cách phỏng vấn, quan sát hoặc kiểm tra tài liệu. Trong biểu này, việc đánh giá này chỉ giới hạn trong 03 thành phần của KSNB: (1) Môi trường kiểm soát; (2) Quy trình đánh giá rủi ro; và (3) Giám sát các kiểm soát. CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham chiếu 1. MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT 1.1 Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức trong DN - DN có quy định về giá trị đạo đức (ví dụ, trong Quy chế nhân viên, Nội quy lao động, Bộ quy tắc ứng xử) và các giá trị này có được thông tin đến các bộ phận của DN không (ví dụ, qua đào tạo nhân viên, phổ biến định kỳ)? Các quy trình, nội quy luôn được cập nhật và thông báo tại các bộ phận - DN có quy định nào để giám sát việc tuân thủ các nguyên tắc về tính chính trực và giá trị đạo đức không? - Có quy định rõ và áp dụng đúng các biện pháp xử lý đối với các sai phạm về tính chính trực và giá trị đạo đức không? 1.2 Cam kết đối với năng lực và trình độ của nhân viên - DN có cụ thể hóa/mô tả các yêu cầu về trình độ, kỹ năng đối với từng vị trí nhân viên không (ví dụ, trong Quy chế nhân viên)? Đối với từng vị trí, Công ty tuyển dụng những cá nhân có năng lực chuyên môn phù hợp, đảm bảo công việc Đạ i h ọc K inh tế H uế CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham chiếu được hoàn thành đúng - DN có chú trọng đến trình độ, năng lực của nhân viên được tuyển dụng không? Hàng năm, Công ty vẫn thường xuyên cho cán bộ CNV đi đào tạo nghiệp vụ - DN có biện pháp xử lý kịp thời đối với nhân viên không có năng lực không? 1.3 Sự tham gia của BQT - Thành viên BQT có độc lập với BGĐ DN không? - BQT có bao gồm những người có kinh nghiệm, vị thế không? - BQT có thường xuyên tham gia các hoạt động quan trọng của DN không? Giao nhiệm vụ chính cho Tổng Giám đốc Công ty - Các vấn đề quan trọng và các sai phạm có được báo cáo kịp thời với BQT không? - BQT có họp thường xuyên hoặc định kỳ và các biên bản họp có được lập kịp thời không? - BQT có giám sát việc thực hiện của BGĐ không? - BQT có giám sát cách làm việc của BGĐ với kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập không? 1.4 Phong cách điều hành và triết lý của BGĐ - Thái độ của BGĐ đối với KSNB (ví dụ, có quan tâm và coi trọng việc thiết kế, thực hiện các KSNB hiệu quả không)? - Phương pháp tiếp cận của BGĐ đối với rủi ro? BGĐ Công ty luôn luôn đề cao việc kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động của doanh nghiệp, từ sản Đạ i h ọc K inh tế H uế CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham chiếu xuất đến tài chính Công ty. Nhằm mục tiêu mang lại sự phát triển bền vững cho Công ty. - Thu nhập của BGĐ có dựa vào kết quả hoạt động hay không? Lương theo doanh thu - Mức độ tham gia của BGĐ vào quá trình lập BCTC (thông qua việc lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán, xây dựng các ước tính kế toán ) - Quan điểm của BGĐ đối với việc lập và trình bày BCTC? Rõ rang, minh bạch, chính xác - Quan điểm của BGĐ đối với việc xử lý thông tin, công việc kế toán và nhân sự? Khi có vấn đề về tài chính: Ban TGĐ đôn đốc kịp thời các bộ phận xử lý 1.5 Cơ cấu tổ chức - Cơ cấu tổ chức DN có phù hợp với mục tiêu, quy mô, hoạt động kinh doanh và vị trí địa lý kinh doanh của đơn vị không? - Cơ cấu tổ chức DN có khác biệt với các DN có quy mô tương tự của ngành không? 1.6 Phân công quyền hạn và trách nhiệm - DN có các chính sách và thủ tục cho việc uỷ quyền và phê duyệt các nghiệp vụ ở từng mức độ phù hợp không? Công ty có thực hiện phân quyền cho các Phó Tổng Giám đốc, KTT - DN có sự giám sát và kiểm tra phù hợp đối với những hoạt động được phân quyền cho nhân viên không? - Nhân viên của DN có hiểu rõ nhiệm vụ của mình và của những cá nhân có liên Đạ i h ọc K inh tế H uế CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham chiếu quan đến công việc của mình hay không? - Những người thực hiện công tác giám sát có đủ thời gian để thực hiện công việc giám sát của mình không? - Nguyên tắc bất kiêm nhiệm có được thực hiện phù hợp trong DN không? (ví dụ, tách biệt vị trí kế toán và công việc mua sắm tài sản) 1.7 Các chính sách và thông lệ về nhân sự - DN có chính sách và tiêu chuẩn cho việc tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, đề bạt, và sa thải nhân viên không? Đối với từng bộ phận, Công ty luôn có chính sách tuyển dụng cá nhân có đủ năng lực phù hợp với vị trí được giao - Các chính sách này có được xem xét và cập nhật thường xuyên không? - Các chính sách này có được truyền đạt đến mọi nhân viên của đơn vị không? - Những nhân viên mới có nhận thức được trách nhiệm của họ cũng như sự kỳ vọng của BGĐ không? - Kết quả công việc của mỗi nhân viên có được đánh giá và soát xét định kỳ không? Hàng tháng có biên bản đánh giá xếp loại 2. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO Rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC - BGĐ/BQT đã xây dựng quy trình đánh giá rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC chưa (gồm: đánh giá rủi ro, ước tính mức độ ảnh hưởng, khả năng xảy ra, các hành động)? Phòng Kinh tế - kế hoạch thường xuyên báo văn bản sản lượng điện tiêu thụ hang tháng - Mô tả các rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC được BGĐ xác định, ước tính Đạ i h ọc K inh tế H uế CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham chiếu mức độ ảnh hưởng, khả năng xảy ra và các hành động tương ứng của BGĐ? 3. GIÁM SÁT CÁC KIỂM SOÁT 3.1 Giám sát thường xuyên và định kỳ - DN có chính sách xem xét lại KSNB định kỳ và đánh giá tính hiệu quả của KSNB không? (Mô tả việc đánh giá - nếu có, lưu ý nguồn thông tin sử dụng để giám sát và cơ sở để BGĐ tin tưởng là nguồn thông tin đáng tin cậy cho mục đích giám sát) - DN có duy trì bộ phận kiểm toán nội bộ phù hợp không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có đủ kinh nghiệm chuyên môn và được đào tạo đúng đắn không? Trưởng ban kiểm soát là người có kinh nghiệm chuyên môn - Bộ phận kiểm toán nội bộ có duy trì hồ sơ đầy đủ về KSNB và kiểm tra KSNB của DN không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận sổ sách, chứng từ kế toán và phạm vi hoạt động của họ không bị hạn chế? 3.2 Báo cáo các thiếu sót của KSNB - DN có các chính sách, thủ tục để đảm bảo thực hiện kịp thời các biện pháp sửa chữa đối với các thiếu sót của KSNB không? - BGĐ có xem xét các ý kiến đề xuất liên quan đến hệ thống KSNB đưa ra bởi KTV độc lập (hoặc KTV nội bộ) và thực hiện các đề xuất đó không? Trong qua trình thực hiện kiểm toán, BTGĐ luôn tiếp nhận những ý kiến góp ý của kiểm toán trong việc kiện toàn hệ thống KSNB Công ty. - Bộ phận kiểm toán nội bộ có gửi báo Đạ i h ọ K inh tế H uế CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham chiếu cáo phát hiện các thiếu sót của KSNB lên BQT hoặc Ban Kiểm soát kịp thời không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có theo dõi các biện pháp sửa chữa của BGĐ không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận trực tiếp BQT hoặc Ban Kiểm soát không? C. KẾT LUẬN Yếu tố gây ra rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ toàn DN Các KS giúp giảm rủi ro Các thủ tục kiểm toán cơ bản bổ sung Không phát hiện thấy có yếu tố gây ra rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ toàn DN. Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 9 - Bảng câu hỏi đánh giá hoạt động kiểm soát chung Câu hỏi Mức điểm -1 0 1 1. Chương trình kế toán đang sử dụng tại đơn vị có đáp ứng nhu cầu của người sử dụng hay không? 2. Có thực hiện các thử nghiệm thích hợp trước khi ứng dụng chương trình? 3. Có xây dựng các tài liệu hệ thống (gồm tài liệu quản trị, tài liệu ứng dụng, tài liệu vận hành hệ thống) hay không? 1. Các đề nghị thay đổi có được trình bày trong báo cáo đề nghị thay đổi chương trình không? 2. Những thay đổi có được cấp trên phê duyệt hay không? 3. Mọi thay đổi được đề nghị có được xem xét thích hợp trước khi phê duyệt không? 4. Sau khi điều chỉnh, những thay đổi có được thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng chính thức không? 5. Lý do và các nội dung đã thay đổi có được lưu trữ trong tài liệu không? 6. Có thực hiện phân quyền cho người dùng quyền truy cập – sử dụng hệ thống và quyền truy cập dữ liệu không? 7. Những người dùng được cấp quyền truy cập hệ thống có tương thích với chức năng và nhiệm vụ của mình không? 8. Có sử dụng mật khẩu hay các chương trình nhận dạng khác để kiểm soát việc truy cập hệ thống hay không? 9. Có kiểm soát mật khẩu nhằm bảo đảm chúng được bảo mật và luôn được thay đổi định kỳ không? Đạ i h ọc Ki nh tế H uế 10. Danh sách người được phép sử dụng có được cập nhập thường xuyên không? 11. Những hoạt động kiểm soát việc chuyển dữ liệu qua các thiết bị truyền thông (gồm kiểm tra ngang bậc, mã hóa dữ liệu, sử dụng kỹ thuật thông tin phản hồi, sử dụng đường truyền riêng) có được thiết lập không? 12. Lập trình viên có bị hạn chế truy cập vào những chương trình ứng dụng và các tập tin dữ liệu hiện đang sử dụng hay không? 13. Có xây dựng thư viện dữ liệu nhằm đảm bảo các lập trình viên không sử dụng các tập tin dữ liệu và những chương trình hiện đang sử dụng hay không? 14. Các nhân viên vận hành máy tính có bị hạn chế truy cập vào những chương trình nguồn hay không? 15. Có kiểm soát chặt chẽ các chương trình tiện ích có khả năng thay đổi dữ liệu mà không để lại dấu vết kiểm toán không? 16. Hệ điều hành máy tính có được lập trình để theo dõi mọi trường hợp truy cập không đũng tên người được sử dụng và nhập sai mật khẩu? 17. Có thiết kế chương trình có khả năng ghi nhận tất cả các hoạt động của chương trình đang vận hành để người quản lý kiểm tra hay không? 18. Nhân viên vận hành có được truy cập vào các tài liệu chi tiết về chương trình vận hành không? 19. Việc quy định các bước công việc và giám sát có được thực hiện chặt chẽ để kiểm soát khả năng sửa đổi trái phép chương trình không? 20. Việc rà soát nhật ký vận hành có được bộ phận kiểm soát dữ liệu thực hiện thường xuyên không? Đạ i h ọc K i h tế H uế 21. Có những chính sách và thủ tục bằng văn bản về bảo mật hệ thống thông tin máy tính hay không? 22. Có những thủ tục kiểm soát vật chất thích hợp nhằm hạn chế các cá nhân tiếp cận phòng máy không? 23. Các thiết bị mạng quan trọng (như các tủ Hub, Switch, đường dây mạng, các thiết bị đầu cuối, thiết bị mã hoá dữ liệu trên đường truyền) và các thiết bị hệ thống máy tính có được bảo quản tại một nơi an toàn, tránh tình trạng bị hư hỏng hay mất cắp? 24. Có sử dụng phần mềm chống virus hay các phần mềm an ninh mạng? Nếu có, chúng có hiệu quả trong việc ngăn chặn dữ liệu bị phá huỷ, sao chép không? 25. Các tập tin và chương trình có được sao chép, lưu trữ, cập nhật thường xuyên trên các phương tiện lưu trữ không? 26. Các bản sao có được lưu trữ tách biệt với nơi lưu trữ bản gốc không? 27. Có các thủ tục tái khôi phục dữ liệu trong trường hợp dữ liệu bị đánh cắp hay mất mát do lỗi khách quan, vô tình? 28. Tất cả các vi phạm có được ghi nhận và được điều tra tức thời bởi một nhà quản lý có thẩm quyền không? Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 10 - Bảng câu hỏi đánh giá hoạt động kiểm soát ứng dụng Câu hỏi Mức điểm -1 0 1 Kiểm soát nhập liệu 1. Các chứng từ gốc có được đánh số thứ tự liên tục trước không? 2. Dữ liệu trước khi nhập vào có được phê duyệt không? 3. Chứng từ sau khi nhập liệu có được đánh dấu để phân biệt không? 4. Có thực hiện mã hóa các đối tượng (nhà cung cấp, khách hàng, chủ nợ, ngân hàng, nhân viên) 5. Hệ thống được thiết kế để đảm bảo nhập chính xác các loại số hiệu khách hàng, mã số nhân viên không? 6. Dữ liệu được nhập vào hệ thống có phải theo một thứ tự nhất định không? 7. Hệ thống có được đảm bảo khả năng phát hiện ra những dữ liệu nhập không đúng loại đã khai báo không? 8. Khi khai báo dữ liệu không hợp lý hệ thống có báo lỗi không? 9. Đối với những dữ liệu đã được khai báo trước, nếu nhập một thông tin trong số các thông tin đó thì các thông tin khác có tự động nhập vào không? 10. Có đặt ra các giới hạn (mức tồn kho tối thiểu, số giờ công, ngày công tối đa tối đa) để phát hiện các dữ liệu nhập không hợp lệ? 11. Các thông tin trên một mẫu tin có bắt buộc phải được nhập liệu đầy đủ, không được bỏ trống không? 12. Hệ thống có được thiết kế để tự động tính số tổng kiểm soát khi Đạ i h ọc K inh tế H uế nhập liệu? Kiểm soát quá trình xử lý dữ liệu 1. Các dữ liệu có liên kết với nhau qua các mối liên hệ dữ liệu có thể thay đổi hoặc xóa đi khi ràng buộc dữ liệu đang tồn tại không? 2. Có thực hiện thường xuyên kiểm tra và xóa khỏi danh mục dữ liệu những dữ liệu không còn sử dụng không? 3. Hệ thống có phát hiện được những sai sót của dữ liệu trên các chứng từ mệnh lệnh và các chứng từ chấp hành không? 4. Các chênh lệch do làm tròn số có được xử lý không? 5. Các thông tin bất thường trong quá trình xử lý (như hàng tồn âm, các khoản tiền âm) có được phát hiện và thông báo không? 6. Định kỳ có thực hiện đối chiếu công nợ phải thu, phải trả, đối chiếu ngân hàng không? Kiểm soát thông tin đầu ra 1. Định kì đơn vị có tiền hành đối chiếu giữa dữ liệu đầu ra với dữ liệu nhập vào máy tính không? 2. Có thực hiện đối chiếu giữa kết xuất với dữ liệu nhập thông qua các số tổng kiểm soát? 3. Các báo cáo in ra có phù hợp với nhu cầu thông tin của người sử dụng không? 4. Dữ liệu đầu ra được kiểm tra lại và phê duyệt không? 5. Có quy định hủy các dữ liệu, thông tin bí mật sau khi tạo ra kết xuất trên giấy than, trên các bản in thử, bản nháp không? 6. Các giải pháp an toàn cho hệ thống mạng có được tăng cường khi chuyển giao thông tin trên hệ thống mạng máy tính không? Đạ họ c K inh tế H uế Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_thi_giang_tien_8768.pdf
Luận văn liên quan